Tích phân và các phương pháp tính tích phân đơn giản nhất
Đừng lo, bài viết hôm nay Examon sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức và đưa ra những phương pháp tính tích phân hiệu quả
Mục lục bài viết
Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về Tích phân. Trong bài viết này Examon sẽ giúp các bạn hệ thống lại kiến thức Tích phân cùng các phương pháp tính Tích phân cũng như các dạng bài tập liên quan và phổ biến của Tích phân. Giúp các bạn dễ dàng nắm bắt, hệ thống được kiến thức và có thể áp dụng giải bài tập Tích phân một cách dễ dàng nhất.
1. Tổng quan về Tích phân
1.1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên \(K\) và \(a, b\) là hai số bất kì thuộc \(K\). Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(K\) thì hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân của \(f(x)\) từ \(a\) đến \(b\) và kí hiệu là:
\[\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\left.F(x)\right|_{a} ^{b}=F(b)-F(a)\]Ta gọi: \(\int_{a}^{b}\) là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, \(f(x) \mathrm{dx}\) là biểu thức dấu tích phân và \(f(x)\) là hàm số dưới dấu tích phân.
Chú ý: Trong trường hợp \(a=b\) hoặc \(a\gt b\), ta có quy ước:
\[\int_{a}^{a} f(x) d x=0 ; \int_{a}^{b} f(x) d x=-\int_{b}^{a} f(x) d x\]Nhận xét:
• Tích phân của hàm số \(f\) từ a đến b có thể kí hiệu bởi \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) hoặc \(\int_{a}^{b} f(u) d u\) hoặc \(\int_{a}^{b} f(t) d t\).
• Tích phân chỉ phụ thuộc vào hàm số \(f\) và các cận \(a, b\) mà không phụ thuộc vào biến số \(x\) hay \(t\).
Ý nghĩa hình học của tích phân:
Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a, b]\), thì tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) là diện tích \(\mathbf{S}\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị của \(f(x)\), trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\). Vậy \(S=\) \(\int_{a}^{b} f(x) d x\)
1.2. 10 tính chất của tích phân cần chú ý
1. Tích phân tại một giá trị xác định của biến số thì bằng 0 , tức là \(\int_{a}^{a} f(x) \mathrm{d} x=0\)
2. Đổi cận thì đổi dấu, tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=-\int_{b}^{a} f(x) \mathrm{d} x\).
3. Tách đôi tích phân, tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\int_{a}^{c} f(x) \mathrm{d} x+\int_{c}^{b} f(x) \mathrm{d} x\)
4. Nếu hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm số lẻ trên [-a; a] thì \(\int_{-a}^{a} f(x) d x=0\)
5. Nếu hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm số chắn trên \([-\mathrm{a} ; \mathrm{a}]\) thì \(\int_{-a}^{a} f(x) d x=2 \int_{0}^{a} f(x) d x\)
6. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm chẵn trên \(\mathrm{R}\) thì: \(\quad \int_{-\alpha}^{\alpha} \frac{f(x)}{a^{x}+1} d x=\int_{0}^{\alpha} f(x) d x\) (với \(\alpha \in \mathrm{R}^{+}\)và \(\mathrm{a}\gt 0\) )
7. Hằng số trong tích phân có thể đưa ra ngoài dấu tích phân, tức là
\[\int_{a}^{b} k f(x) \mathrm{d} x=k \int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x \text { }\]\((k\) là hằng số\()\)
8. Tích phân một tổng bẳng tổng\((k\) các tích phân, tức là
\[\int_{a}^{b}[f(x) \pm g(x)] \mathrm{d} x=\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x \pm \int_{a}^{b} g(x) \mathrm{d} x .\]9. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục trên \(\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]\) thì \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\sin x) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\cos x) d x\)
10. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và \(f(a+b-x)=f(x)\) hoặc \(f(a+b-x)=-f(x)\)
Chú ý:
Tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) chỉ phụ thuộc vào hàm \(f\) và các cận \(a, b\) mà không phụ thuộc vào biến số \(x\), tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\int_{a}^{b} f(t) \mathrm{d} t\).
