Tính tích phân hàm lượng giác
Các bạn học sinh cùng tìm hiểu một dạng bài mới của lượng giác đó là tính tích phân hàm lượng giác với Examon nha.
Mục lục bài viết
Bài viết dưới đây bao gồm phương pháp giải và ví dụ minh họa để các bạn học sinh hiểu hơn về tích phân hàm lượng giác. Bạn đừng lo nắng quá nếu tích phân hàm lượng giác quá khó, chỉ cần kiên trì học tập thì sẽ có kết quả tốt.
1. Phương pháp giải
Phương pháp đổi biến số loại 1
Cho hàm số \(y=f[u(x)]\) liên tục trên đoạn \([a ; b]\). Giả sử hàm số \(u=u(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \([a ; b]\); hàm số \(y=f(u)\) liên tục sao cho hàm hợp \(\mathrm{f}[\mathrm{u}(\mathrm{x})]\) xác định. Khi đó, ta có:
\[I=\int_{a}^{b} f[u(x)] \cdot u^{\prime}(x) d x=\int_{u(a)}^{u(b)} f(u) d u\]Phương pháp đổi biến số loại 2:
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn \([a ; b]\). Giả sử hàm số \(x=\varphi(t)\) có đạo hàm và liên tục trên đoạn \([a ; \beta]\) sao cho \(\varphi(a)=a ; \varphi(\beta)=b\) và \(a \leq \varphi(t) \leq b\) với mọi \(t \in[a ; \beta]\).
Khi đó:
\[\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{\alpha}^{\beta} f(\varphi(t)) \cdot \varphi^{\prime}(t) d t\]Một số phương pháp đổi biến: Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có dạng:
1. \(\sqrt{a^{2}-x^{2}}:\) Đặt \(x=|a| \sin t ; t \in\left[-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right]\)
2. \(\sqrt{x^{2}-a^{2}}:\) Đặt \(x=\frac{|a|}{\sin t} ; t \in\left[-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right] \backslash\{0\}\)
3. \(\sqrt{x^{2}+a^{2}}:\) Đặt \(x=|a| \tan t ; t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\)4. \(\sqrt{\frac{a+x}{a-x}}\) hoặc \(\sqrt{\frac{a-x}{a+x}}\) : Đặt \(\mathrm{x}=\mathrm{a} \cdot \cos 2 \mathrm{t}\)
Lưu ý: Chỉ nên sử dụng phép đặt này khi các dấu hiệu \(1,2,3\) đi với x mũ chẵn.
Ví dụ, để tính tích phân \(I=\int_{0}^{\sqrt{3}} \frac{x^{2} d x}{\sqrt{x^{2}+1}}\) thì phải đổi biến dạng 2 còn với tích phân \(I=\int_{0}^{\sqrt{3}} \frac{x^{3} d x}{\sqrt{x^{2}+1}}\) thì nên đổi biến dạng 1.
2. Ví dụ minh họa
Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho cách tính tích phân hàm lượng giác.
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Ví dụ 1. Tính tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sin ^{2} x \cos x d x\)
A. \(\frac{1}{2}\).
B. \(\frac{-2}{3}\).
C. \(\frac{1}{3}\).
D. \(\frac{-2}{5}\).
Đáp án và lời giải:
Đặt \(u=\sin x=\gt d u=\cos x d x\)
Đổi cận:
\[x=0 \Rightarrow u(0)=0 ; x=\frac{\pi}{2} \Rightarrow u\left(\frac{\pi}{2}\right)=1 \text {. }\]Khi đó:
\[I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sin ^{2} x \cos x d x=\int_{0}^{1} u^{2} d u=\left.\frac{1}{3} u^{3}\right|_{0} ^{1}=\frac{1}{3} .\]Chọn C.
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
Ví dụ 2. Tính \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sqrt{\sin x} \cdot \cos x d x\)
A. 1.
B. 0 .
C. \(2 / 3\).
D. \(1 / 4\).
Đáp án và lời giải:
Đặt \(t=\sqrt{\sin x} \Rightarrow \mathrm{t}^{2}=\sin \mathrm{x}\)
\[=\gt 2 \mathrm{tdt}=\cos \mathrm{xdx}\]Đổi cận: \(\left\{\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{2}=>t=1 \\ x=0=>t=0\end{array}\right.\)\(=>\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sqrt{\sin x} \cdot \cos x d x=\int_{0}^{1} t .2 t d t\)
\[=\left.\frac{2 t^{3}}{3}\right|_{0} ^{1}=\frac{2}{3}\]Chọn C.
Ví dụ 3:
Ví dụ 3:
Ví dụ 3. Tính \(I=\int_{0}^{\frac{\pi^{2}}{4}} \frac{\sin 2 \sqrt{x}}{\sqrt{x}} d x\)
A. 2 .
B. 3 .
C. -2 .
D. 1 .
Đáp án và lời giải:
Đặt \(\mathrm{t}=\sin \sqrt{x} \Rightarrow \mathrm{dt}=\frac{\cos \sqrt{x}}{2 \sqrt{x}} d x\)
Đổi cận: \(\left\{\begin{array}{l}x=\frac{\pi^{2}}{4}=\gt t=1 \\ x=0=>t=0\end{array}\right.\)
Ta có:
\[\begin{array}{l}\frac{\sin 2 \sqrt{x}}{\sqrt{x}} d x=\frac{4 \sin \sqrt{x} \cdot \cos \sqrt{x} d x}{2 \sqrt{x}} \\=>I=\int_{0}^{\frac{\pi^{2}}{4}} \frac{\sin 2 \sqrt{x}}{\sqrt{x}} d x=\int_{0}^{1} 4 t d t \\=\left.2 t^{2}\right|_{0} ^{1}=2\end{array}\]Chọn A.
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Ví dụ 4. Tính \(I=\int_{2}^{\frac{\pi}{2}+2} \sin (x-2) d x\)
A. 0 .
B. 1.
C. 2 .
D. Đáp án khác.
Đáp án và lời giải:
Đặt \(t=x-2 \Rightarrow d t=d x\)
Đổi \(c\) ận \(\left\{\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+2=\gt t=\frac{\pi}{2} \\ x=2=>t=0\end{array}\right.\)
\[\begin{array}{l}I=\int_{2}^{\frac{\pi}{2}+2} \sin (x-2) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sin t d t \\=-\left.\cos t\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}=1\end{array}\]Chọn B.
Ví dụ 5:
Ví dụ 5:
Ví dụ 5. Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên \(R\) và thỏa mãn \(f(x)+f(-x)=3-2 \cos x\), với mọi \(x \in R\). Khi đó, giá trị của tích phân \(I=\int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(x) \mathrm{d} x\) bằng bao nhiêu?
A. \(I=\frac{\pi-1}{3}\).
B. \(I=\frac{\pi}{2}+2\).
C. \(I=\frac{3 \pi}{2}-2\).
D. \(I=\frac{\pi+1}{2}\).
Đáp án và lời giải:
Ta có:
\[\begin{array}{l}\int_{\frac{-\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x=\int_{\frac{-\pi}{2}}^{0} f(x) d x+\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x \\=I_{1}+I_{2}\end{array}\]Xét \(I_{1}=\int_{\frac{-\pi}{2}}^{0} f(x) d x\)
Đặt \(t=-x=\gt d x=-d t\)
Ta được:
\[\begin{array}{l}\int_{\frac{-\pi}{2}}^{0} f(x) d x=-\int_{\frac{\pi}{2}}^{0} f(-t) d t \\=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(-t) d t=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(-x) d x \\=>\int_{\frac{-\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(-x) d x+\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x \\=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}[f(x)+f(-x)] d x \\=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}(3-2 \cos x) d x \\=\left.(3 x-2 \sin x)\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{3 \pi}{2}-2\end{array}\]Chọn C.
3. Lời kết.
Trước các bài kiểm tra và bài thi việc đọc qua lại kiến thức và sắp xếp mức độ kiến thức về dạng đó theo thang ưu tiên phần nào chưa chắc để ôn luyện trước rất quan trọng. Tránh dành thời gian quá nhiều vào những dạng đã nắm chắc kiến thức thì mới đạt được kết quả cao.
4. Học chậm mà chắc.
Dừng lại một nhịp chưa chắc đã chậm mà dừng lại một nhịp để xem coi mình thiếu gì để mà bổ sung. Chính vì vậy, đừng quá lo lắng khi mình học chậm hơn bạn bè. Chỉ cần ngày nào bạn còn cố gắng thì thành công sẽ đến gần bạn hơn một bước. Đối với việc học hành cũng vậy, con điểm tốt luôn dành cho người biết cố gắng và nỗ lực.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!