Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Lại đây để Examon chỉ cho bạn cách xác định vị trí nguyên tố trong abngr tuần hoàn nhé!
Mục lục bài viết
Biết cách xác định vị trí nguyên tố các bạn sẽ vận dụng vào làm các câu hỏi dạng đọc hiểu của bảng tuần hoàn hóa học hay các bài toán tìm nguyên tố. Thật hữu ích phải không nào, học ngay cùng Examon xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn thôi.
1. Các cách xác định nguyên tố
1.1. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử
Từ cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố hóa học, ta có thể xác định được vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn theo quy tắc sau:
- Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố.
- Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng \(\mathrm{ns}^{1-2}\) hoặc \(\mathrm{ns}^{2} n \mathrm{p}^{1-6}\) và nguyên tố nhóm \(B\) có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng dạng \((n-1) \mathrm{d}^{1-10} \mathrm{~ns}^{1-2}\).
+ Với nguyên tố nhóm \(\mathrm{A}\), số thứ tự của nhóm bằng số electron Iớp ngoài cùng của nguyên tố đó.
+ Các nguyên tố nhóm B: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron thuộc hai phân lớp \((n-1)\) d và ns. Nếu tổng số electron của nguyên tử là \(8,9,10\) thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB; là 11 thì thuộc nhóm IB; là 12 thì thuộc nhóm IIB.
1.2. Vị trí 2 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì
Xét hai nguyên tố \(\mathrm{A}\) và \(\mathrm{B}\) liên tiếp nhau trong 1 chu kì, trong đó \(\mathrm{Z}_{\mathrm{B}}\gt \mathrm{Z}_{\mathrm{A}}\). Ta có: \(Z_{B}-Z_{A}=1\).
1.3. Vị trí 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 nhóm A
Xét hai nguyên tố \(A\) và \(B\) kế tiếp nhau trong 1 chu kì, trong đó \(Z_{B}\gt Z_{A}\).
+ Nếu \(4\lt Z_{A}+Z_{B} \leq 32\) thì: \(Z_{B}-Z_{A}=8\).
+ Nếu \(Z_{A}+Z_{B}>32\), xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: \(\mathrm{Z}_{\mathrm{B}}-\mathrm{Z}_{\mathrm{A}}=18\).
Trường hợp 2: \(\mathrm{Z}_{\mathrm{B}}-\mathrm{Z}_{\mathrm{A}}=32\).
2. Ví dụ minh họa
Dưới đây là ví dụ minh họa cho từng cách xác định nguyên tố
Ví dụ 1: Xác định nguyên tố dựa vào cấu hình electron nguyên tử
Ví dụ 1: Xác định nguyên tố dựa vào cấu hình electron nguyên tử
Ví dụ 1: Cấu hình electron của nguyên tử \(F(Z=9)\) là: \(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{5}\).
Lời giải
+ Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử \((Z)=9\).
+ Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 2 .
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của \(F\) là \(2 s^{2} 2 p^{5} \rightarrow F\) thuộc nhóm \(A\).Số thứ tự nhóm \(A=\) Số e lớp ngoài cùng \(=7 \rightarrow \mathrm{F}\) thuộc nhóm VIIA.
Vậy: Nguyên tố F ở ô số 9 , chu kì 2 , nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Ví dụ 2: Vị trí 2 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kỳ
Ví dụ 2: Vị trí 2 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kỳ
Ví dụ 2: Hai nguyên tố \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\left(\mathrm{Z}_{\mathrm{B}}\gt \mathrm{Z}_{\mathrm{A}}\right)\) đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 . Xác định nguyên tố \(A, B\).
Lời giải
Ta có hệ phương trình:
\[\left\{\begin{array} { l } { Z _ { A } + Z _ { B } = 1 7 } \\{ Z _ { B } - Z _ { A } = 1 }\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}Z_{A}=8 \\Z_{B}=9\end{array}\right.\right. \text {. }\]\(+) Z_{A}=8 \rightarrow\) A là nguyên tố oxygen \((O)\).Cấu hình electron của nguyên tử \(\mathrm{A}(Z=8): 1 \mathrm{~s}^{2} 2 s^{2} 2 p^{4}\) (thuộc ô 8 , chu kì 2, nhóm VIA).
\(+) Z_{B}=9 \rightarrow B\) là nguyên tố fluorine \((F)\).Cấu hình electron của nguyên tử \(B(Z=9)\) : \(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{5}\) (thuộc ô 9 , chu kì 2, nhóm VIIA).
Ví dụ 3: 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 nhóm A
Ví dụ 3: 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 nhóm A
Ví dụ 3: Hai nguyên tố \(A\) và \(B\) thuộc cùng một nhóm chính (nhóm \(A\) ) và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố \(A, B\) là 22. Xác định các nguyên tố \(A, B\).
Lời giải
Giả sử \(Z_{B}\gt Z_{A}\)
Nhận xét: \(Z_{A}+Z_{B}=22\lt 32 \rightarrow Z_{B}-Z_{A}=8\).
Ta có hệ phương trình:
\[\left\{\begin{array} { l } { Z _ { \mathrm { A } } + Z _ { \mathrm { B } } = 2 2 } \\{ Z _ { \mathrm { B } } - \mathrm { Z } _ { \mathrm { A } } = 8 }\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Z}_{\mathrm{A}}=7 \\\mathrm{Z}_{\mathrm{B}}=15\end{array}\right.\right. \text {. }\]+) \(\mathrm{Z}_{\mathrm{A}}=7 \rightarrow\) A là nguyên tố nitrogen (N).Cấu hình electron của nguyên tử \(A(Z=7)\) : \(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{3}\) (thuộc ô 7 , chu kì 2 , nhóm VA).
\(+Z_{B}=15 \rightarrow\) B là nguyên tố phosphorus \((P)\).Cấu hình electron của nguyên tử \(B(Z=15)\) : \([\mathrm{Ne}] 3 s^{2} 3 p^{3}\) (thuộc ô 15 , chu kì 3, nhóm VA).
3. Lời kết
Dựa vào những kiến thức và ví dụ Examon vừa chia sẻ phía trên bạn hãy kiếm thêm các bài tập các dạng tương tự để luyện tập thêm để quen tay và nhớ bài nhé.
4. Học hóa cùng Examon
Học là một quá trình trao dồi và tích lũy. Trao dồi thêm mỗi ngày cùng Examon để thành phiên bản tốt hơn của chính mình nhé.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!