2. Các phương pháp tính tích phân
2.1 Phương pháp đặt ẩn phụ lượng giác:
\(\sqrt{a^{2}-x^{2}} \xrightarrow{x=a \sin t}\left\{\begin{array}{l}d x=a \cos t d t \\ \sqrt{a^{2}-x^{2}}=\sqrt{a^{2}-a^{2} \sin ^{2} t}=|a \cos t|\end{array}\right.\)\(\sqrt{x^{2}-a^{2}} \xrightarrow{x=\frac{a}{\sin t}}\left\{\begin{array}{l}d x=\frac{-a \cos d t}{\sin ^{2} t} \\ \sqrt{x^{2}-a^{2}}=\sqrt{\frac{a^{2}}{\sin ^{2} t}-a^{2}}=|a \cot t|\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{l}\sqrt{a^{2}+x^{2}} \\ a^{2}+x^{2}\end{array} \xrightarrow{x=a \tan t}\right.\) \(\left\{\begin{array}{l}d x=\frac{a d t}{\cos ^{2} t} \\ \sqrt{a^{2}+x^{2}}=\sqrt{a^{2}+a^{2} \tan ^{2} t}=\left|\frac{a}{\cos t}\right|\end{array}\right.\)
Ví dụ: \(I_{4}=\int_{0}^{3} \frac{d x}{9+x^{2}}\)
Hướng dẫn giải:
Đặt:\(x=3 \tan t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=\frac{3 d t}{\cos ^{2} t}=3\left(1+\tan ^{2} t\right) d t \\ 9+x^{2}=9\left(1+\tan ^{2} t\right)\end{array}\right.\)Đổi cận : \(\left\{\begin{array}{l}x=0 \Rightarrow t=0 \\ x=3 \Rightarrow t=\frac{\pi}{4}\end{array} \longrightarrow I_{4}=\int_{0}^{3} \frac{d x}{9+x^{2}}\right.\)\(=3 \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \frac{\left(1+\tan ^{2} t\right) d t}{9+9 \tan ^{2} t}=\left.\frac{1}{3} t\right|_{0} ^{\frac{\pi}{4}}=\frac{\pi}{12}\)
2.2 Phương pháp đặt ẩn phụ t = f(x)
•Trong biểu thức của \(f(x)dx\) có chứa căn thì đặt căn đó bằng \(t\).
•Trong biểu thức của \(f(x)dx\) có chứa biểu thức lũy thừa bậc cao thì đặt biểu thức đó bằng \(t\).
•Trong biểu thức của \(f(x)dx\) có chứa hàm mũ với biểu thức trên mũ là một hàm số thì đặt biểu thức trên mũ bằng \(t\).
Ví dụ: \(I_{3}=\int_{0}^{1} x^{15} \sqrt{1+3 x^{8}} d x\)
Hướng dẫn giải:
Đặt \(\sqrt{1+3 x^{8}}=t \Leftrightarrow 1+3 x^{8}=t^{2}\)Đổi cận : \(\left\{\begin{array}{l}x=0 \Rightarrow t=1 \\ x=1 \Rightarrow t=2\end{array}\right.\)\(\longrightarrow I_{3}=\int_{0}^{1} x^{15} \sqrt{1+3 x^{8}} d x\)\(\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}24 x^{7} d x=2 t d t \Rightarrow x^{7} d x=\frac{t d t}{12} \\ x^{8}=\frac{t^{2}-1}{3}\end{array}\right.\)\(=\int_{1}^{2} x^{8} \sqrt{1+3 x^{8}} \cdot x^{7} d x=\frac{1}{12} \int_{1}^{2} \frac{\left(t^{2}-1\right)}{3} \cdot t t d t\)\(=\frac{1}{36} \int_{1}^{2}\left(t^{4}-t^{2}\right) d t=\left.\frac{1}{36}\left(\frac{t^{5}}{5}-\frac{t^{3}}{3}\right)\right|_{1} ^{2}=\frac{29}{270}\)
2.3 Phương pháp tích phân từng phần
Định lí: Nếu \(\mathrm{u}(\mathrm{x})\) và \(\mathrm{v}(\mathrm{x})\) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên \([a ; b]\) thì:
\[\begin{array}{l}\int_{a}^{b} u(x) v^{\prime}(x) d x=\left.(u(x) v(x))\right|_{a} ^{b}-\int_{a}^{b} v(x) u^{\prime}(x) d x \\\text { hay } \int_{a}^{b} u d v=\left.u v\right|_{a} ^{b}-\int_{a}^{b} v d u .\end{array}\]Áp dụng công thức trên ta có quy tắc công thức tích phân từng phần sau:
Bước 1: Viết \(\mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}\) dưới dạng \(u d v=u v^{\prime} d x\) bằng cách chọn một phần thích hợp của \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) làm \(\mathrm{u}(\mathrm{x})\) và phần còn lại \(d v=v^{\prime}(x) d x\).
Bước 2: Tính \(d u=u d x\) và \(v=\int d v=\int v^{\prime}(x) d x\).
Bước 3: Tính \(\int_{a}^{b} v d u=\int_{a}^{b} v u u^{\prime} d x\) và \(\left.u v\right|_{a} ^{b}\).
Bước 5: Áp dụng công thức trên
Chú ý:
Điều quan trọng khi sử dụng công thức tích phân từng phần là làm thế nào để chọn u và \(d v=v^{\prime} d x\) thích hợp trong biểu thức dưới dấu tích phân \(\mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}\).
Nói chung nên chọn u là phần của \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) mà khi lấy đạo hàm thì đơn giản, chọn \(d v=v d x\) là phần của \(\mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}\) là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.
Có ba dạng tích phân thường được áp dụng tích phân từng phần:
•Nếu tính tích phân \(\int_{\alpha}^{\beta} P(x) Q(x) d x\) mà \(\mathrm{P}(\mathrm{x})\) là đa thức chứa \(\mathrm{x}\) và \(\mathrm{Q}(\mathrm{x})\) là một trong những hàm số: \(e^{a x}, \cos a x, \sin a x\) thì ta thường đặt
\[\left\{\begin{array} { l } { u = P ( x ) } \\{ d v = Q ( x ) d x }\end{array} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}d u=P^{\prime}(x) d x \\v=\int Q(x) d x\end{array}\right.\right.\]•Nếu tính tích phân \(\int_{\alpha}^{\beta} P(x) Q(x) d x\) mà \(\mathrm{P}(\mathrm{x})\) là đa thức của \(\mathrm{x}\) và \(\mathrm{Q}(\mathrm{x})\) là hàm số \(\ln (\mathrm{ax})\) thì ta đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=Q(x) \\ d v=P(x) d x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=Q(x) d x \\ v=\int P(x) d x\end{array}\right.\right.\)
•Nếu tính tích phân \(I=\int_{\alpha}^{\beta} e^{a x} \cos b x d x\)
Hoặc \(J=\int_{\alpha}^{\beta} e^{a x} \sin b x d x\)
Thì ta đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=e^{a x} \\ d v=\cos b x d x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=a e^{a x} d x \\ v=\frac{1}{b} \sin b x\end{array}\right.\right.\)hoặc đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=e^{a x} \\ d v=\sin b x d x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=a e^{a x} d x \\ v=-\frac{1}{b} \cos b x\end{array}\right.\right.\)
Trong trường hợp này, ta phải tính tích phân từng phần hai lần sau đó trở thành tích phân ban đầu. Từ đó có thể suy ra kết quả tích phân cần tính.
