Tổng hợp phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác

Khuất Duyên

Phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác có phải là vấn đề mà bạn đang vấp phải? Nếu là có thì hay tham khảo ngay bài viết dưới đây.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Kiến thức cần nhớ
  • 2. Các dạng bài tập
    • 2.1 Phương trình lượng giác sử dụng phân tích đa thức thành nhân tử đưa về phương trình tích
    • 2.2 Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng
    • 2.3 Sử dụng công thức hạ bậc
  • 3. Ví dụ minh họa
    • 3.1 Ví dụ 1
    • 3.2 Ví dụ 2
    • 3.3 Ví dụ 3
  • 4. Học tập mỗi ngày cùng Examon
  • 5. Bứt phá điểm số cùng Examon

Để làm được các bài tập thì bạn cần nắm chắc được lý thuyết và các công thức. Bài viết Tổng hợp về phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác là một kiến thức vô cùng quan trong tring chương lượng giác lớp 11. được Examon tổng hợp đầy đủ và ngắn gọn. Hy vong bài viết sẽ giúp ích cho các bạn học sinh mỗi khi giải bài tập và đạt được kết quả cao trong mỗi kì thi.
 

banner

1. Kiến thức cần nhớ

Nhắc lại công thức nghiệm phương trình lượng giác

\[\begin{array}{l}\sin x=\sin \alpha \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\alpha+2 k \pi \\x=\pi-\alpha+2 k \pi\end{array}(k \in \mathbb{Z})\right. \\\cos x=\cos \alpha \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\alpha+2 k \pi \\x=-\alpha+2 k \pi\end{array}(k \in \mathbb{Z})\right. \\\tan x=\tan \alpha \Leftrightarrow x=a+k \pi(k \in Z) \\\cot x=\cot \alpha \Leftrightarrow x=a+k \pi(k \in Z)\end{array}\]

2. Các dạng bài tập

2.1 Phương trình lượng giác sử dụng phân tích đa thức thành nhân tử đưa về phương trình tích

Phương pháp giải:

Sử dụng các biến đổi thích hợp để xuất hiện nhân tử chung như công thức nhân đôi, công thức nhân ba...

- Công thức nhân đôi:

\[\begin{array}{l}\sin 2 a=2 \sin a \cdot \cos a \\\cos 2 a=\cos ^{2} a-\sin ^{2} a=2 \cos ^{2} a-1=1-2 \sin ^{2} a \\\tan 2 a=\frac{2 \tan a}{1-\tan ^{2} a}\end{array}\]

- Công thức nhân ba:

\[\begin{array}{l}\sin 3 a=3 \sin a-4 \sin ^{3} a \\\cos 3 a=4 \cos ^{3} a-3 \cos a\end{array}\]

2.2 Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng

Phương pháp giải:

- Công thức biến đổi tổng thành tích

\[\begin{array}{l}\cos \mathrm{a}+\cos \mathrm{b}=2 \cos \frac{\mathrm{a}+\mathrm{b}}{2} \cos \frac{\mathrm{a}-\mathrm{b}}{2} \\\cos \mathrm{a}-\cos \mathrm{b}=-2 \sin \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \\\sin \mathrm{a}+\sin \mathrm{b}=2 \sin \frac{\mathrm{a}+\mathrm{b}}{2} \cos \frac{\mathrm{a}-\mathrm{b}}{2} \\\sin \mathrm{a}-\sin \mathrm{b}=2 \cos \frac{\mathrm{a}+\mathrm{b}}{2} \sin \frac{\mathrm{a}-\mathrm{b}}{2}\end{array}\]

- Công thức biến đổi tích thành tổng

\[\begin{array}{l}\cos a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a+b)+\cos (a+b)] \\\sin a \cdot \sin b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)] \\\text { sina.cosb }=\frac{1}{2}[\sin (a+b)+\sin (a-b)]\end{array}\]

2.3 Sử dụng công thức hạ bậc

Phương pháp giải:

Công thức hạ bậc hai:

\[\begin{array}{l}\cos ^{2} \mathrm{a}=\frac{1+\cos 2 \mathrm{a}}{2} \\\sin ^{2} \mathrm{a}=\frac{1-\cos 2 \mathrm{a}}{2}\end{array}\]

3. Ví dụ minh họa

3.1 Ví dụ 1

Giải phương trình: \(\sin x \cdot \cos 3 x-\sin x+2 \cos 3 x-2=0\).

