Trắc nghiệm đạo hàm theo chủ đề
Dưới đây là một số câu trác nghiệm đạo hàm theo chủ đề giúp bạn luyện tập. Cùng Examon luyện tập nhé!
Mục lục bài viết
Qua quá trình bạn học công thức các định nghĩa về đạo hàm thì bạn phải làm nhiều bài tập để có thể nắm vững được kiến thức. Examon đã tổng hợp một số câu trác nghiệm có lời giải chi tiết giúp bạn hiểu hơn về việc áp dụng công thức cũng như giảm nỗi lo về đạo hàm.
1. Các công thức đạo hàm cơ bản
Đạo hàm của hàm sơ cấp Đạo hàm của hàm hợp \(u=u(x)\)
1. \((C)^{\prime}=0, C\) là hằng số
2. \((x)^{\prime}=1\)
3. \(\left(x^{\alpha}\right)^{\prime}=\alpha \cdot x^{\alpha-1}\) \(\left(u^{a}\right)^{\prime}=\alpha \cdot u^{a-1} \cdot u^{\prime}\)
4. \(\left(\frac{1}{x}\right)^{\prime}=-\frac{1}{x^{2}}\) \(\left(\frac{1}{u}\right)^{\prime}=-\frac{u^{\prime}}{u^{2}}\)
5. \((\sqrt{x})^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{x}}\) \((\sqrt{u})^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{2 \sqrt{u}}\)
6. \(\left(e^{x}\right)^{\prime}=e^{x}\) \(\left(e^{u}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot e^{u}\)
7. \(\left(a^{x}\right)^{\prime}=a^{x} \cdot \ln a ; a \in \mathbb{R}^{+} \backslash\{1\}\) \(\left(a^{a}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot a^{u} \cdot \ln a\)
8. \((\ln x)^{\prime}=\frac{1}{x}\) \((\ln u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u}\)
9. \(\left(\log _{a} x\right)^{\prime}=\frac{1}{x \cdot \ln a}\) \(\left(\log _{a} u\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u \cdot \ln a}\)
10. \((\sin x)^{\prime}=\cos x\) \((\sin u)^{\prime}=u^{\prime} \cdot \cos u\)
11. \((\cos x)^{\prime}=-\sin x\) \((\cos u)^{\prime}=-u^{\prime} \cdot \sin u\)
12. \((\tan x)^{\prime}=\frac{1}{\cos ^{2} x}=1+\tan ^{2} x\) \((\tan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\cos ^{2} u}=u^{\prime}\left(1+\tan ^{2} u\right)\)
13. \((\cot x)^{\prime}=\frac{-1}{\sin ^{2} x}=-1\left(1+\cot ^{2} u\right)\) \((\cot u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sin ^{2} u}=-u^{\prime}\left(1+\cot ^{2} u\right)\)
14. \((\arcsin x)^{\prime}=\frac{1}{\sqrt{1-x^{2}}}\) \((\arcsin u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)
15. \((\arccos x)^{\prime}=\frac{-1}{\sqrt{1-x^{2}}}\) \((\arccos u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)
16. \((\arctan x)^{\prime}=\frac{1}{1+x^{2}}\) \((\arctan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{1+u^{2}}\)
17. \((\operatorname{arccot} x)^{\prime}=\frac{-1}{1+x^{2}}\) \((\operatorname{arccot} u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{1+u^{2}}\)
2. Tính đạo hàm bằng công thức
Câu 1. Cho hàm số \(f(x)=\frac{1}{3} x^{3}-2 \sqrt{2} x^{2}+8 x-1\), có đạo hàm là \(f^{\prime}(x)\). Tập hợp những giá trị của \(x\) để \(f^{\prime}(x)=0\) là
A. \(\{-2 \sqrt{2}\}\)
B. \(\{2 ; \sqrt{2}\}\)
C. \(\{-4 \sqrt{2}\}\)
D. \(\{2 \sqrt{2}\}\)
Giải:
Áp dụng công thức đạo hàm, ta có:
\(f^{\prime}(x)=x^{2}-4 \sqrt{2} x+8 ; f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow x^{2}-4 \sqrt{2} x+8=0 \Leftrightarrow x=2 \sqrt{2}\).
Chọn D
Câu 2. Cho hàm số \(y=3 x^{3}+x^{2}+1\), có đạo hàm là \(y^{\prime}\). Để \(y^{\prime} \leq 0\) thì \(x\) nhận các giá trị thuộc tập nào sau đây?
A. \(\left[-\frac{2}{9} ; 0\right]\)
B. \(\left[-\frac{9}{2} ; 0\right]\)
C. \(\left(-\infty ;-\frac{9}{2}\right] \cup[0 ;+\infty)\)
D. \(\left(-\infty ;-\frac{2}{9}\right] \cup[0 ;+\infty)\)
Giải:
\(y^{\prime}=9 x^{2}+2 x ; y^{\prime} \leq 0 \Leftrightarrow 9 x^{2}+2 x \leq 0 \Leftrightarrow-\frac{2}{9} \leq x \leq 0\). Vây \(S=\left[-\frac{2}{9} ; 0\right]\).
Chọn A.
Câu 3. Tỉhh đạo hàm của hàm số \(f(x)=-x^{4}+4 x^{3}-3 x^{2}+2 x+1\) tại điểm \(x=-1\).
A. \(f^{\prime}(-1)=4\)
B. \(f^{\prime}(-1)=14\)
C. \(f^{\prime}(-1)=15\)
D. \(f^{\prime}(-1)=24\)
Giải:
\(f^{\prime}(x)=-4 x^{3}+12 x^{2}-6 x+2 \Rightarrow f^{\prime}(-1)=24\).
Chọn D.
Câu 4. Cho hàm số \(y=\frac{1}{3} x^{3}-(2 m+1) x^{2}-m x-4\), có đạo hàm là \(y^{\prime}\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(y^{\prime} \geq 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\).
A. \(m \in\left(-1 ;-\frac{1}{4}\right)\)
B. \(m \in\left[-1 ;-\frac{1}{4}\right]\)
C. \(m \in(-\infty ;-1] \cup\left[-\frac{1}{4} ;+\infty\right)\)
D. \(m \in\left[-1 ; \frac{1}{4}\right]\)
Giải:
\(y^{\prime}=x^{2}-2 \cdot(2 m+1) x-m\)
Khi đó
\(y^{\prime} \geq 0 ; \forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta^{\prime}=(2 m+1)^{2}+m \leq 0 \Leftrightarrow 4 m^{2}+5 m+1 \leq 0\)
\(\Leftrightarrow-1 \leq m \leq-\frac{1}{4}\)
Vậy \(m \in\left[-1 ;-\frac{1}{4}\right]\) là giá trị thȯa mã̃n bài toán.
Chọn B.
Câu 5. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{x(1-3 x)}{x+1}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{-9 x^{2}-4 x+1}{(x+1)^{2}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{-3 x^{2}-6 x+1}{(x+1)^{2}}\)
C. \(y^{\prime}=1-6 x^{2}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{1-6 x^{2}}{(x+1)^{2}}\)
Giải:
\(y=\frac{x-3 x^{2}}{x+1} \Rightarrow y^{\prime}=\frac{(1-6 x) \cdot(x+1)-\left(x-3 x^{2}\right)}{(x+1)^{2}}=\frac{-3 x^{2}-6 x+1}{(x+1)^{2}}\).
Chọn B.
Câu 6. Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=\frac{x^{2}+x}{x-2}\) tại điểm \(x=1\)
A. \(f^{\prime}(1)=-4\)
B. \(f^{\prime}(1)=-3\)
C. \(f^{\prime}(1)=-2\)
D. \(f^{\prime}(1)=-5\)
Giải:
\(f^{\prime}(x)=\frac{(2 x+1) \cdot(x-2)-\left(x^{2}+x\right)}{(x-2)^{2}}=\frac{x^{2}-4 x-2}{(x-2)^{2}} \Rightarrow f^{\prime}(1)=-5\).
Chọn D.
Câu 7. Hàm số nào sau đây có đạo hàm là hàm số \(2 x+\frac{1}{x^{2}}\) ?
A. \(y^{\prime}=\frac{x^{3}-1}{x}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{3\left(x^{2}+x\right)}{x^{3}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{x^{3}+5 x-1}{x}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{2 x^{2}+x-1}{x}\)
Giải:
\(\left(x^{2}\right)^{\prime}=2 x,\left(\frac{-1}{x}\right)^{\prime}=\frac{1}{x^{2}}\) do đó \(y=x^{2}-\frac{1}{x}=\frac{x^{3}-1}{x}\).
Chọn A.
Câu 8. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{-2 x^{2}+x-7}{x^{2}+3}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{-3 x^{2}-13 x-10}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{-x^{2}+x+3}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{-x^{2}+2 x+3}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{-7 x^{2}-13 x-10}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
Giải:
Áp dụng công thức đạo hàm, ta có:
\(y^{\prime}=\frac{(-4 x+1)\left(x^{2}+3\right)-2 x\left(-2 x^{2}+x-7\right)}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\) \(=\frac{-4 x^{3}+x^{2}-12 x+3+4 x^{3}-2 x^{2}+14 x}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}=\frac{-x^{2}+2 x+3}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\).
Chọn C.
Câu 9. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sqrt{1-2 x^{2}}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{1-2 x^{2}}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{-4 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{-2 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{2 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\)
Giải:
\(y^{\prime}=\frac{\left(1-2 x^{2}\right)^{\prime}}{2 \sqrt{1-2 x^{2}}}=\frac{-4 x}{2 \sqrt{1-2 x^{2}}}=\frac{-2 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\).
Chọn C.
Câu 10. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sqrt{x^{2}-4 x^{3}}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{x-6 x^{2}}{\sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{x-12 x^{2}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{x-6 x^{2}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
Giải:
\(y^{\prime}=\frac{\left(x^{2}-4 x^{3}\right)^{\prime}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}=\frac{2 x-12 x^{2}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}=\frac{x-6 x^{2}}{\sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\).
Chọn A.
3. Đạo hàm của hàm số lượng giác
Câu 1. Tỉnh đạo hàm của hàm số \(y=\sin \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)\).
A. \(y^{t}=3 \cos \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)\).
B. \(y^{\prime}=-3 \cos \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)\).
C. \(y^{t}=\cos \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)\).
D. \(y^{\prime}=-3 \sin \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)\).
Giải:
\(y^{\prime}=\left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)^{\prime} \cdot \cos \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)=-3 \cdot \cos \left(\frac{\pi}{6}-3 x\right)\). Chọn B.
Câu 2. Tỉnh đạo hàm của hàm số \(y=-\frac{1}{2} \sin \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\).
A. \(y^{\prime}=x \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\).
B. \(y^{\prime}=\frac{1}{2} x^{2} \cos \left(\frac{\pi}{3}-x\right)\).
C. \(y^{\prime}=\frac{1}{2} x \cos \left(\frac{\pi}{3}-3 \mathrm{x}\right)\).
D. \(y^{\prime}=\frac{1}{2} x \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\).
Giải:
\(y^{\prime}=-\frac{1}{2}\left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)^{\prime} \cdot \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)=-\frac{1}{2} \cdot(-2 x) \cdot \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)=x \cdot \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right) \cdot\) Chọn \(A\).
Câu 3. Tỉnh đạo hàm của hàm số \(y=\sin \left(x^{2}-3 x+2\right)\)
A. \(y^{\prime}=\cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
B. \(y^{\prime}=(2 x-3) \sin \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
C. \(y^{\prime}=(2 x-3) \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
D. \(y^{\prime}=-(2 x-3) \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
Giải:
\(y^{\prime}=\left(x^{2}-3 x+2\right)^{\prime} \cdot \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)=(2 x-3) \cdot \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\). Chọn C.
Câu 4. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\cos ^{3}(2 x-1)\).
A. \(y^{\prime}=-3 \sin (4 x-2) \cos (2 x-1)\).
B. \(y^{\prime}=3 \cos ^{2}(2 x-1) \sin (2 x-1)\).
C. \(y^{\prime}=-3 \cos ^{2}(2 x-1) \sin (2 x-1)\).
D. \(y^{\prime}=6 \cos ^{2}(2 x-1) \sin (2 x-1)\).
Giải:
\(y^{\prime}=\left[\cos ^{3}(2 x-1)\right]^{\prime}=3 \cos ^{2}(2 x-1)[\cos (2 x-1)]^{\prime}\). \(=-6 \sin (2 x-1) \cos ^{2}(2 x-1)=-3 \sin (4 x-2) \cos (2 x-1)\). Chon \(A\).
Câu 5. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sin ^{3}(1-x)\).
A. \(y^{\prime}=\cos ^{3}(1-x)\).
B. \(y^{\prime}=-\cos ^{3}(1-x)\).
C. \(y^{\prime}=-3 \sin ^{2}(1-x) \cos (1-x)\).
D. \(y^{\prime}=3 \sin ^{2}(1-x) \cos (1-x)\).
Giải:
\(y^{\prime}=\left[\sin ^{3}(1-x)\right]^{\prime}=3[\sin (1-x)]^{\prime} \cdot \sin ^{2}(1-x)=-3 \cdot \cos (1-x) \cdot \sin ^{2}(1-x)\). Chọn C.
Câu 6. Tính đạo hàm cuia hàm số \(f(x)=\sin ^{4} x+\cos ^{4} x\) tại điểm \(x=\frac{\pi}{8}\).
A. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=\frac{3}{4}\).
B. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=1\).
C. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=-1\).
D. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=0\).
Giải:
Ta có \(f(x)=\left(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x\right)^{2}-2 \sin ^{2} x \cos ^{2} x=1-\frac{1}{2} \sin ^{2} 2 x=\frac{3}{4}+\frac{1}{4} \cos 4 x\)
\[\longrightarrow f^{\prime}(x)=-\sin 4 x \Rightarrow f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=-\sin \left(4 \cdot \frac{\pi}{8}\right)=-\sin \frac{\pi}{2}=-1 \text {. Chon C. }\]Câu 7. Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=\cos ^{2} x-\sin ^{2} x\) tại điềm \(x=\frac{\pi}{4}\).
A. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=2\).
B. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=1\).
C. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=-2\).
D. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=0\).
Giải:
Ta có \(f(x)=\cos ^{2} x-\sin ^{2} x=\cos 2 x \longrightarrow f^{\prime}(x)=-2 \sin 2 x\)
Suy ra \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=-2 \sin \left(2 \cdot \frac{\pi}{4}\right)=-2\). Chọn C.
Câu 8. Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=\sin 2 x-2 x \cos 2 x\) tại điểm \(x=\frac{\pi}{4}\).
A. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=\frac{1}{4}\).
B. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=\frac{\pi}{4}\).
C. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=1\).
D. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=\pi\).
Giải:
Áp dụng công thức đạo hàm, ta có:
\(f^{\prime}(x)=(\sin 2 x-2 x \cos 2 x)^{\prime}=2 \cos 2 x-2 \cos 2 x+4 x \sin 2 x=4 x \sin 2 x\)
Suy ra \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=4 \cdot \frac{\pi}{4} \cdot \sin \left(2 \frac{\pi}{4}\right)=\pi\). Chọn D.
4. Luyện chuyên đề đạo hàm hiệu quả cùng Examon
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!