Ví dụ:
a)Tính tích phân \(\mathrm{I}=\int_{1}^{3} \frac{3+\ln \mathrm{x}}{(\mathrm{x}+1)^{2}} \mathrm{dx}(\mathrm{ĐH}-\mathrm{KB}-2009)\)
Hướng dẫn giải:
\[\begin{array}{l}\mathrm{I}=\int_{1}^{3} \frac{3+\ln \mathrm{x}}{(\mathrm{x}+1)^{2}} \mathrm{dx}=3 \int_{\mathrm{I}}^{3} \frac{\mathrm{dx}}{(\mathrm{x}+1)^{2}}+\int_{1}^{3} \frac{\ln \mathrm{x}}{(\mathrm{x}+1)^{2}} \mathrm{dx} \\\mathrm{I}_{1}=3 \int_{1}^{3} \frac{\mathrm{dx}}{(\mathrm{x}+1)^{2}}=\left.\frac{-3}{(\mathrm{x}+1)}\right|_{1} ^{3}=\frac{3}{4} \\\mathrm{I}_{2}=\int_{1}^{3} \frac{\ln \mathrm{x}}{(\mathrm{x}+1)^{2}} \mathrm{dx}\end{array}\]Đặt \(\mathrm{u}=\ln \mathrm{x} \Rightarrow \mathrm{du}=\frac{\mathrm{dx}}{\mathrm{x}}\)\(\mathrm{dv}=\frac{\mathrm{dx}}{(\mathrm{x}+1)^{2}}\). Chon \(v=\frac{-1}{\mathrm{x}+1}\)\(\mathrm{I}_{2}=-\left.\frac{\ln x}{\mathrm{x}+1}\right|_{1} ^{3}+\int_{1}^{3} \frac{\mathrm{dx}}{\mathrm{x}(\mathrm{x}+1)}=-\frac{\ln 3}{4}+\int_{1}^{3} \frac{\mathrm{dx}}{\mathrm{x}}-\int_{1}^{3} \frac{\mathrm{dx}}{\mathrm{x}+1}=-\frac{\ln 3}{4}+\ln \frac{3}{2}\)Vậy : \(\mathrm{I}=\frac{3}{4}(1+\ln 3)-\ln 2\)
b) Tính \(\int_{1}^{e} x \ln x d x\)
Hướng dẫn giải: \(\quad\)
Đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=\ln x \\ d v=x d x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\frac{d x}{x} \\ v=\frac{x^{2}}{2}\end{array}\right.\right.\)
\[\int_{1}^{e} x \ln x d x=\left.\frac{x^{2}}{2} \ln x\right|_{1} ^{e}-\frac{1}{2} \int_{1}^{e} x d x=\frac{e^{2}}{2}-\left.\frac{x^{2}}{4}\right|_{1} ^{e}=\frac{e^{2}+1}{4} \text {. }\]2.4 Phương pháp biến đổi số dạng 1
Bài toán: Tính \(I=\int_{a}^{b} f(x) d x\)
Định lí: Nếu
1) Hàm \(x=u(t)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \([\alpha ; \beta]\).
2) Hàm hợp \(f(u(t))\) được xác định trên \([\alpha ; \beta]\),3) \(u(\alpha)=a, u(\beta)=b\), thì \(I=\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a}^{\beta} f(u(t)) u^{\prime}(t) d t\)
Ví dụ: Hãy tính tích phân sau:
a) Tính tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\left(\cos ^{3} x-1\right) \cos ^{2} x \cdot d x\)(ĐH-KA-2009)b) \(I=\int_{0}^{1} x^{2} \sqrt{x^{3}+5} d x\)c) \(J=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\left(\sin ^{4} x+1\right) \cos x d x\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\mathrm{I}=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{5} x \cdot d x-\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{2} x\)
\(× \mathrm{dx}=\frac{1}{2} \int_{0}^{\frac{\pi}{2}}(1+\cos 2 \mathrm{x}) \\)
\(× \mathrm{dx}=\left.\frac{1}{2}\left(\mathrm{x}+\frac{1}{2} \sin 2 \mathrm{x}\right)\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{\pi}{4}\)
Ta có: \(\mathrm{I}_{2}=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{2} \mathrm{x} \\)Mặt khác xét \(I_{1}=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{5} x \cdot d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{4} x \cdot \cos x \cdot d x\)
\[=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\left(1-\sin ^{2} x\right)^{2} d(\sin x)=\left.\left(\frac{1}{5} \sin ^{5} x-\frac{2 \sin ^{3} x}{3}+\sin x\right)\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{8}{15}\]Vậy \(I=I_{1}-I_{2}=\frac{8}{15}-\frac{\pi}{4}\)b) Ta có \(d\left(x^{3}+5\right)=3 x^{2} d x \Rightarrow \frac{d\left(x^{3}+5\right)}{3}=x^{2} d x\)
\[\begin{aligned}\Rightarrow & I=\int_{0}^{1} \sqrt{x^{3}+5} \frac{d\left(x^{3}+5\right)}{3} \\= & \frac{1}{3} \int_{0}^{1}\left(x^{3}+5\right)^{\frac{1}{2}} d\left(x^{3}+5\right)=\left.\frac{1}{3} \frac{\left(x^{3}+5\right)^{\frac{1}{2}+1}}{\frac{1}{2}+1}\right|_{0} ^{1}=\left.\frac{2}{9}\left(x^{3}+5\right) \sqrt{x^{3}+5}\right|_{0} ^{1} \\& =\frac{4}{3} \sqrt{6}-\frac{10}{9} \sqrt{5} .\end{aligned}\]2.5 Phương pháp biến đổi số dạng 2
Định lí: Nếu hàm số \(u=u(x)\) đơn điệu và có đạo hàm liên tục trên đoạn \([a ; b]\) sao cho \(f(x) d x=g(u(x)) u(x) d x=g(u) d u\) thì \(\boldsymbol{I}=\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{u(a)}^{u(b)} g(u) d u\).
Ví dụ: Tính \(I=\int_{0}^{1} x^{2} \sqrt{x^{3}+5} d x\)
Lời giải chi tiết:
Đặt \(u(x)=x^{3}+5\)
Tacó \(u(0)=5, u(1)=6\)
Từ đó được: \(\quad I=\frac{1}{3} \int_{5}^{6} \sqrt{u} d u=\left.\frac{2}{9} u \sqrt{u}\right|_{5} ^{6}=\frac{2}{9}(6 \sqrt{6}-5 \sqrt{5})=\frac{4}{9} \sqrt{6}-\frac{10}{9} \sqrt{5}\)
3. Tích phân một số hàm số thường gặp
3.1 Tích phân hàm số phân thức
a)Tính tích phân dạng tổng quát sau:
\[I=\int_{\alpha}^{\beta} \frac{d x}{a x^{2}+b x+c} \quad(a \neq 0) .\]\[\text { (trong đó } a x^{2}+b x+c \neq 0 \text { với mọi } x \in[\alpha ; \beta] \text { ) }\]Xét \(\Delta=b^{2}-4 a c\).+)Nếu \(\Delta=0\) thì \(I=\int_{\alpha}^{\beta} \frac{d x}{a\left(x-\frac{b}{2 a}\right)^{2}}\) tính được.+)Nếu \(\Delta\gt 0\) thì \(I=\frac{1}{a} \int_{\alpha}^{\beta} \frac{d x}{\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right)}\),(trong đó \(x_{1}=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2 a} ; x_{2}=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2 a}\) )
\[\begin{array}{l}\qquad I=\frac{1}{a\left(x_{1}-x_{2}\right)} \ln \left|\frac{x-x_{1}}{x-x_{2}}\right| \| \beta \\\text { +) Nếu } \Delta\lt 0 \text { thì } I=\int_{\alpha}^{\beta} \frac{d x}{a x^{2}+b x+c}=\int_{\alpha}^{\beta} \frac{d x}{a\left[\left(x+\frac{b}{2 a}\right)^{2}+\left(\sqrt{\frac{-\Delta}{4 a^{2}}}\right)^{2}\right]}\end{array}\]Đặt \(x+\frac{b}{2 a}=\sqrt{\frac{-\Delta}{4 a^{2}}} \operatorname{tg} t \Rightarrow d x=\frac{1}{2} \sqrt{\frac{-\Delta}{a^{2}}}\left(1+\operatorname{tg}^{2} t\right) d t\), ta tính được \(\mathrm{I}\)
b) Tính tích phân: \(I=\int_{a}^{\beta} \frac{m x+n}{a x^{2}+b x+c} d x, \quad(a \neq 0)\).(trong đó \(f(x)=\frac{m x+n}{a x^{2}+b x+c}\) liên tục trên đoạn \([\alpha ; \beta]\) )+) Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta tìm \(\mathrm{A}\) và \(\mathrm{B}\) sao cho:
\[\frac{m x+n}{a x^{2}+b x+c}=\frac{A(2 a x+b)}{a x^{2}+b x+c}+\frac{B}{a x^{2}+b x+c}\]+) Ta có \(\mathrm{I}=\int_{a}^{\beta} \frac{m x+n}{a x^{2}+b x+c} d x=\int_{a}^{\beta} \frac{A(2 a x+b)}{a x^{2}+b x+c} d x+\int_{a}^{\beta} \frac{B}{a x^{2}+b x+c} d x\)Tích phân \(\int_{\alpha}^{\beta} \frac{A(2 a x+b)}{a x^{2}+b x+c} d x=\left.A \ln \left|a x^{2}+b x+c\right|\right|_{\varepsilon} ^{\beta}\)Tích phân \(\int_{\alpha}^{\beta} \frac{d x}{a x^{2}+b x+c}\) tính được.
3.2 Tích phân hàm số lượng giác
* Dạng 1: Biến đổi về tích phân cơ bản
Ví dụ: Hãy tính các tích phân sau:
a) \(J=\int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \sin 2 x \sin 7 x d x\);
b) \(K=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos x\left(\sin ^{4} x+\cos ^{4} x\right) d x\)
Lời giải
a) \(J=\frac{1}{2} \int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \cos 5 x d x-\frac{1}{2} \int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \cos 9 x d x=\left.\frac{1}{10} \sin 5 x\right|_{-\frac{\pi}{2}} ^{\frac{\pi}{2}}-\left.\frac{1}{18} \sin 9 x\right|_{-\frac{\pi}{2}} ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{4}{45}\).
\[\begin{array}{l}\text { b) Тa có } \cos x\left(\sin ^{4} x+\cos ^{4} x\right)=\cos x\left[\left(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x\right)^{2}-2 \sin ^{2} x \cos ^{2} x\right] \\=\cos x\left(1-\frac{1}{2} \sin ^{2} 2 x\right)=\cos x\left[1-\frac{1}{4}(1-\cos 4 x)\right]=\frac{3}{4} \cos x+\frac{1}{4} \cos x \cos 4 x \\=\frac{3}{4} \cos x+\frac{1}{8}(\cos 5 x+\cos 3 x) .\end{array}\]\[\begin{aligned}K & =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos x\left(\sin ^{4} x+\cos ^{4} x\right) d x=\frac{3}{4} \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos x d x+\frac{1}{8} \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos 5 x d x+\frac{1}{8} \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \operatorname{co} 3 x d x \\& =\left.\frac{3}{4} \sin x\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}+\left.\frac{1}{40} \sin 5 x\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}+\left.\frac{1}{24} \sin 3 x\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{3}{4}+\frac{1}{40}-\frac{1}{24}=\frac{11}{15} .\end{aligned}\]*Dạng 2: Đổi biến số để hũu tỉ hóa tích phân hàm lự̂ng giác
Tính \(I=\int \frac{d x}{a \sin x+b \cos x+c}\)
Phương pháp:
Đặt \(t=\tan \frac{x}{2} \Rightarrow d x=\frac{2 d t}{1+t^{2}}\)
Ta có: \(\sin x=\frac{2 t}{1+t^{2}}\) và \(\cos x=\frac{1-t^{2}}{1+t^{2}}\)\(I=\int \frac{d x}{a \sin x+b \cos x+c}=\int \frac{2 d t}{(c-b) t^{2}+2 a t+b+c}\) đã biết cách tính.
Ví dụ: Tính \(\int \frac{d x}{4 \cos x+3 \sin x+5}\)
Lời giải:
Đặt \(t=\operatorname{tg} \frac{x}{2} \Rightarrow d t=\frac{1}{2}\left(1+\tan ^{2} \frac{x}{2}\right) d x \Leftrightarrow \frac{2 d t}{1+t^{2}}=d x\)
\[\begin{aligned}\int \frac{d x}{\cos x+3 \sin x+3}= & \int \frac{\frac{2 d t}{1+t^{2}}}{\frac{1-t^{2}}{1+t^{2}}+3 \frac{2 t}{1+t^{2}}+3}=\int \frac{d t}{t^{2}+3 t+2} \\& =\ln \left|\frac{t+1}{t+2}\right|+C=\ln \left|\frac{\tan \frac{x}{2}+1}{\tan \frac{x}{2}+2}\right|+C .\end{aligned}\]4. Một số bài tập Tích phân kèm lời giải chi tiết
Bài 1: Kết quả của tích phân
\[\int_{-1}^{0}\left(x+1+\frac{2}{x-1}\right) d x\]được viết dưới dạng a+bln2. Tính giá trị của \(a+b\).
Lời giải: Ta có:
\[\begin{array}{l}\int_{-1}^{0}\left(x+1+\frac{2}{x-1}\right) d x=\left.\left(\frac{x^{2}}{2}+x+2 \ln |x-1|\right)\right|_{-1} ^{0} \\=2 \ln 1-\frac{1}{2}+1-2 \ln 2=\frac{1}{2}-2 \ln 2\end{array}\]Từ đó ta có \(\left\{\begin{array}{l}a=\frac{1}{2} \\ b=-2\end{array} \Rightarrow a+b=-\frac{3}{2}\right.\)2
Câu 2: Cho:
\[I=\int_{1}^{e} \frac{1+x e^{x}}{x\left(e^{x}+\ln x\right)} d x=a \ln \frac{e^{e}+b}{e}\]Tính giá trị của a-b.
Lời giải:
\[I=\int_{1}^{e} \frac{1+x e^{x}}{x\left(e^{x}+\ln x\right)} d x=\int_{1}^{e} \frac{1}{e^{x}+\ln x} \frac{1+x e^{x}}{x} d x=\int_{1}^{2} \frac{1}{e^{x}+\ln x}\left(\frac{1}{x}+e^{x}\right) d x\]Đặt \(t=e^{x}+\ln x \Rightarrow d t=\left(e^{x}+\frac{1}{x}\right) d x\), Khi \(x=1\) thì \(t=e\), khi \(x=e\) thì \(t=e^{e}+1\).Ta có \(I=\int_{e}^{e+1} \frac{1}{t} d t=\left.\ln t\right|_{e} ^{e^{+}+1}=\ln \frac{e^{e}+1}{e}\)Từ đó suy ra: \(a=1 ; b=1\) nên \(a-b=0\).
Đặt \(t=\sqrt[3]{e^{x}+2}:(\mathrm{t}-2)^{3}=\mathrm{ex}\)
\[\Rightarrow 3(t-2)^{2} d t=e^{x} d x \Rightarrow d x=\frac{3(t-2)^{2} d t}{e^{x}}=\frac{3(t-2)^{2} d t}{(t-2)^{3}}\]Đổi cận: \(x=0\) thì \(t=3 ; x=3 \ln 2\) thì \(t=4\)Khi đó
\[I=\int_{3}^{4} \frac{3(t-2)^{2}}{(t-2)^{3} t^{2}} d t=3 \int_{3}^{4} \frac{d t}{t^{2}(t-2)} .\]Câu 3: Cho
\[I=\int_{0}^{3} \frac{x d x}{\sqrt{2 x+1}+\sqrt{x+1}}=\frac{1}{3}(7 a-b)\]Khi đó \(a+b\) bằngLời giải:Ta có
\[\begin{array}{l}\frac{x}{\sqrt{2 x+1}+\sqrt{x+1}}=\frac{x(\sqrt{2 x+1}-\sqrt{x+1})}{(\sqrt{2 x+1}+\sqrt{x+1})(\sqrt{2 x+1}-\sqrt{x+1})} \\=\frac{x(\sqrt{2 x+1}-\sqrt{x+1})}{2 x+1-(x+1)}=\sqrt{2 x+1}-\sqrt{x+1} \\I=\int_{0}^{3} \sqrt{2 x+1} d x-\int_{0}^{3} \sqrt{x+1} d x \\=\frac{1}{2} \int_{0}^{3}(2 x+1)^{\frac{1}{2}} d(2 x+1)-\int_{0}^{3}(x+1)^{\frac{1}{2}} d(x+1)\end{array}\]Câu 4: Cho
\[I=\int_{0}^{1} \frac{2 x^{3} d x}{x^{2}+\sqrt{x^{4}+1}}=A+B\]Đặt \(t=x^{2}\). Biếu
Lời giải: Đặt \(t=x^{2} \Rightarrow d t=2 x d x\). Ta có:
\[\begin{array}{l}I=\int_{0}^{1} \frac{t d t}{t+\sqrt{t^{2}+1}}=\int_{0}^{1} \frac{t\left(t-\sqrt{t^{2}+1}\right) d t}{\left(t+\sqrt{t^{2}+1}\right)\left(t-\sqrt{t^{2}+1}\right)}=\int_{0}^{1} \frac{t^{2}-t \cdot \sqrt{t^{2}+1}}{t^{2}-\left(t^{2}+1\right)} d t \\=-\int_{0}^{1} t^{2} d t+\int_{0}^{1} t \sqrt{t^{2}+1} d t .\end{array}\]Suy ra \(B=\int_{0}^{1} t \sqrt{t^{2}+1} d t\)Đặt \(u=t^{2}+1 \Rightarrow d u=2 t d t \Rightarrow t d t=\frac{d u}{2}\)Đổi cận: với \(\mathrm{t}=0\) thì \(\mathrm{u}=1 ; \mathrm{t}=1\) thì \(\mathrm{u}=2\).Do đó: \(B=\int_{1}^{2} \sqrt{u} \frac{d u}{2}=\left.\frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} u^{\frac{3}{2}}\right|_{1} ^{2}=\frac{1}{3}(2 \sqrt{2}-1)\)
