Tích phân hàm lượng giác

Trương Hồng Hạnh

Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn thì hãy cùng Examon đi tìm hiểu về bài toán đó nhé !

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Dạng 1: Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm sin/cos
    • 1.1. Phương pháp giải
    • 1.2. Ví dụ
  • 2. Dạng 2: Biểu thức dưới dấu tích phân là tích của 2 hàm sin/cos
    • 2.1. Phương pháp giải
    • 2.2. Ví dụ
  • 3. Dạng 3: Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm sin/cos bậc hai, ba
    • 3.1. Phương pháp giải
    • 3.2. Ví dụ
  • 4. Dạng 4: Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm tan
    • 4.1. Phương pháp giải
    • 4.2. Ví dụ
  • 5. Dạng 5: Biểu thức dưới dấu tích phân là phân số chứa tổng của hàm sin và cos
    • 5.1. Phương pháp giải
    • 5.2. Ví dụ
  • 6. Cách cải thiện điểm kiểm tra

Tích phân hàm lượng giác là một dạng bài tập vận dụng cao xuất hiền nhiều trong các đề thi THPT các năm. Đó cũng là phần bài tập gây ra cho các bạn học sinh nhiều khó khăn. Vì vậy, Examon sẽ nêu ra cho bạn một số dạng bài cũng như các phương pháp giải tích phân hàm lượng giác ở bài viết dưới đây.

banner

1. Dạng 1: Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm sin/cos

1.1. Phương pháp giải

\(\begin{array}{c}\int \sin (a x+b) d x \\ =\frac{1}{a} \int \sin (a x+b) d(a x+b) \\ =-\frac{1}{a} \cos (a x+b)+C \\ \int \cos (a x+b) d x \\ =\frac{1}{a} \int \cos (a x+b) d(a x+b) \\ =\frac{1}{a} \sin (a x+b)+C\end{array}\)

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính tích phân \(I = \int \cos (1-2x) d x\)

Lời giải.

\(\begin{array}{l}\text { } I = \int \cos (1-2x) d x \\ =-\frac{1}{2} \int \cos (1-2 x) d(1-2x) \\ =-\frac{1}{2} \sin (1-2 x) + C\end{array}\)

Ví dụ 2: Tính tích phân \(I = \int \sin (2 x+3) d x\)

Lời giải.

\(\begin{array}{l}\text { }I =  \int \sin (2 x+3) d x \\ =\frac{1}{2} \int \sin (2 x+3) d(2 x+3) \\ =-\frac{1}{2} \cos (2 x+3)+C\end{array}\)

2. Dạng 2: Biểu thức dưới dấu tích phân là tích của 2 hàm sin/cos

2.1. Phương pháp giải

Công thức chung : 

\(\int\) \(sinax. sinbxdx\)

\(\int \operatorname{sinax} \cdot \cos b x d x\)

\(\int \operatorname{cosax} \cdot \cos b x d x\)

Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng :

\(\sin a \sin b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)]\)

\(\cos a \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)+\cos (a+b)]\)

\(\operatorname{sinacos} b=\frac{1}{2}[\sin (a+b)+\sin (a-b)]\)

\(\cos a \sin b=\frac{1}{2}[\sin (a+b)-\sin (a-b)]\)

\(\Rightarrow\) Đưa về dạng 1 : Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm sin/cos

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính tích phân \(\int \sin 3 x \cdot \cos 5 x \cdot d x\)

Lời giải.

Ta có:

\[\begin{array}{l}\int \sin 3 x \cdot \cos 5 x \cdot d x=\frac{1}{2} \int(\sin 8 x-\sin 2 x) d x \\=-\frac{1}{6} \cos 8 x+\frac{1}{4} \cos 2 x+C\end{array}\]

Ví dụ 2: Tính tích phân \(\int \cos x \cdot \cos 3 x d x\)

Lời giải.

 \(\begin{aligned}\int \cos x \cdot \cos 3 x d x \\=\frac{1}{2} \int(\cos x+\cos 4 x) d x \\ = \frac{1}{2}\left(\sin x+\frac{1}{4} \sin 4 x\right)+C \\ & =\frac{1}{2} \sin x-\frac{1}{8} \sin 4 x+C\end{aligned}\)

3. Dạng 3: Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm sin/cos bậc hai, ba

3.1. Phương pháp giải

Công thức chung : 

\(\int \sin^{2}{ax} dx\)

\(\int \cos^{2}{ax} dx\)

\(\int \sin^{3}{ax} dx\)

\(\int \cos^{3}{ax} dx\)

Ta sử dụng công thức hạ bậc và nhân ba : 

\(\begin{array}{l}\cos ^{2} a=\frac{1+\cos 2 a}{2} \\ \sin ^{2} a=\frac{1-\cos 2 a}{2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\cos ^{3} a=\frac{3 \cos a+\cos 3 a}{4} \\ \sin ^{3} a=\frac{3 \sin a-\sin 3 a}{4}\end{array}\)

\(\Rightarrow\) Đưa về dạng 1 : Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm sin/cos

3.2. Ví dụ

Ví dụ : Tính tích phân \(\int  \cos ^{2} x d x\)

Lời giải.

\(\begin{aligned} \text { } \int & \cos ^{2} x d x \\ = & \frac{1}{2} \int(1+\cos 2 x) d x \\ = & \frac{1}{2}\left(x+\frac{1}{2} \sin 2 x\right)+C \\ = & \frac{1}{2} x+\frac{1}{4} \sin 2 x+C\end{aligned}\)

4. Dạng 4: Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm tan

4.1. Phương pháp giải

Công thức chung : 

\[\int f(\tan x) d x\]

Đặt \(t=\tan x\)

\[\begin{array}{c}d t=\left(1+\tan ^{2} x\right) d x \Rightarrow d x=\frac{d t}{1+t^{2}} \\\cos ^{2} x=\frac{1}{1+\tan ^{2} x}=\frac{1}{1+t^{2}} \Rightarrow \cos ^{2 n} x=\left(\frac{1}{1+t^{2}}\right)^{n} \\\sin ^{2} x=1-\cos ^{2} x=1-\frac{1}{1+t^{2}}=\frac{t^{2}}{1+t^{2}} \Rightarrow \sin ^{2 m} x=\left(\frac{t^{2}}{1+t^{2}}\right)^{m}\end{array}\]

 

4.2. Ví dụ

Ví dụ : Tính tích phân \(\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \tan ^{4} x d x\)

Lời giải.

Ta có: \(\tan ^{4} x=\frac{\sin ^{4} x}{\cos ^{4} x}=\frac{\left(1-\cos ^{2} x\right)^{2}}{\cos ^{4} x}=\frac{1}{\cos ^{4} x}-2 \frac{1}{\cos ^{2} x}+1\)

Do đó:

\(I=\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \tan ^{4} x d x=\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}}\left(\frac{1}{\cos ^{4} x}-2 \frac{1}{\cos ^{2} x}+1\right) d x\)

\(\left.=\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}}\left(1+\tan ^{2} x\right) \frac{d x}{\cos ^{2} x}-[2 \tan x+x]\right]_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}}\)

\(=\left.\left(\tan x+\frac{1}{3} \tan ^{3} x\right)\right|_{\frac{\pi}{4}} ^{\frac{\pi}{3}}-\left(2 \sqrt{3}-2+\frac{\pi}{12}\right)\)

\(=\left(2 \sqrt{3}-\frac{4}{3}\right)-\left(2 \sqrt{3}-2+\frac{\pi}{12}\right)=\frac{2}{3}+\frac{\pi}{12}\).

5. Dạng 5: Biểu thức dưới dấu tích phân là phân số chứa tổng của hàm sin và cos

5.1. Phương pháp giải

Công thức chung : 

\(\int \frac{d x}{a \sin x \pm b \cos x}\)

\(\begin{array}{c}=\frac{1}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} \int\frac{d x}{\frac{a}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} \sin x\pm \frac{b}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} \cos x} \\ =\frac{1}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} \int \frac{d x}{\cos \alpha \sin x \pm \sin \alpha \cos x} \\ =\frac{1}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} \int \frac{d x}{\sin (x \pm \alpha)}\end{array}\)

Lưu ý : 

\(\begin{array}{l}\sin x+\cos x=\sqrt{2} \sin \left(x+\frac{\pi}{4}\right) \\ \sin x-\cos x=\sqrt{2} \sin \left(x-\frac{\pi}{4}\right) \\ \cos x-\sin x=-\sqrt{2} \sin \left(x-\frac{\pi}{4}\right)\end{array}\)

5.2. Ví dụ

Ví dụ : Tính tích phân \(\int \frac{d x}{\sin x+\sqrt{3} \cos x}\)

Lời giải.

\(\begin{array}{c}\int \frac{d x}{\sin x+\sqrt{3} \cos x} \\ =\frac{1}{2} \int \frac{d x}{\frac{1}{2} \sin x+\frac{\sqrt{3}}{2} \cos x} \\ =\frac{1}{2} \int \frac{d x}{\cos \frac{\pi}{3} \sin x+\sin \frac{\pi}{3} \cos x} \\ =\frac{1}{2} \int \frac{d x}{\sin \left(x+\frac{\pi}{3}\right)} \\ =\frac{1}{2} \ln \left|\tan \left(\frac{x}{6}+\frac{\pi}{6}\right)\right|+C\end{array}\)

 

6. Cách cải thiện điểm kiểm tra

Bài viết trên Examon đã cung cấp cho bạn các phương pháp giải và ví dụ minh họa cho các bài tập tích phân hàm lượng giác. Mong rằng có thể giúp các sĩ tử có thể vượt qua dễ dàng các bài toán về phần tích phân này ở trong các đề thi. Nếu bạn khó khăn ở bất kì bài toán nào thì đừng lo lắng Examon sẽ luôn ở đây để giúp bạn vượt qua chúng. 

PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ TÍCH PHÂN 

Có bao giờ bạn tự hỏi tại điểm kiểm tra của mình thấp không?

Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".

Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?

Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:

Bước 1:  Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú

Bước 2:  Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện 

Vd: Toán 10 CTST có PPCT như sau:

 

BÀI HỌC PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGKTiết
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP7
Bài 1. Mệnh đề toán học3
Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp3
Bài tập cuối chương I1
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN6
Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn2
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn3
Bài tập cuối chương II1

 

Bước 3:  Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp

Phân phối chương trình SGK Toán 10 KNTT

Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?

Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán 

Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi. 

Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON

 

Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 300%

Examon sẽ phân môn theo chương theo dạng toán mỗi một dạng toán sẽ có bài tập luyện, quá trình luyện của bạn sẽ được ghi vào sổ tay để AI Examon phân tích đánh giá bạn đang sai ở đâu, lỗi sai thường ở dạng bài tập nào? mức độ bài sai ở Nhận Biết - Thông Hiểu - Vận Dụng - Vận Dụng Cao từ đó Examon sẽ đề xuất các câu tương tự câu sai để bạn luyện tập đi luyện tập lại cứ như thế vòng lặp liên tục giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải bài tập đồng thời bao quát tất cả các dạng toán thường sai tránh tối đa những sai sót lúc đi thi.

Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh