Tính tích phân hàm số liên tục

Trương Văn Danh

Trong bài viết hôm nay Examon sẽ giới thiệu đến bạn những phương pháp tính tích phân hàm số liên tục hiệu quả và đơn giản nhất, cùng tìm hiểu nhé.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. 10 Tính chất cần nắm.
  • 2. Phương pháp tính.
  • 3. Các bước thực hiện.
    • 3.1. Bước 1.
    • 3.2. Bước 2
  • 4. Bài tập vận dụng.
    • 4.1. Bài tập 1
    • 4.2. Bài tập 2
  • Lời kết

Tích phân hàm số liên tục là một trong những dạng bài tập tính tích phân trong chương trình Tích phân lớp 12. Đây là dạng bài tập không quá khó và xuất hiện khá nhiều trong các bài thi và kiểm tra từ 15' đến học kỳ và thi THPT. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn và rút ra được các phương pháp tính tích phân hàm số liên tục một cách đơn giản và dễ dàng nhất cùng theo dõi bài viết ngày hôm nay của Examon bạn nhé.

banner

1. 10 Tính chất cần nắm.

Tính chất 1. Tích phân tại một giá trị xác định của biến số thì bằng 0 , tức là \(\int_{a}^{a} f(x) \mathrm{d} x=0\) 

Tính chất 2. Đổi cận thì đổi dấu, tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=-\int_{b}^{a} f(x) \mathrm{d} x\).

Tính chất 3. Tách đôi tích phân, tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\int_{a}^{c} f(x) \mathrm{d} x+\int_{c}^{b} f(x) \mathrm{d} x\)

Tính chất 4. Nếu hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm số lẻ trên [-a; a] thì \(\int_{-a}^{a} f(x) d x=0\)

Tính chất 5. Nếu hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm số chắn trên \([-\mathrm{a} ; \mathrm{a}]\) thì \(\int_{-a}^{a} f(x) d x=2 \int_{0}^{a} f(x) d x\)

Tính chất 6. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm chẵn trên \(\mathrm{R}\) thì: \(\quad \int_{-\alpha}^{\alpha} \frac{f(x)}{a^{x}+1} d x=\int_{0}^{\alpha} f(x) d x\) (với \(\alpha \in \mathrm{R}^{+}\)và \(\mathrm{a}\gt 0\) )

Tính chất 7. Hằng số trong tích phân có thể đưa ra ngoài dấu tích phân, tức là

\(\int_{a}^{b} k f(x) \mathrm{d} x=k \int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x \text {  }\)

\((k\) là hằng số\()\)

Tính chất 8. Tích phân một tổng bẳng tổng\((k\) các tích phân, tức là

\(\int_{a}^{b}[f(x) \pm g(x)] \mathrm{d} x=\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x \pm \int_{a}^{b} g(x) \mathrm{d} x .\)

Tính chất 9. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục trên \(\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]\) thì \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\sin x) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\cos x) d x\)

Tính chất 10. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và \(f(a+b-x)=f(x)\) hoặc \(f(a+b-x)=-f(x)\)

2. Phương pháp tính.

• Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục trên \([a ; b]\) thì \(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a}^{b} f(a+b-x) d x\).

• Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục trên \([0 ; 1]\) thì

\(+\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\sin x) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\cos x) d x\)

\(+\int_{a}^{\pi-a} x f(\sin x) d x=\frac{\pi}{2} \int_{a}^{\pi-a} f(\sin x) d x\)

 và \(\int_{0}^{\pi} x \cdot f(\sin x) d x=\frac{\pi}{2} \int_{0}^{\pi} f(\sin x) d x\).

\(+\int_{a}^{2 \pi-a} x f(\cos x) d x=\pi \int_{a}^{2 \pi-a} f(\cos x) d x\)

 và \(\int_{0}^{2 \pi} x \cdot f(\cos x) d x=\pi \int_{0}^{2 \pi} f(\cos x) d x\)

\(\longrightarrow\) Về mặt thực hành, sẽ đặt \(x=\) cận trên + cận dưới \(-t(x=a+b-t)\). Từ đó tạo tích phân xoay vòng, rồi giải phương trình bậc\(\int_{a}^{a+T} f(x) d x=\int_{0}^{T} f(x) d x\) nhất với ẩn \(\mathrm{I}\).

• Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và tuần hoàn với chu kỳ \(\mathrm{T}\) thì

\(\int_{a}^{a+T} f(x) d x=\int_{0}^{T} f(x) d x\)

Và \(\int_{0}^{n T} f(x) d x=n \int_{0}^{T} f(x) d x \text {. }\)

Lưu ý: Hàm số \(f(x)\) có chu kỳ T thì \(f(x+T)=f(x)\)

3. Các bước thực hiện.

3.1. Bước 1.

Về mặt thực hành, ta sẽ làm theo các bước sau:

Bước 1. Tách: 

\(I=\int_{a}^{a+T} f(x) d x=\underbrace{\int_{a}^{0} f(x) d x}_{A}\)

\(+\underbrace{\int_{0}^{T} f(x) d x}_{B}+\underbrace{\int_{T}^{a+T} f(x) d x}_{C}(i)\)

 

3.2. Bước 2

Bước 2. Tính \(C=\int_{T}^{a+T} f(x) d x\)?

Đặt \(x=t+T \Rightarrow d x=d t\)

Đổi cận: \(\left\{\begin{array}{l}x=a+T \\ x=T\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}t=a \\ t=0\end{array}\right.\right.\)

Khi đó:

\(C=\int_{0}^{a} f(t+T) d t=-\int_{a}^{0} f(t) d t\)

\(=-\int_{a}^{0} f(x) d x=-A(i i)\)

Thế (i) vào (ii) ta được: 

\(I=B=\int_{0}^{T} f(x) d x\) 

 

4. Bài tập vận dụng.

4.1. Bài tập 1

Cho \(f(x), f(-x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2 f(x)+3 f(-x)=\frac{1}{x^{2}+4}\). Biết \(I=\int_{-2}^{2} f(x) d x=\frac{\pi}{m}\). Khi đó giá trị của \(m\) là?

A. \(m=2\).

B. \(m=20\).

C. \(m=5\).

D. \(m=10\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(f(x), f(-x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2 f(x)+3 f(-x)=\frac{1}{x^{2}+4}\) nên ta có:

\(\int_{-2}^{2}(2 f(x)+3 f(-x)) d x\) 

\(=\int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4}\)

Đặt \(K=\int_{-2}^{2}(2 f(x)+3 f(-x)) d x\)

\(=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x+3 \int_{-2}^{2} f(-x) d x\)

Đặt \(K=\int_{-2}^{2}(2 f(x)+3 f(-x)) d x\)

\(=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x+3 \int_{-2}^{2} f(-x) d x\)

\(-x=t \Rightarrow d x=-d t ; f(-x)=f(t),\)

\(x=-2 \Rightarrow t=2 ; x=2 \Rightarrow t=-2\)

Do đó \(\int_{-2}^{2} f(-x) d x=\int_{2}^{-2} f(t) \cdot(-d t)\)

\(=\int_{-2}^{2} f(t) d t=\int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(\Rightarrow K=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(+3 \int_{-2}^{2} f(-x) d x\)

\(=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x+3 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(=5 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

Đặt \(J=\int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4} ;\)

\(x=2 \tan \alpha, \alpha \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\),

Ta có: \(d x=d(2 \tan \alpha)=\frac{2 d \alpha}{\cos ^{2} \alpha}\)

\(=2\left(1+\tan ^{2} \alpha\right) d \alpha\)

Với \(x=-2 \Rightarrow \alpha=-\frac{\pi}{4}\)

Với \(x=2 \Rightarrow \alpha=\frac{\pi}{4}\).

Do đó \(J=\int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \frac{2\left(1+\tan ^{2} \alpha\right)}{4 \tan ^{2} \alpha+4} d \alpha=\int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \frac{d \alpha}{2}\)

\(=\left.\frac{1}{2} \alpha\right|_{-\frac{\pi}{4}} ^{\frac{\pi}{4}}=\frac{\pi}{4}(3)\) 

Từ (1), (2) và \((3)\), ta có 

\(K=J \Rightarrow 5 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(=\frac{\pi}{4} \Rightarrow \int_{-2}^{2} f(x) d x=\frac{\pi}{20}\)

Mà theo giả thiết, 

\(I=\int_{-2}^{2} f(x) d x=\frac{\pi}{m}\) 

nên \(\frac{\pi}{m}=\frac{\pi}{20} \Rightarrow m=20\).

Chú ý: Có thể tính nhanh \(\int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4}\) bằng công thức: 

\(\int \frac{d x}{x^{2}+a^{2}}=\frac{1}{a} \arctan \frac{x}{a}+C\)

Từ đó: \(\int \frac{d x}{x^{2}+4}=\frac{1}{2} \arctan \frac{x}{2}+C\)

\(\Rightarrow \int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4}=\left.\frac{1}{2} \arctan \frac{x}{2}\right|_{-2} ^{2}\)

\(=\frac{1}{2}(\arctan 1-\arctan (-1))\)

\(=\frac{1}{2}\left[\frac{\pi}{4}-\left(-\frac{\pi}{4}\right)\right]=\frac{\pi}{4}\)

4.2. Bài tập 2

Cho \(f(x), f(-x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2 f(x)+3 f(-x)=\frac{1}{x^{2}+4}\). Biết \(I=\int_{-2}^{2} f(x) d x=\frac{\pi}{m}\). Khi đó giá trị của \(m\) là? 

