Tổng ôn Nguyên hàm lượng giác

Lê Hiếu Thảo

Cùng nhau xây dựng cách tổng ôn các dạng của nguyên hàm lượng giác trong chuyên mục học toán dưới đây nhé !

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Ôn tập công thức nguyên hàm lượng giác
    • 1.1. Hàm sơ cấp
    • 1.2. Hàm hợp (u=u(x))
    • 1.3. Hàm hợp (u=ax+b với a khác 0)
  • 2. Các phân dạng của Nguyên hàm lượng giác
    • 2.1. Dạng 1
    • 2.2. Dạng 2
    • 2.3. Dạng 3
    • 2.4. Dạng 4
    • 2.5. Dạng 5
  • 3. Bài tập
    • 3.1. BT 1
    • 3.2. BT 2
  • 4. Yêu việc học cùng Examon

Với nguyên hàm lượng giác bạn sẽ gặp rất nhiều dạng câu hỏi cả dễ và nâng cao trong những bài tập nguyên hàm. Với lượng giác bạn cần phải ghi nhớ một cách có hệ thống hơn, vì lượng giác có thể gây ra nhầm lẫn cho bạn.

banner

1. Ôn tập công thức nguyên hàm lượng giác

1.1. Hàm sơ cấp

\(\int \sin x d x=-\cos x+C\)

 

\(\int \cos x d x=\sin x+C\)

 

\(\int \tan x d x=-\ln |\cos x|+C\)

 

\(\int \cot x d x=\ln |\sin x|+C\)

 

\(\int \frac{1}{\sin ^{2} x} d x=-\cot x+C\)

 

\(\int \frac{1}{\cos ^{2} x} d x=\tan x+C\)

 

\(\int \frac{1}{\sin x} d x=\ln \left|\tan \frac{x}{2}\right|+C\)

 

\(\int \frac{1}{\cos x} d x=\ln \left|\tan \left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right|+C\)

1.2. Hàm hợp (u=u(x))

\(\int \sin u d u=-\cos u+C\)

 

\(\int \cos u d u=\sin u+C\)

 

\(\int \tan u \cdot d u=-\ln |\cos u|+C\)

 

\(\int \cot u d u=\ln |\sin u|+C\)

 

\(\int \frac{1}{\sin ^{2} u} d u=-\cot u+C\)

 

\(\int \frac{1}{\cos ^{2} u} d u=\tan u+C\)

 

\(\int \frac{1}{\sin u} d u=\ln \left|\tan \frac{u}{2}\right|+C\)

 

\(\int \frac{1}{\cos u} d u=\ln \left|\tan \left(\frac{u}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right|+C\)

 

1.3. Hàm hợp (u=ax+b với a khác 0)

\(\int \sin (a x+b) d x=-\frac{1}{a}\)cos (ax+b)+C

 

\(\int \cos (a x+b) d x=\frac{1}{a}\)sin(ax+b)+C

 

\(\int \tan (a x+b) d x=-\frac{1}{a} \ln |\cos (a x+b)|\)+C

 

\(\int \cot (a x+b) d x=\frac{1}{a} \ln |\sin (a x+b)|+C\)

 

\(\int \frac{1}{\sin ^{2}(a x+b)} d x=-\frac{1}{a} \cot (a x+b)+C\)

 

\(\int \frac{1}{\cos ^{2}(a x+b)} d x=\frac{1}{a} \tan (a x+b)+C\)

 

\(\int \frac{d x}{\sin (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\operatorname{tg} \frac{a x+b}{2}\right|+C\)

 

\(\int \frac{d x}{\cos (a x+b)}=\frac{1}{a} \ln \left|\tan \frac{a x+b}{2}+\frac{\pi}{4}\right|+C\)

 

2. Các phân dạng của Nguyên hàm lượng giác

2.1. Dạng 1

Nguyên hàm \(I=\int \sin ^{m} x \cdot \cos ^{n} x d x\)

 

TH1:

Nếu m=2k+1 => \(\int \sin ^{2 k} x \cdot \cos ^{n} x \cdot \sin x d x\)

\(-\int\left(1-\cos ^{2} x\right)^{k} \cdot \cos ^{n} x d(\cos x)\)

=> đặt t=cosx

 

TH2:

Nếu n=2k+1 => đặt t = sinx

 

TH3:

Nếu m,n đều chẵn ta dùng công thức hạ bậc

 

Chú ý: Đối với nguyên hàm chỉ chứa sinx và cosx dạng:

  • I=\(\int f{\left( \sin{x} \right )} \cos{x} dx = \int f{\left( \sin{x} \right )} d \left( \sin{x} \right )\)

=> đặt t = sinx

  • I= \(\int f(\cos x) \sin x d x=-\int\)(cosx)d(cosx)

=> đặt t = cosx

 

2.2. Dạng 2

Nguyên hàm I=\(\int \frac{d x}{\sin ^{m} x \cdot \cos ^{n} x}\)

 

TH1:

Nếu m=2k+1

=> I=\(\int \frac{\sin x d x}{\sin ^{2 k+2} x \cdot \cos ^{n} x}=-\int \frac{d(\cos x)}{\left(1-\cos ^{2} x\right)^{k+1} \cdot \cos ^{n} x}\)

khi đó ta đặt t=cosx

 

TH2:

 Nếu n=2k+1

=> ta đặt t = sinx

 

TH3:

Nếu m,n đều chẵn ta biến đổi

\(\frac{1}{\sin ^{m} x \cdot \cos ^{n} x}=\frac{\sin ^{2} x+\cos ^{2} x}{\sin ^{m} x \cdot \cos ^{n} x} \ldots\)

 

2.3. Dạng 3

Nguyên hàm lượng giác của hàm tanx và cotx

 

Các nguyên hàm chứa tanx hay cotx ta thường dùng các hằng đẳng thức

\(\frac{1}{\sin ^{2} x}=1+\cot ^{2} x ; \frac{1}{\cos ^{2} x}=1+\tan ^{2} x\)

 

Nguyên hàm mà mẫu số là đẳng cấp bậc hai với sinx và cosx

\(A \sin ^{2} x+B \sin x \cos +C \cos ^{2} x\)

=> thì ta cha cả tử và mẫu số cho \(\cos ^{2} x\)

 

Chú ý: 

Khi I\(=\int \frac{f(\tan x)}{\cos ^{2} x} d x=\int f(\tan x) d(\tan x)\)

=> đặt t = tanx

 

2.4. Dạng 4

Nguyên hàm sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng

\(\int \cos a x \cdot \cos b x d x=\frac{1}{2} \int[\cos (a+b) x+\cos (a-b) x] d x\)

 

\(\int \sin a x \cdot \sin b x d x=-\frac{1}{2} \int[\cos (a+b) x-\cos (a-b) x] d x\)

 

\(\int \sin a x \cdot \cos b x d x=\frac{1}{2} \int[\sin (a+b) x+\sin (a-b) x] d x\)

 

\(\int \cos a x \cdot \sin b x d x=\frac{1}{2} \int[\sin (a+b) x-\sin (a-b) x] d x\)

 

2.5. Dạng 5

Nguyên hàm  \(I=\int \frac{d x}{a \sin x+b \cos x+c}\)

ta có :

\(I=\int \frac{d x}{2 a \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}+b\left(\cos ^{2} \frac{x}{2}-\sin ^{2} \frac{x}{2}\right)+c\left(\sin ^{2} \frac{x}{2}+\cos ^{2} \frac{x}{2}\right)}\)

\(\int \frac{d x}{m \sin ^{2} \frac{x}{2}+n \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}+p \cos ^{2} \frac{x}{2}}=\int \frac{d x}{\cos ^{2} \frac{x}{2}\left(m \tan ^{2} \frac{x}{2}+n \tan \frac{x}{2}+p\right)}\)

\(\xrightarrow{t=\tan \frac{x}{2}} I=\int \frac{d t}{m t^{2}+n t+p}\)

 

3. Bài tập

3.1. BT 1

Tính các nguyên hàm sau

a) \(I=\int \frac{\cos ^{3} x}{1+\sin x} d x\)

b) \(I=\int \frac{(2+\cos x) d x}{\sin x}\)

c) \(I=\int \frac{d x}{\sin x \cdot \cos ^{2} x}\)

d) \(I=\int \frac{d x}{\sin ^{4} x \cdot \cos ^{2} x}\)

 

giải:

a) \(I=\int \frac{\cos ^{3} x}{1+\sin x} d x=\int \frac{\cos ^{2} x d(\sin x)}{1+\sin x}\)

\(\frac{\left(1-\sin ^{2} x\right) d(\sin x)}{1+\sin x}=\int(1-\sin x) d(\sin x)\)

\(\sin x-\frac{\sin ^{2} x}{2}+C\)

 

b) \(I=\int \frac{(2+\cos x) d x}{\sin x}=\int \frac{2 d x}{\sin x}+\int \frac{\cos x d x}{\sin x}\)

\(\frac{2 \sin x d x}{\sin ^{2} x}+\int \frac{d(\sin x)}{\sin x}=-\int \frac{2 d(\cos x)}{1-\cos ^{2} x}+\ln |\sin x|\)