Lời giải

Ta có: \(\sin x \cdot \cos 3 x-\sin x+2 \cos 3 x-2=0\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \sin x(\cos 3 x-1)+2(\cos 3 x-1)=0 \\\Leftrightarrow(\cos 3 x-1)(\sin x+2)=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \operatorname { c o s } 3 x - 1 = 0 } \\{ \operatorname { s i n } x + 2 = 0 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}\cos 3 x=1 \\\sin x=-2 \text { (Loai) }\end{array} \Leftrightarrow 3 x=k 2 \pi \Leftrightarrow x=\frac{k 2 \pi}{3} ; k \in \mathbb{Z} .\right.\right.\end{array}\]

Vậy họ nghiệm của phương trình là: \(\mathrm{x}=\frac{\mathrm{k} 2 \pi}{3} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\).

3.2 Ví dụ 2

Giải các phương trình sau: sin2x.sin5x = sin3x.sin4x

Lời giải

\[\begin{array}{l}\text { } \sin 2 x \cdot \sin 5 x=\sin 3 x \cdot \sin 4 x \\\Leftrightarrow \frac{1}{2}[\cos (5 x-2 x)-\cos (5 x+2 x)]=\frac{1}{2}[\cos (4 x-3 x)-\cos (4 x+3 x)] \\\Leftrightarrow \cos 3 \mathrm{x}-\cos 7 \mathrm{x}=\cos \mathrm{x}-\cos 7 \mathrm{x} \\\Leftrightarrow \cos 3 \mathrm{x}=\cos \mathrm{x} \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { 3 x = x + k 2 \pi } \\{ 3 x = - x + k 2 \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { l } { 2 x = k 2 \pi } \\{ 4 x = k 2 \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=k \pi \\x=\frac{k \pi}{2}\end{array} \Leftrightarrow x=\frac{k \pi}{2}(k \in \mathbb{Z})\right.\right.\right. \\\end{array}\]

Vậy họ nghiệm của phương trình là: \(\mathrm{x}=\frac{\mathrm{k} \pi}{2} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\).

 

3.3 Ví dụ 3

Giải phương trình sau: \(\sin ^{2} x+\sin ^{2} 3 x=2 \sin ^{2} 2 x\).

Lời giải

Ta có: \(\sin ^{2} x+\sin ^{2} 3 x=2 \sin ^{2} 2 x\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \frac{1-\cos 2 x}{2}+\frac{1-\cos 6 x}{2}=2 \cdot \frac{1-\cos 4 x}{2} \\\Leftrightarrow-\cos 2 x-\cos 6 x=-2 \cos 4 x \\\Leftrightarrow \cos 6 x+\cos 2 x-2 \cos 4 x=0 \\\Leftrightarrow 2 \cos \frac{6 x+2 x}{2} \cos \frac{6 x-2 x}{2}-2 \cos 4 x=0 \\\Leftrightarrow 2 \cos 4 x \cos 2 x-2 \cos 4 x=0 \\\Leftrightarrow 2 \cos 4 x(\cos 2 x-1)=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \operatorname { c o s } 4 x = 0 } \\{ \operatorname { c o s } 2 x = 1 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { l } { 4 x = \frac { \pi } { 2 } + k \pi } \\{ 2 x = k 2 \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{8}+\frac{k \pi}{4}(k \in \mathbb{Z}) \\x=k \pi\end{array}\right.\right.\right.\end{array}\]

Vậy họ nghiệm của phương trình là: \(\mathrm{x}=\frac{\pi}{8}+\frac{\mathrm{k} \pi}{4} ; \mathrm{x}=\mathrm{k} \pi ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\).

