Vận dụng phương trình hàm tính tích phân

Trương Hồng Hạnh

Tích phân sử dụng phương trình hàm là một dạng toán xuất hiện trong đề thi và khi dạy học cũng được các thầy cô và các em học sinh quan tâm đến.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Kiến thức cần nhớ
  • 2. Các dạng toán
    • 2.1. Dạng 1
    • 2.2. Dạng 2
    • 2.3. Dạng 3
  • 3. Bài tập minh họa
    • 3.1. Bài tập 1
    • 3.2. Bài tập 2
    • 3.3. Bài tập 3
  • 4. Cùng Examon trao đổi kiến thức và kinh nghiệm học tập

Trong chương trình SGK Toán lớp 12, các dạng tích phân được tính bằng tính chất của hàm số hay tích phân thông qua giả thiết là các dạng phương trình hàm xuất hiện rất ít, do đó khả năng thực hành tính toán của học sinh còn nhiều hạn chế hay chưa nói đến là gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy, Examon đã tổng hợp lại một số các dạng toán nổi bật của chúng ở bài viết dưới đây.

banner

1. Kiến thức cần nhớ

Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên đoạn \([a ; b]\). Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([a ; b]\).

Hiệu số \(F(a)-F(b)\) được gọi là tích phân từ \(a\) đến \(b\) của hàm số \(f(x)\), kí hiệu là

\[\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\left.F(x)\right|_{a} ^{b}=F(b)-F(a)\]

trong đó : 

\(\int_{a}^{b}\) là dấu tích phân,

\(a\) là cận dưới, \(b\) là cận trên, 

\(f(x) \mathrm{d} x\) là biểu thức dưới dấu tích phân

\(f(x)\) là hàm số dưới dấu tích phân.

2. Các dạng toán

2.1. Dạng 1

Tích phân liên quan đến biểu thức \(u(x) \cdot f^{\prime}(x) + u^{\prime}(x) \cdot f(x)=g(x)\)

Phương pháp:

Ta có \(u(x) \cdot f^{\prime}(x)  + u^{\prime}(x) \cdot f(x)=g(x) \leftrightarrow[u(x) \cdot f(x)]^{\prime}=g(x)\)

Suy ra \(u(x) \cdot f(x)=\int g(x) \mathrm{d} x\)

Từ đó tìm được \(f(x)\).

2.2. Dạng 2

Tích phân liên quan đến biểu thức \(f^{\prime}(x) + p(x) \cdot f(x)=g(x)\) \((*)\)

Phương pháp: 

Nhân hai vế của \((*)\) với \(e^{\int p(x) \mathrm{d} x}\) ta được : 

\(f^{\prime}(x) \cdot e^{\int p(x) \mathrm{d} x}+p(x) \cdot e^{\int p(x) \mathrm{d} x} \cdot f(x)=e^{\int p(x) \mathrm{d} x} \cdot g(x).\)

\( \Leftrightarrow\left[f(x) . e^{\int p(x) \mathrm{d} x}\right]^{\prime}=e^{\int p(x) \mathrm{d} x} \cdot g(x) \)

Suy ra \(f(x) \cdot e^{\int p(x) \mathrm{d} x}=\int e^{\int p(x) \mathrm{d} x} . g(x) \mathrm{d} x\)

Từ đó tìm được \(f(x)\).

2.3. Dạng 3

Tích phân liên quan đến phương trình hàm có dạng \(u(x) \cdot f^{\prime}(x)=v(x) \cdot f(x)\) 

Phương pháp:

Chủ yếu biến đổi để sử dụng các công thức đạo hàm

1) \(u^{\prime} \cdot v+u \cdot v^{\prime}=(u v)^{\prime}\)

2) \(\frac{u^{\prime} v-u v^{\prime}}{v^{2}}=\left(\frac{u}{v}\right)^{\prime}\)

3) \(\frac{u^{\prime}}{2 \sqrt{u}}=(\sqrt{u})^{\prime}\)

Việc còn lại là lấy tích phân hai vế để đi đến kết quả

3. Bài tập minh họa

3.1. Bài tập 1

Bài 1: Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \([0 ; 1]\). Biết \((x-1) \cdot f^{\prime}(x)+f(x)=3 x^{2}-2 x\) và \(f(1)=-1\). Tính tích phân \(I=\int_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x\).

