Bảng công thức Nguyên hàm từ cơ bản đến nâng cao

Lê Thúy Hoài

Hãy cùng Examon khám phá và chinh phục bảng nguyên hàm để dễ dàng hơn trong việc tính toán các bài tập có liên quan nhé !

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Bảng Nguyên hàm đầy đủ và chính xác
    • 1.1. Bảng nguyên hàm của hàm hàm số sơ cấp
    • 1.2. Bảng nguyên hàm của hàm hàm số hợp
    • 1.3. Bảng nguyên hàm nâng cao
    • 1.4. Bảng nguyên hàm mở rộng
    • 1.5. Bảng Nguyên hàm lượng giác
  • 2. Học và ghi nhớ Bảng Nguyên hàm như thế nào cho hiệu quả?
  • 3. Những lưu ý cần nhớ khi áp dụng công thức Nguyên hàm trong giải Toán
  • 4. Học và luyện đề thế nào để đạt hiệu quả cao?

Như các bạn đã biết, Nguyên hàm là một chủ đề xuất hiện xuyên suốt trong các đề thi THPT QG . Vì vậy, việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh có thể tự tin trước các bài kiểm tra mà còn là một bước đệm quan trọng trong hành trình học tập và phát triển cá nhân. 

Tuy nhiên, hiểu và vận dụng các dạng toán vẫn là thử thách lớn đối với chúng ta. Vậy nên hãy để Examon cho phép bạn khám phá và chinh phục bảng nguyên hàm để giúp bạn ứng dụng tốt trong việc giải bài tập nhé!

banner

1. Bảng Nguyên hàm đầy đủ và chính xác

1.1. Bảng nguyên hàm của hàm hàm số sơ cấp

\[\begin{array}{l}\hline \int d \mathrm{x}=x+C \\\hline \int x^{\alpha} d \mathrm{x}=\frac{1}{\alpha+1} x^{\alpha+1}+C(\alpha \neq-1) \\\hline \int \frac{1}{x} d \mathrm{x}=\ln |x|+C \\\hline \int e^{x} d \mathrm{x}=e^{x}+C \\\hline \int a^{x} d \mathrm{x}=\frac{a^{x}}{\ln a}+C(a\gt 0, a \neq 1) \\\hline \int \sin x \mathrm{dx}=-\cos \mathrm{x}+C \\\hline \int \cos \mathrm{x} d \mathrm{x}=\sin x+C \\\hline \int \frac{1}{\cos ^{2} x} d \mathrm{x}=\tan x+C \\\hline \int \frac{1}{\sin ^{2} x} d \mathrm{x}=-\cot x+C \\\hline\end{array}\]

1.2. Bảng nguyên hàm của hàm hàm số hợp

\[\begin{array}{l}\int d \mathrm{u}=u+C \\\int u^{\alpha} d \mathrm{u}=\frac{1}{\alpha+1} u^{\alpha+1}+C(\alpha \neq-1) \\\int \frac{1}{u} d \mathrm{u}=\ln |u|+C \\\int e^{u} d \mathrm{u}=e^{u}+C \mid \\\int a^{u} d \mathrm{u}=\frac{a^{u}}{\ln a}+C(a\gt 0, a \neq 1) \\\int \sin u \mathrm{du}=-\cos \mathrm{u}+C \\\int \cos \mathrm{udu}=\sin u+C \\\int \frac{1}{\cos ^{2} u} d \mathrm{u}=\tan u+C \\\int \frac{1}{\sin ^{2} u} d \mathrm{u}=-\cot u+C\end{array}\]

1.3. Bảng nguyên hàm nâng cao

(i) \(\int \frac{1}{x^{2}+a^{2}} d x=\frac{1}{a} \tan ^{-1} \frac{x}{a}+C\)

(ii) \(\int \frac{1}{a^{2}-x^{2}} d x=\frac{1}{2 a} \log \left|\frac{a+x}{a-x}\right|+C=\frac{1}{a} \tanh ^{-1}\left(\frac{x}{a}\right)+C\)

(iii) \(\int \frac{d x}{x^{2}-a^{2}} d x=\frac{1}{2 a} \log \left|\frac{x-a}{x+a}\right|+C=-\frac{1}{a} \operatorname{coth}^{-1}\left(\frac{x}{a}\right)+C\)

(iv) \(\int \frac{d x}{\sqrt{a^{2}-x^{2}}}=\sin ^{-1} \frac{x}{a}+C\)

(v) \(\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}-a^{2}}}=\log \left|x+\sqrt{x^{2}-a^{2}}\right|+C=\cosh ^{-1}\left(\frac{x}{a}\right)+C\)

(vi) \(\left.\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}+a^{2}}}=\log 1 x+\sqrt{x^{2}+a^{2}}\right)+C=\sinh ^{-1}\left(\frac{x}{a}\right)+C\)

(vii) \(\int \sqrt{x^{2}+a^{2}} d x=\frac{1}{2}\left[x \sqrt{x^{2}+a^{2}}+a^{2} \log \left(x+\sqrt{x^{2}+a^{2} \mid}\right]+C\right.\)(viii) \(\left[\sqrt{a^{2}-x^{2}} d x=\frac{1}{2}\left[x \sqrt{a^{2}-x^{2}}+a^{2} \sin ^{-1}\left(\frac{x}{a}\right)\right]+C\right.\)

(ix) \(\int \sqrt{x^{2}-a^{2}} d x=\frac{1}{2}\left[x \sqrt{x^{2}-a^{2}}-a^{2} \log \left|x+\sqrt{x^{2}-a^{2}}\right|\right]+C\)

(x) \(\int(p x+q) \sqrt{a x^{2}+b x+c} d x=\frac{p}{2 a} \int(2 a x+b) \sqrt{a x^{2}+b x+c} d x\)

\[+\left(\frac{q-p b}{2 a}\right) \int \sqrt{a x^{2}+b x+c} d x\]

1.4. Bảng nguyên hàm mở rộng

(1) \(\int(a x+b)^{\alpha} \mathrm{d} x=\frac{1}{a} \frac{(a x+b)^{\alpha+1}}{\alpha+1}+C(\alpha \neq-1)\)

(2) \(\int \mathrm{e}^{a x+b} \mathrm{~d} x=\frac{1}{a} \mathrm{e}^{a x+b}+C\)

(3) \(\int \sin (a x+b) \mathrm{d} x=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)+C\)

(4) \(\int \frac{1}{\sin ^{2}(a x+b)} \mathrm{d} x=-\frac{1}{a} \cot (a x+b)+C\)

(5) \(\int \cot (a x+b) \mathrm{d} x=\frac{1}{a} \ln |\sin (a x+b)|+C\)

(6) \(\int \frac{\mathrm{d} x}{a^{2}-x^{2}}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{a+x}{a-x}\right|+C\)

(7) \(\int \frac{\mathrm{d} x}{\sqrt{a^{2}-x^{2}}}=\arcsin \frac{x}{|a|}=C\)

(8) \(\int \ln (a x+b) \mathrm{d} x=\left(x+\frac{b}{a}\right) \ln (a x+b)-x+C\)

(9) \(\int \mathrm{e}^{a x} \cos b x \mathrm{~d} x=\frac{\mathrm{e}^{a x}(a \cos b x)+b \sin b x}{a^{2}+b^{2}}+C\)

(10) \(\int \frac{1}{a x+b} \mathrm{~d} x=\frac{1}{a} \ln |a x+b|+C\)

(11) \(\int \cos (a x+b) \mathrm{d} x=\frac{1}{a} \sin (a x+b)+C\)

(12) \(\int \frac{1}{\cos ^{2}(a x+b)} \mathrm{d} x=\frac{1}{a} \tan (a x+b)+C\)

(13) \(\int \tan (a x+b) \mathrm{d} x=-\frac{1}{a} \ln |\cos (a x+b)|+C\)

(14) \(\int \frac{\mathrm{d} x}{a^{2}+x^{2}}=\frac{1}{a} \arctan \frac{x}{a}+C\)

(15) \(\int \frac{\mathrm{d} x}{\sqrt{x^{2}+a^{2}}}=\ln \left(x+\sqrt{x^{2}+a^{2}}\right)+C\)

(16) \(\int \frac{d x}{x \cdot \sqrt{x^{2}-a^{2}}}=\frac{1}{a} \arccos \left|\frac{x}{a}\right|+C\)

(17) \(\int \sqrt{a^{2}-x^{2}} \mathrm{~d} x=\frac{x \sqrt{a^{2}-x^{2}}}{2}+\frac{a^{2}}{2} \arcsin \frac{x}{a}+C\)

(18) \(\int \mathrm{e}^{a x} \sin b x \mathrm{~d} x=\frac{\mathrm{e}^{a x}(a \sin b x)-b \cos b x}{a^{2}+b^{2}}+C\)

1.5. Bảng Nguyên hàm lượng giác

\(\begin{array}{l}I_{1}=\int \sin x d x=-\cos x+C \\ I_{2}=\int \sin (a x) d x=-\frac{1}{a} \cos (a x)+C \\ I_{3}=\int \cos x d x=\sin x+C \\ I_{4}=\int \cos (a x) d x=\frac{1}{a} \sin (a x)+C \\ I_{5}=\int \sin ^{2} x d x=\int \frac{1-\cos 2 x}{2} d x=\frac{x}{2}-\frac{\sin 2 x}{4}+C \\ I_{6}=\int \cos ^{2} x d x=\int \frac{1+\cos 2 x}{2} d x=\frac{x}{2}+\frac{\sin 2 x}{4}+C \\ I_{7}=\int \frac{d x}{\cos ^{2} x}=\tan x+C \\ I_{8}=\int \frac{d x}{\cos ^{2}(a x)}=\frac{1}{a} \tan (a x)+C \\ I_{9}=\int \frac{d x}{\sin ^{2}(a x)}=-\cot x+C \\ I_{10}=\int \frac{d x}{\sin ^{2}(a x)}=-\frac{1}{a} \cot (a x)+C \\ I_{11}=\int \tan ^{2} x d x=\int \frac{\sin x d x}{\cos x}=-\ln |\cos x|+C\end{array}\)\(\begin{array}{l}I_{12}=\int \cot x d x=\int \frac{\cos x d x}{\sin x}=\ln |\sin x|+C \\ I_{13}=\int \tan ^{2} x d x=\int\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}-1\right) d x=\tan x-x+C \\ I_{14}=\int \cot ^{2} x d x=\int\left(\frac{1}{\sin ^{2} x}-1\right) d x=\cot x-x+C\end{array}\)

2. Học và ghi nhớ Bảng Nguyên hàm như thế nào cho hiệu quả?

Abstract Playful Mind Map Connection Diagram Template.png
Mẹo ghi nhớ nhanh các Bảng Nguyên hàm 

3. Những lưu ý cần nhớ khi áp dụng công thức Nguyên hàm trong giải Toán

Luôn luôn kiểm tra lại kết quả: Tuyệt đối không chủ quan, sau khi tính toán xong, nên kiểm tra lại kết quả bằng cách tính ngược lại đạo hàm của hàm số đó. Nếu kết quả trùng khớp, bạn đã giái bài toán đúng.

Xác định và nhận dạng rõ Nguyên hàm và Tích phân xác định: Nguyên hàm là một hàm số, trong khi đó tích phân xác định là một giá trị số. Khi giải bài toán về nguyên hàm, cần xác định rõ đâu là nguyên hàm và đâu là tích phân xác định, tránh nhầm lẫn dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc.

Ghi nhớ các công thức nguyên hàm cơ bản dựa vào một số mẹo trên: Nắm vững được các công thức nguyên hàm cơ bản sẽ là một lợi thế lớn cho việc giải đề, giúp bạn giải quyết dễ dàng từ bài dễ đến bài khó. Kiến thức cơ bản là vô cùng quan trọng, vậy nên đừng chủ quan bạn nhé.

4. Học và luyện đề thế nào để đạt hiệu quả cao?

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Examon.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệbiệt bám sát 99,9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!