5. Một số bài tập tự luyện
Bài 1.Tính các tích phân sau: \(a) I=\int_{0}^{\sqrt{3}} \frac{x^{5}+2 x^{3}}{\sqrt{x^{2}+1}} d x\)c)
c) \(I=\int_{0}^{4} \frac{\sqrt{2 x+1}}{1+\sqrt{2 x+1}} d x\)e)
e) \(I=\int_{1}^{3} x^{3} \cdot \sqrt{x^{2}-1} d x\)\(g) I=\int_{\sqrt{5}}^{2 \sqrt{3}} \frac{d x}{x \sqrt{x^{2}+4}}\)\(\begin{array}{l}\text { b) } I=\int_{1}^{\sqrt{3}} \frac{d x}{x^{2}\left(x^{2}+1\right)} \\ \text { d) } I=\int_{\frac{1}{2}}^{1} \frac{1}{x^{2}}\left(1+\frac{1}{x}\right) d x \\ \text { f) } I=\int_{1}^{\sqrt{3}} \frac{d x}{x+x^{3}} \\ \text { h) } I=\int_{-3}^{5}(|x+2|-|x-2|) d x\end{array}\)
Bài 2: Tính các tích phân sau:\(a) I=\int_{0}^{1}\left(x^{2}+1\right) e^{x} d x\)c) \(I=\int_{0}^{1} \frac{d x}{1+e^{x}}\)e) \(c) I=\int_{0}^{2} \frac{x^{2} \cdot e^{x}}{(x+2)^{2}} d x\)g) \(e) I=\int_{-1}^{0} x\left(e^{2 x}+\sqrt[3]{x+1}\right) d x\)\(\begin{array}{l}\text { b) } I=\int_{1}^{2} \frac{\ln (1+x)}{x^{2}} d x \\ \text { d) } I=\int_{1}^{e} \frac{x^{3}+1}{x} \ln x \cdot d x \\ \text { f) } I=\int_{2}^{3} \ln \left(x^{2}-x\right) \cdot d x \\ \text { h) } I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\left(e^{\sin x}+\cos x\right) \cos x \cdot d x\end{array}\)
Lời kết
Qua bài viết trên Examon đã giúp bạn tổng hợp kiến thức Tích phân lớp 12, cùng với những công thức và những phương pháp giải bài tập Tích phân Examon hy vọng rằng bạn đã phần nào hiểu sâu hơn về Tích phân và có thể áp dụng để giải những bài tập từ dễ đến khó.
Hãy luôn nhớ rằng luyện đề chính là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn có thể học tốt chương Tích phân. Vậy bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của chính mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Nhưng luyện đề thế nào mới hiệu quả, hãy đến với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
+ Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
+ Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
+ Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản
Trước tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!