Lời giải

Ta có \((x-1) f^{\prime}(x)+f(x)=3 x^{2}-2 x \Leftrightarrow[(x-1) f(x)]^{\prime}=3 x^{2}-2 x\)

Suy ra \((x+1) f(x)=\int\left(3 x^{2}-2 x\right) \mathrm{d} x=x^{3}-x^{2}-C\).

Vì \(f(1)=-1\) nên \((1+1) f(1)=1^{3}-1^{2}-C\)

Suy ra \(C=-2\).

Do đó \(f(x)=\frac{x^{3}-x^{2}-2}{x+1}\).

Vậy \(I=\int_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x=\int_{0}^{1} \frac{x^{3}-x^{2}-2}{x+1} \mathrm{~d} x=\int_{0}^{1}\left(x^{2}-2 x+2-\frac{4}{x+1}\right) \mathrm{d} x\)

\(=\left.\left(\frac{x^{3}}{3}-x^{2}-2 x-4 \ln |x+1|\right)\right|_{0} ^{1}=\frac{4}{3}-4 \ln 2\)

3.2. Bài tập 2

Bài 2: Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(f^{\prime}(x)+f(x)=(2 x-1) e^{x}, \forall x \in \mathbb{R}\) và \(f(1)=e\). Tính tích phân \(I=\int_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x\).

Lời giải

Ta có \(f^{\prime}(x)+f(x)=(2 x-1) e^{x} \Leftrightarrow e^{x} f(x)+e^{x} f^{\prime}(x)=e^{x}(2 x+1) e^{x}\).

\( \Leftrightarrow\left[e^{x} f(x)\right]^{\prime}=(2 x+1) e^{2 x}\)

Suy ra \(e^{x} \cdot f(x)=\int(2 x-1) e^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{1}{2}(2 x+1) e^{2 x}-\frac{1}{2} e^{2 x}+C=x \cdot e^{2 x}+C\)

Vì \(f(1)=e\) nên \(e^{1} f(1)=1 . e^{2}+C\)

Suy ra \(C=0\).

Do đó \(f(x)=x e^{x}\).

Vậy \(I=\int_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x=\int_{0}^{1} x \cdot e^{x} \mathrm{~d} x=\left.x \cdot e^{x}\right|_{0} ^{1}-\int_{0}^{1} e^{x} \mathrm{~d} x=1\).

3.3. Bài tập 3

Bài 3: Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \([0 ; 6]\) thỏa mãn \(f(x)\gt -1\) với mọi \(x \in[0 ; 6], f(0)=0\) và \(f^{\prime}(x) \sqrt{x^{2} \cdot 1}=2 x \sqrt{f(x) \cdot 1}\). Khi đó \(\int_{0}^{6} f(x) \mathrm{d} x\) bằng bao nhiêu ?

Lời giải

Từ giả thiết suy ra \(\frac{f^{\prime}(x)}{\sqrt{f(x)+1}}=\frac{2 x}{\sqrt{x^{2}+1}}\).

Suy ra \(\int \frac{f^{\prime}(x)}{\sqrt{f(x)+1}} \mathrm{~d} x=\int \frac{2 x}{\sqrt{x^{2}+1}} \mathrm{~d} x \Leftrightarrow 2 \sqrt{f(x)+1}=2 \sqrt{x^{2}+1}+C\).

Vì \(f(0)=0\) nên \(C=0\). Suy ra \(f(x)=x^{2}\).

Vậy \(\int_{0}^{6} f(x) \mathrm{d} x=\int_{0}^{6} x^{2} \mathrm{~d} x=72\).

4. Cùng Examon trao đổi kiến thức và kinh nghiệm học tập

Từ khi Bộ GD&ĐT chuyển hình thức thi môn Toán từ thi tự luận sang thi trắc nghiệm thì dạng tích phân này đã có trong đề thi đã xuất hiện trong đề thi. Vì vậy, mong rằng bài viết này cung cấp được cho bạn một phương pháp giải tích phân hoàn toàn mới và áp dụng được chúng vào các bài tập trong đề thi . Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

image.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99,9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!