\(=\ln \left|\sin x \cdot \frac{\cos x-1}{\cos x+1}\right|+C\)

 

c) \(I=\int \frac{d x}{\sin x \cdot \cos ^{2} x}=\int \frac{\sin x d x}{\sin ^{2} x \cdot \cos ^{2} x}\)

\(-\int \frac{d(\cos x)}{\left(1-\cos ^{2} x\right) \cos ^{2} x} \xrightarrow{t=\cos x} I=\int \frac{d t}{t^{2}\left(t^{2}-1\right)}\)

\(\int\left(\frac{1}{t^{2}-1}-\frac{1}{t^{2}}\right) d t=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{t-1}{t+1}\right|+\frac{1}{t}+C\)

\(\frac{1}{2} \ln \left|\frac{\cos x-1}{\cos x+1}\right|+\frac{1}{\cos x}+C\)

 

d) \(I=\int \frac{d x}{\sin ^{4} x \cdot \cos ^{2} x}=\int \frac{\sin ^{2} x+\cos ^{2} x}{\sin ^{4} x \cos ^{2} x} d x=\int \frac{d x}{\sin ^{2} x \cdot \cos ^{2} x}+\int \frac{d x}{\sin ^{4} x}\)

\(=\int \frac{\sin ^{2} x+\cos ^{2} x}{\sin ^{2} x \cos ^{2} x} d x+\int \frac{\sin ^{2} x+\cos ^{2} x}{\sin ^{4} x} d x\)

\(=\int\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}+\frac{1}{\sin ^{2} x}\right) d x+\int\left(\frac{1}{\sin ^{2} x}+\frac{1}{\sin ^{2} x} \cdot \cot ^{2} x\right) d x\)

\(=\tan x-2 \cot x-\int \cot ^{2} x d(\cot x)\)

\(\tan x-2 \cot x-\frac{\cot ^{3} x}{3}+C\)

 

3.2. BT 2

Tính các nguyên hàm sau 

a) \(I=\int \tan ^{4} x d x\)

b) \(I=\int \frac{\tan ^{4} x}{\cos 2 x} d x\)

c) \(I=\int \sin 2 x \cos 3 x d x\)

d) \(I=\int \sin ^{2} x \cos 3 x d x\)

 

giải:

a) \(I=\int \tan ^{4} x d x=\int \tan ^{2} x \tan ^{2} x d x\)

\(\int \tan ^{2} x\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}-1\right) d x\)

\(=\int \frac{\tan ^{2} x}{\cos ^{2} x} d x-\int \tan ^{2} x d x\)

\(\int \tan ^{2} x d(\tan x)-\int\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}-1\right) d x\)

\(\frac{\tan ^{3} x}{4}-\tan x+x+C\)

 

b) \(I=\int \frac{\tan ^{4} x}{\cos 2 x} d x=\int \frac{\tan ^{4} x d x}{\cos ^{2} x-\sin ^{2} x}\)

\(\int \frac{\frac{\tan ^{4} x}{\cos ^{2} x}}{1-\tan ^{2} x} d x \xrightarrow{t=\tan x} I=\int \frac{t^{4} d t}{1-t^{2}}\)

\(=\int \frac{t^{4}-1+1}{1-t^{2}} d t=-\int\left(t^{2}+1+\frac{1}{t^{2}-1}\right) d t\)

\(=-\frac{t^{3}}{3}-t-\frac{1}{2} \ln \left|\frac{t-1}{t+1}\right|+C\)

=> I = \(-\frac{\tan ^{3} t}{3}-\tan t-\frac{1}{2} \ln \left|\frac{\tan t-1}{\tan t+1}\right|+\) C

 

c) \(I=\int \sin 2 x \cos 3 x d x=\frac{1}{2} \int(\sin 5 x-\sin x) d x\)

\(-\frac{\cos 5 x}{10}+\frac{\cos x}{2}+C\)

 

d) \(I=\int \frac{1-\cos 2 x}{2} \cos 3 x d x=\frac{1}{2} \int(\cos 3 x-\cos 2 x \cos 3 x) d x\)

\(=\frac{1}{2} \frac{\sin 3 x}{3}-\frac{1}{2} \int \cos 2 x \cos 3 x d x\)

\(=\frac{\sin 3 x}{6}-\frac{1}{4} \int(\cos 5 x+\cos x) d x\)

\(=\frac{\sin 3 x}{6}-\frac{\sin 5 x}{20}-\frac{\sin x}{4}+C\)

 

4. Yêu việc học cùng Examon

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. 

Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. 

Hình màu vàng.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:

- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề củaExamon:

- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một để thi phù hợp và bắt đầu luyện!

- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!