Tích phân hàm Min Max

Trương Văn Danh

Tính tích phân hàm Min Max làm bạn đau đầu? Đừng lo bài viết hôm nay Examon sẽ giúp bạn tìm ra phương pháp giải quyết dạng đề này một cách dễ dàng!

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Kiến thức chung.
    • 1.1. khái niệm.
    • 1.2. Ý nghĩa hình học.
  • 2. Các tính chất căn bản.
  • 3. Phương pháp giải.
    • 3.1. Phương pháp.
    • 3.2. Các bước thực hiện:
  • 4. Bài tập vận dụng.
    • 4.1. Bài tập 1.
    • 4.2. Bài tập 2.
    • 4.3. Một số bài tập kèm lời giải chi tiết.
  • Lời kết

Bài tập tích phân hàm Min Max xuất hiện thường xuyên và chiếm số lượng trung bình trong các bài kiểm tra, bài thi trong chương trình Tích phân lớp 12. Để giải dạng đề này cần nắm vững các công thức và phương pháp giải. 

Trong bài viết hôm nay Examon sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức liên quan đến tích phân hàm Min - Max và đưa ra những công thức và phương pháp giải cụ thể, chi tiết nhất giúp bạn có thể áp dụng giải bài tập tích phân liên quan đến dạng đề này một cách dễ dàng và chính xác!

banner

1. Kiến thức chung.

1.1. khái niệm.

• Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên đoạn \([a ; b]\)

• Giả sử \(\mathrm{F}(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([a ; b]\)

• Hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân từ \(a\) đến \(b\) (hay tích phân xác định trên đoạn \([a ; b]\) ) của hàm số \(f(x)\), ki hiệu là \(\int_{a}^{b} f(x) d x\).

• Ta còn dùng ki hiệu \(\left.F(x)\right|_{a} ^{b}\) để chỉ hiệu số \(F(b)-F(a)\)

• Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên \(K\) và \(a, b\) là hai số bất kì thuộc \(K\). Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(K\) thì hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân của \(f(x)\) từ \(a\) đến \(b\) và kí hiệu là:

\(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\left.F(x)\right|_{a} ^{b}=F(b)-F(a)\)

Ta gọi: \(\int_{a}^{b}\) là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, \(f(x) \mathrm{dx}\) là biểu thức dấu tích phân và \(f(x)\) là hàm số dưới dấu tích phân.

Chú ý: Trong trường hợp \(a=b\) hoặc \(a\gt b\), ta có quy ước:

\(\int_{a}^{a} f(x) d x=0 ; \int_{a}^{b} f(x) d x\)

\(=-\int_{b}^{a} f(x) d x\)

• Tích phân của hàm số \(f\) từ \(a\) đến \(b\) có thể kí hiệu bởi \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) hay \(\int_{a}^{b} f(t) d t\)

• Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào \(f\) và các cận \(a, b\) mà không phụ thuộc vào biến số \(x\) hay \(t\).

• Tức là: \(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a}^{b} f(t) d t=\int_{a}^{b} f(u) d u\)

• Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a, b]\), thì tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) là diện tích \(\mathbf{S}\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị của \(f(x)\), trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\). Vậy \(S=\) \(\int_{a}^{b} f(x) d x\)

Chú ý:

• Trong trường hợp \(a=b\) hoặc \(a\gt b\) ta quy ước:

\(\int_{a}^{a} f(x) d x=0 ; \int_{a}^{b} f(x) d x\)

\(=-\int_{b}^{a} f(x) d x\)

1.2. Ý nghĩa hình học.

 - Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a ; b]\), thì tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) là diện tích \(S\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị của \(f(x)\), trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\).Vậy \(S=\int_{a}^{b} f(x) d x\)

• Giả sử hàm số \(y=f(x)\) là hàm số liên tục và không âm trên đoạn \([a ; b]\). Khi đó, tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) chính là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y=f(x)\), trục hoành \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\), với \(a\lt b\).

\(S=\int_{a}^{b} f(x) d x\)

- Chẳng hạn: \(F(x)=x^{3}+C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}\) nên tích phân

\[\begin{array}{l}\int_{0}^{1} f(x) d x=\left.F(x)\right|_{0} ^{1}=F(1)-F(0) \\=\left(1^{3}+C\right)-\left(0^{3}+C\right)=1 .\end{array}\]

+ Lưu ý: Giá trị của tích phân không phụ thuộc vào hằng số \(C\). Trong tính toán, ta thường chọn \(C=0\).

- Chẳng hạn: Hàm số \(f(x)=x^{2}+2 x+1\) có đồ thị \((C)\) và \(f(x)=(x+1)^{2} \geq 0\), với \(\forall x \in \mathbb{R}\).

• Diện tích "tam giác cong" giới hạn bởi (C) , trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=-1\) và \(x=1\) là \(S=\int_{-1}^{1} f(x) d x=\int_{-1}^{1}\left(x^{2}+2 x+1\right) d x\) \(=\left.\left(\frac{x^{3}}{3}+x^{2}+x\right)\right|_{-1} ^{1}=\frac{8}{3}\).

+ Lưu ý: Ta còn gọi hình phẳng trên là "hình thang cong".

2. Các tính chất căn bản.

•Tính chất 1. Tích phân tại một giá trị xác định của biến số thì bằng 0 , tức là \(\int_{a}^{a} f(x) \mathrm{d} x=0\) 

•Tính chất 2. Đổi cận thì đổi dấu, tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=-\int_{b}^{a} f(x) \mathrm{d} x\).

•Tính chất 3. Tách đôi tích phân, tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\int_{a}^{c} f(x) \mathrm{d} x+\int_{c}^{b} f(x) \mathrm{d} x\)

•Tính chất 4. Nếu hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm số lẻ trên [-a; a] thì \(\int_{-a}^{a} f(x) d x=0\)

•Tính chất 5. Nếu hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm số chắn trên \([-\mathrm{a} ; \mathrm{a}]\) thì \(\int_{-a}^{a} f(x) d x=2 \int_{0}^{a} f(x) d x\)

•Tính chất 6. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và là hàm chẵn trên \(\mathrm{R}\) thì: \(\quad \int_{-\alpha}^{\alpha} \frac{f(x)}{a^{x}+1} d x=\int_{0}^{\alpha} f(x) d x\) (với \(\alpha \in \mathrm{R}^{+}\)và \(\mathrm{a}\gt 0\) )

•Tính chất 7. Hằng số trong tích phân có thể đưa ra ngoài dấu tích phân, tức là

\(\int_{a}^{b} k f(x) \mathrm{d} x=k \int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x \text {  }\)

\((k\) là hằng số\()\)

•Tính chất 8. Tích phân một tổng bẳng tổng\((k\) các tích phân, tức là

\(\int_{a}^{b}[f(x) \pm g(x)] \mathrm{d} x\)

\(=\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x \pm \int_{a}^{b} g(x) \mathrm{d} x .\)

•Tính chất 9. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục trên \(\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]\) thì \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\sin x) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(\cos x) d x\)

•Tính chất 10. Nếu \(\mathrm{f}(\mathrm{x})\) liên tục và \(f(a+b-x)=f(x)\) hoặc \(f(a+b-x)=-f(x)\)

• Chú ý: 

- Tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) chỉ phụ thuộc vào hàm \(f\) và các cận \(a, b\) mà không phụ thuộc vào biến số \(x\), tức là \(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\int_{a}^{b} f(t) \mathrm{d} t\).

3. Phương pháp giải.

3.1. Phương pháp.

•  Yêu cầu: Tính tích phân

\(I=\int_{a}^{b} \min \{f(x) ; \mathrm{g}(x)\} \mathrm{d} x ;\)

\( I=\int_{a}^{b} \max \{f(x) ; \mathrm{g}(x)\} \mathrm{d} x\)

• Phương pháp: 

Tính \(I=\int_{a}^{b} \min \{f(x) ; \mathrm{g}(x)\} \mathrm{d} x \)

\((I=\int_{a}^{b} \max \{f(x) ; \mathrm{g}(x)\} \mathrm{d} x\) tương tự)

3.2. Các bước thực hiện:

• Bước 1: Xét dấu của \(f(x)-g(x)\) trên khoảng \((a ; b)\)

- Giải phương trình \(f(x)-g(x)=0 \Leftrightarrow x=x_{i} \in(a ; b)\)

- Lập bảng xét dấu của \(f(x)-g(x)\) trên khoảng \((a ; b)\)

• Bước 2: Chèn cận \(x_{i}\) và chọn hàm \(\min \{f(x) ; \mathrm{g}(x)\}\) như sau:

- Nếu \(f(x)-g(x)\gt 0\) trên khoảng \(K\) thì \(\min \{f(x) ; g(x)\}=g(x)\).

- Nếu \(f(x)-g(x)\lt 0\) trên khoảng \(K\) thì \(\min \{f(x) ; g(x)\}=f(x)\).Từ đó, ta được các tích phân cơ bản.

4. Bài tập vận dụng.

4.1. Bài tập 1.

Tính \(I=\int_{0}^{2} \min \left\{x ; x^{2}\right\} \mathrm{d} x\).

Lời giải chi tiết:

Xét trên khoảng \((0 ; 2)\), ta có: 

\(x-x^{2}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=0(l) \\ x=1\end{array}\right.\).

BXD:

    \(x\)    0                 1                     2
\(x-x^{2}\)         +        0          -

Ta có:\(x-x^{2}\gt 0\) với mọi \(x \in(0 ; 1)\) nên \(\min \left\{x ; x^{2}\right\}=x^{2}\).\(x-x^{2}\lt 0\) với mọi \(x \in(1 ; 2)\) nên \(\min \left\{x ; x^{2}\right\}=x\).

Suy ra:

\(I=\int_{0}^{1} \min \left\{x ; x^{2}\right\} \mathrm{d} x\)

\(+\int_{1}^{2} \min \left\{x ; x^{2}\right\} \mathrm{d} x\)

\(=\int_{0}^{1} x^{2} \mathrm{~d} x+\int_{1}^{2} x \mathrm{~d} x\)

\(=\frac{1}{3}+\frac{3}{2}=\frac{11}{6} .\)

4.2. Bài tập 2.

Tính \(I=\int_{-1}^{1} \max \left\{e^{x} ; 2^{x}\right\} d x\)

Lời giải chi tiết:

Xét trên khoảng \((-1 ; 1)\), ta có: \(e^{x}-2^{x}=0 \Leftrightarrow x=0\)

BXD:

     \(x\)  -1                 0                   1
\(e^{x}-2^{x}\)           -        0          +    

Ta có:

\(e^{x}-2^{x}\lt 0\) 

với mọi \(x \in(-1 ; 0)\) 

nên \(\max \left\{x ; x^{2}\right\}=2^{x}\).\(e^{x}-2^{x}\gt 0\) 

với mọi \(x \in(0 ; 1)\) 

nên \(\max \left\{x ; x^{2}\right\}=e^{x}\).

Suy ra:

\(I=\int_{-1}^{0} \max \left\{\mathrm{e}^{x} ; 2^{x}\right\} \mathrm{d} x\)

\(+\int_{0}^{1} \max \left\{\mathrm{e}^{x} ; 2^{x}\right\} \mathrm{d} x\)

\(=\int_{-1}^{0} 2^{x} \mathrm{~d} x+\int_{0}^{1} \mathrm{e}^{x} \mathrm{~d} x\)

\(=\left.\frac{2^{x}}{\ln 2}\right|_{-1} ^{0}+\left.\mathrm{e}^{x}\right|_{0} ^{1}=\frac{1}{2 \ln 2}+e-1 .\)

 

4.3. Một số bài tập kèm lời giải chi tiết.

1. Cho hàm số: 

\(y=f(x)=\left\{\begin{array}{ll}x^{2} & \text { khi } x \geq 0 \\ -x & \text { khi } x \leq 0\end{array}\right.\)

Biết hàm số \(f\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

Tính \(I=\int_{-1}^{1} f(x)\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(I=\int_{-1}^{1} f(x) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{-1}^{0} f(x) \mathrm{d} x+\int_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{-1}^{0}-x \mathrm{~d} x+\int_{0}^{1} x^{2} \mathrm{~d} x\)

\(=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}=\frac{5}{6} .\)

2. Cho hàm số:

\(y=f(x)=\left\{\begin{array}{ll}(2 x-1)^{3} & \text { khi } x \geq 1 \\ 2^{x}-1 & \text { khi } x \leq 1\end{array}\right.\)

Biết hàm số \(f\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Tính \(I=\int_{-2}^{3} f(x) \mathrm{d} x\).

Lời giảiTa có:

\(I=\int_{-2}^{1} f(x) \mathrm{d} x+\int_{1}^{3} f(x) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{-2}^{1}\left(2^{x}-1\right) \mathrm{d} x+\int_{1}^{3}(2 x-1)^{3} \mathrm{~d} x\)

\(=\frac{7}{2 \ln 2}+78 .\)

3. Cho hàm số:

\(y=f(x)=\left\{\begin{array}{ll}-2(x+1) & \text { khi } x \leq 0 \\ k\left(1-x^{2}\right) & \text { khi } x \geq 0\end{array}\right.\)

Xác định \(k\) để \(\int_{-1}^{1} f(x) \mathrm{d} x=1\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\int_{-1}^{1} f(x) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{-1}^{0} f(x) \mathrm{d} x+\int_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{-1}^{0}-2(x+1) \mathrm{d} x\)

\(+\int_{0}^{1} k\left(1-x^{2}\right) \mathrm{d} x \\\Leftrightarrow 1\)

\(=-1+k \frac{2}{3} \Leftrightarrow k=3 .\)

Lời kết

Qua bài viết trên Examon đã tổng hợp và giới thiệu đến bạn Tích phân hàm Min - Max và phương pháp tính cùng với các kiến thức tích phân căn bản và một số bài tập vận dụng mẫu. Hy vọng rằng qua bài viết hôm nay bạn đã có thể nắm được những kiến thức, công thức và phương pháp giải căn bản giúp bạn áp dụng vận dụng vào giải các bài tập tích phân liên quan. Muốn học tốt chương Tích phân nói chung và tích phân hàm Min Max nói riêng không chỉ cần nắm vững kiến thức lý thuyết mà cần thường xuyên luyện đề với một kế hoạch chi tiết. Vậy có bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Hãy để Examon giúp bạn trả lời nhé!

Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

• Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

• Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

• Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:

Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!

Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Examon.png
Bộ đề thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99,9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!