Trắc nghiệm phương trình lượng giác cơ bản
Các bạn học sinh lớp 11 đã sẵn sàng ôn tập phương trình lượng giác cơ bản sau khi học xong lý thuyết chưa. Ôn bài ngay với Examon nhé.
Mục lục bài viết
Chương lượng giác là chương nếu chỉ học kiến thức thôi à không làm bài tập thì rất dễ quên. Examon ở đây để giúp bạn nhớ lại những gì đã học ở chương lượng giác, đặc biệt là các phương trình cơ bản. Cùng thử xem các bạn còn nhớ bao nhiêu phần của phương trình lượng giác cơ bản nhé.
1. Câu hỏi
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm phương trình lượng giác cơ bản kèm đáp án và lời giải.
Câu 1:
Câu 1:
Câu 1: Giải phương trình: \(\cos 2 x \cdot \tan x=0\).
A. \(\mathrm{x}=\frac{\mathrm{k} \pi}{2},(\mathrm{k} \in Z)\)
B. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x=k \pi\end{array},(\mathrm{k} \in Z)\right.\)
C. \(\mathrm{x}=\frac{\pi}{2}+k \pi,(\mathrm{k} \in Z)\)
D. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2} \\ x=k \pi\end{array}(\mathrm{k} \in Z)\right.\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: D
Điều kiện : \(\mathrm{x} \neq \frac{\pi}{2}+k \pi(k \in Z)\)
\[\cos 2 x \cdot \tan x=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { t a n } x = 0 } \\{ \operatorname { c o s } 2 x = 0 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { c } { x = k \pi } \\{ 2 x = \frac { \pi } { 2 } + k \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2}\end{array}(k \in Z)\right.\right.\right.\]Câu 2:
Câu 2:
Câu 2: Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để phương trình \(\sin x=m\) có nghiệm.
A. \(m \neq 1\)
B. \(m \neq-1\)
C. \(-1 \leq m \leq 1\)
D. \(m\gt 1\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: C
sinx =m có nghiệm \(\Leftrightarrow|m| \leq 1\)
Câu 3:
Câu 3:
Câu 3: Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) đế phương trình \(\cos x-m=0\) có nghiệm.
A. \(m \in(-\infty,-1]\)
B. \(m \in(1,+\infty]\)
C. \(m \in[-1,1]\)
D. \(m \neq-1\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: C
\(\cos x-m=0\) có nghiệm \(\Leftrightarrow \cos x=m\) có nghiệm \(\Leftrightarrow|m| \leq 1\).
Câu 4:
Câu 4:
Câu 4: Gọi a là nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(\frac{2 \cos 2 x}{1-\sin 2 x}=0\). Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. \(\mathrm{a} \in\left(0, \frac{\pi}{4}\right]\)
C. \(\mathrm{a} \in\left[\frac{\pi}{4}, \frac{3 \pi}{4}\right]\)
C. \(\mathrm{a} \in\left[\frac{\pi}{4}, \frac{\pi}{2}\right]\)
D. \(\mathrm{a}=0\).
Đáp án và lời giải:
Đáp án: C
\[\begin{array}{l}D K \sin 2 x \neq 1 \Leftrightarrow x \neq \frac{\pi}{4}+k \pi \\\Leftrightarrow \cos 2 x=0 \\\Leftrightarrow 2 x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2} \\\mathrm{k}=0 \Rightarrow \mathrm{x}=\pi / 4 \text { (khong thoa man) } \\\mathrm{k}=1 \Rightarrow \mathrm{x}=3 \pi / 4 \rightarrow \end{array}\]Câu 5:
Câu 5:
Câu 5: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(\mathrm{m}\) để phương trình \(\cos x=\mathrm{m}+1\) có nghiệm:
A. 1
B. 2
C. 3
D. vô số.
Đáp án và lời giải:
Đáp án: C
\(\cos x=m+1\) có nghiệm \(\Leftrightarrow|m+1| \leq 1 \Leftrightarrow-2 \leq m \leq 0\)
Vì m nguyên \(\Rightarrow m \in\{-2 ;-1 ; 0\} \rightarrow\)
Câu 6:
Câu 6:
Câu 6: Phương trình nào sau đây có tập nghiệm trùng với tập nghiệm của phương trình tanx = 1:
A. \(\sin x=\sqrt{ } 2 / 2\)
B. \(\cos x=\sqrt{ } 2 / 2\)
C. \(\cot x=1\)
D. \(\cot 2 x=1\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: C
\[\tan x=1 \Rightarrow \cot x=1\]Câu 7:
Câu 7:
Câu 7: Số nghiệm của phương trình \(\tan x=\tan (3 \pi / 11)\) trên khoảng \([\pi / 4,2 \pi]\) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. vô số.
Đáp án và lời giải:
Đáp án: B
\[\begin{array}{c}\tan x=\tan \frac{3 \pi}{11} \Leftrightarrow x=\frac{3 \pi}{11}+k \pi \\x \in\left[\frac{\pi}{4} ; 2 \pi\right] \Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{3 \pi}{11} \\x=\frac{14 \pi}{11}\end{array} \rightarrow\right. \end{array}\]Câu 8:
Câu 8:
Câu 8: Tổng các nghiệm của phương trình tan \(5 x-\tan x=0\) trên nửa khoảng \([0, \pi)\) bằng:
A. \(\pi\)
B. \(2 \pi\)
C. \(3 \pi / 2\)
D. \(5 \pi / 2\).
Đáp án và lời giải:
Đáp án: C\(\tan 5 x=\tan x \Leftrightarrow x=k \pi / 4 . x \in[0 ; \pi) \Rightarrow x=0 ; \pi / 4 ; \pi / 2 ; 3 \pi / 4\)\(\Rightarrow\) Tổng các nghiệm: \(3 \pi / 2\).
Câu 9:
Câu 9:
Câu 9: Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \(\cos x=1\) trên \([0,10 \pi]\) là:
A. \(\pi\)
B. \(2 \pi\)
C. \(3 \pi / 2\)
D. \(5 \pi / 2\).
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\(\cos x=1 \Leftrightarrow x=k 2 \pi \Rightarrow\) nghiệm nhỏ nhất là 0 .
Câu 10:
Câu 10:
Câu 10: Số nghiệm của phương trình \(\cos x=0.566\) trên đoạn \([\pi / 2,2 \pi]\) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 .
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\[\cos x=0,566\]\(\Leftrightarrow x \approx \pm 0,3 \pi+k 2 \pi \Rightarrow\) Số nghiệm trên \([\pi / 2 ; 2 \pi]\) là 1
2. Lời kết
Qua bài trắc nghiệm trên Examon nghĩ rằng bạn cũng đã phần nào lấy lại cho mình những kiến thức đã quên và ôn tập cho bản thân về phần kiến thức này rồi. Đừng quên đón chờ nhiều bài tập hơn của Examon ở các bài viết tiếp theo.
3. Đừng bỏ lỡ cơ hội.
"Không có ai sống thiếu ai mà chết cả" nhưng nếu bạn thiếu kiến thức thì là một vấn đề nghiêm trọng. Vì vậy đừng để kiến thức bị hổng nhé. Examon sẽ hỗ trợ bạn hết mức có thể.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!