A. \(m=2\).

B. \(m=20\).

C. \(m=5\).

D. \(m=10\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(f(x), f(-x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2 f(x)+3 f(-x)=\frac{1}{x^{2}+4}\) nên ta có:

\(\int_{-2}^{2}(2 f(x)+3 f(-x)) d x\)

\(=\int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4}\)

Đặt 

\(K=\int_{-2}^{2}(2 f(x)+3 f(-x)) d x\)

\(=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x+3 \int_{-2}^{2} f(-x) d x\)

Đặt 

\(-x=t \Rightarrow d x=-d t ; f(-x)=f(t), x=-2 \Rightarrow t=2 ; x=2 \Rightarrow t=-2\)

Do đó 

\(\int_{-2}^{2} f(-x) d x=\int_{2}^{-2} f(t) \cdot(-d t)\)

\(=\int_{-2}^{2} f(t) d t=\int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(\Rightarrow K=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(+3 \int_{-2}^{2} f(-x) d x=2 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(+3 \int_{-2}^{2} f(x) d x=5 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

Đặt 

\(-x=t \Rightarrow d x=-d t ; f(-x)=f(t), \)

\(x=-2 \Rightarrow t=2 ; x=2 \Rightarrow t=-2\)

\(J=\int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4} ; \)

\(x=2 \tan \alpha, \alpha \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\)

Ta có: 

\(d x=d(2 \tan \alpha)=\frac{2 d \alpha}{\cos ^{2} \alpha}\)

\(=2\left(1+\tan ^{2} \alpha\right) d \alpha\)

Với \(x=-2 \Rightarrow \alpha=-\frac{\pi}{4}\)

Với \(x=2 \Rightarrow \alpha=\frac{\pi}{4}\).

Do đó 

\(J=\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \frac{2\left(1+\tan ^{2} \alpha\right)}{4 \tan ^{2} \alpha+4} d \alpha=\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \frac{d \alpha}{2}\)

\(= \left.\frac{1}{2} \alpha\right|_{-\frac{\pi}{4}} ^{\frac{\pi}{4}}=\frac{\pi}{4}\)

(3)Từ (1), (2) và \((3)\), ta có:\(K=J \Rightarrow 5 \int_{-2}^{2} f(x) d x\)

\(=\frac{\pi}{4} \Rightarrow \int_{-2}^{2} f(x) d x=\frac{\pi}{20}\)

Mà theo giả thiết, \(I=\int_{-2}^{2} f(x) d x=\frac{\pi}{m}\) 

nên \(\frac{\pi}{m}=\frac{\pi}{20} \Rightarrow m=20\).

Chú ý: Có thế tinh nhanh \(\int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4}\) bằng công thúc: \(\int \frac{d x}{x^{2}+a^{2}}=\frac{1}{a} \arctan \frac{x}{a}+C\)

Từ dó: \(\int \frac{d x}{x^{2}+4}=\frac{1}{2} \arctan \frac{x}{2}+C\)

\(\Rightarrow \int_{-2}^{2} \frac{d x}{x^{2}+4}=\left.\frac{1}{2} \arctan \frac{x}{2}\right|_{-2} ^{2}\)

\(=\frac{1}{2}(\arctan 1-\arctan (-1))\) 

\(=\frac{1}{2}\left[\frac{\pi}{4}-\left(-\frac{\pi}{4}\right)\right]=\frac{\pi}{4}\)

Lời kết

Tích phân hàm số liên tục không phải là một chủ đề quá mới lạ đối với các bạn học sinh lớp 12. Tuy không mới lạ nhưng nhiều bạn vẫn chưa nắm được các kiến thức liên quan, Examon hy vọng rằng qua bài viết trên các bạn đã nắm lại cho mình những khiến thức cần thiết, ôn tập được những công thức và phương pháp tính tích phân các hàm số liên tục và đã có thể áp dụng giải các bài tập tích phân liên quan đến hàm số liên tục. Để học tốt môn toán nội chung và chương Tích phân nói riêng chỉ ghi nhớ công thức và phương pháp thôi chưa đủ, mà cần bạn phải tích cực luyện đề thật nhiều nữa đó nha. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi vì sao luyện để lại quan trọng đến như vậy không?

Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

• Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

• Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

• Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:

Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!

Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Examon.png
Bộ đề thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99,9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!