Examon.png
Luyện đề cấp tốc cùng Examon

4. Học tập mỗi ngày cùng Examon

Câu 1. Nghiệm của phương trình \(\cos ^{2} x-\cos x=0\) thuộc khoảng \(0\lt x\lt \pi\) là:

A. \(x=\frac{\pi}{6}\)

B. \(x=\frac{\pi}{2}\)

C. \(x=\frac{\pi}{4}\)

D. \(x=-\frac{\pi}{2}\)

Câu 2. Nghiệm của phương trình \(\sin x \cdot \cos x \cdot \cos 2 x=0\) là:

A. \(\mathrm{x}=\mathrm{k} \pi\)

B. \(x=\frac{\mathrm{k} \pi}{2}\)

C. \(x=\frac{\mathrm{k} \pi}{8}\)

D. \(x=\frac{k \pi}{4}\)

Câu 3. Phương trình \(\cos x+3 \cos 2 x+\cos 3 x=0\) có nghiệm là:

A. \(x=-\frac{\pi}{16}+\frac{k \pi}{4}(k \in \mathbb{Z})\)

B. \(x= \pm \frac{\pi}{6}+k 2 \pi(k \in \mathbb{Z})\)

C. \(x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2}(k \in \mathbb{Z})\)

D. \(x=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi(k \in \mathbb{Z})\)

Câu 4. Một họ nghiệm của phương trình \(\cos x \cdot \sin ^{2} 3 x-\cos x=0\) là :

A. \(-\frac{\pi}{6}+\frac{\mathrm{k} \pi}{3} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\).

B. \(\frac{\pi}{6}+\frac{\mathrm{k} \pi}{3} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

C. \(\frac{\mathrm{k} \pi}{2} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

D. \(\frac{\mathrm{k} \pi}{4} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

Câu 5. Họ nghiệm của phương trình \(\cos x \cdot \cos 7 x=\cos 3 x \cdot \cos 5 x\) là:

A. \(\frac{\mathrm{k} \pi}{4} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

B. \(\frac{\mathrm{k} \pi}{8} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

C. \(\frac{\pi}{8}+\frac{\mathrm{k} \pi}{4} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

D. \(\frac{\pi}{8}+\frac{\mathrm{k} \pi}{2} ; \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

5. Bứt phá điểm số cùng Examon

Bài viết này Examon đã tổng hợp Tổng hợp về phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác đầy đủ ngắn gọn từ A đến Z cho các bạn học sinh dễ dàng tiếp cận. Hy vọng sau khi đọc song bài viết các bạn học sinh có thể nẵm vững các kiến thức và áp dụng vào các bài kiểm tra đạt kết quả tốt. Cùng Examon trên con đường tìm kiếm tri thức.

PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ

Có bao giờ bạn tự hỏi tại điểm kiểm tra của mình thấp không?

Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".

Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?

Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:

Bước 1:  Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú

Bước 2:  Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện 

Vd: Toán 10 CTST có PPCT như sau:

 

BÀI HỌC PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGKTiết
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP7
Bài 1. Mệnh đề toán học3
Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp3
Bài tập cuối chương I1
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN6
Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn2
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn3
Bài tập cuối chương II1

 

Bước 3:  Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp

Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?

Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán 

Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi. 

Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON

 

Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 200%

Examon sẽ phân phối chương trình theo từng dạng toán mỗi một dạng toán sẽ có bài tập luyện, quá trình luyện của bạn sẽ được ghi vào sổ tay để AI Examon phân tích đánh giá bạn đang sai ở đâu, lỗi sai thường ở dạng bài tập nào? mức độ bài sai ở Nhận Biết - Thông Hiểu - Vận Dụng - Vận Dụng Cao từ đó Examon sẽ đề xuất các câu tương tự câu sai để bạn luyện tập đi luyện tập lại cứ như thế vòng lặp liên tục giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải bài tập đồng thời bao quát tất cả các dạng toán thường sai tránh tối đa những sai sót lúc đi thi.

Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh