Sử dụng đạo hàm để tính tích phân

Trương Hồng Hạnh

Đạo hàm có thể được sử dụng như một "chìa khóa" để giải quyết các bài toán tích phân một cách hiệu quả.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Sử dụng quy tắc đạo hàm
    • 1.1. Quy tắc tích
    • 1.2. Quy tắc thương
  • 2. Áp dụng công thức đạo hàm
    • 2.1. Hàm chứa căn
    • 2.2. Hàm mũ
    • 2.3. Hàm lôgarit
  • 3. Bài tập minh họa
    • 3.1. Bài tập 1
    • 3.2. Bài tập 2
    • 3.3. Bài tập 3
  • 4. Examon và hành trang học tập

Hẳn là chúng ta đã không còn xa lạ gì với đạo hàm và tích phân - hai công cụ hữu ích của toán học giúp giải quyết rất nhiều bài toán. 

Tuy nhiên, bạn có bao giờ tự hỏi rằng liệu có mối liên hệ nào giữa hai khái niệm này chưa? Để trả lời cho câu hỏi đó hãy cùng xem bài viết này để áp dụng đạo hàm tính tích phân nhé của Examon nhé !

banner

1. Sử dụng quy tắc đạo hàm

1.1. Quy tắc tích

\((u v)^{\prime}=u^{\prime} v+u v^{\prime}\)

Nếu \([f(x) \cdot g(x)]^{\prime}=h(x)\) thì \(f(x) \cdot g(x)=\int h(x) d x\).

1.2. Quy tắc thương

Nếu \(u=u(x)\) và \(v=v(x)\) thì \(\left(\frac{u}{v}\right)=\frac{u^{\prime} v-u v^{\prime}}{v^{2}}\) với \(v \neq 0\).

Nếu \(\left(\frac{f(x)}{g(x)}\right)^{\prime}=h(x)\) thi \(\frac{f(x)}{g(x)}=\int h(x) d x\).

Đặc biệt

Nếu \(u=u(x)\) thì \(\left(\frac{1}{u}\right)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{u^{2}}\) với \(u \neq 0\).

Nếu \(\left(\frac{1}{f(x)}\right)^{\prime}=g(x)\) thì \(\frac{1}{f(x)}=\int g(x) d x\)

2. Áp dụng công thức đạo hàm

2.1. Hàm chứa căn

Nếu \(u=u(x)\) thì \((\sqrt{u})^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{2 \sqrt{u}}\) với \(u\gt 0\).

Nếu \([\sqrt{f(x)}]^{\prime}=h(x)\) thì \(\sqrt{f(x)}=\int h(x) d x\).

2.2. Hàm mũ

Nếu \(u=u(x)\) thì \(\left(e^{u}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot e^{u}\);

Nếu \(\left(e^{f(x)}\right)^{\prime}=g(x)\) thì \(e^{f(x)}=\int g(x) d x\).

2.3. Hàm lôgarit

Nếu \(u=u(x)\) nhận giá trị dương trên \(K\) thì \([\ln u]^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u}\) trên \(K\).

Nếu \([\ln (f(x))]^{\prime}=g(x)\) thì \(\ln (f(x))=\int g(x) d x\).

3. Bài tập minh họa

3.1. Bài tập 1

Bài 1 : Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn điều kiện: \(x^{6}\)\(\left[f^{\prime}(x)\right]^{3}+\) 27. \([f(x)-1]^{4}=0, \forall x \in \mathbb{R}\) và \(f(1)=0\). Giá trị của \(f(2)\) bằng bao nhiêu ?

Lời giải

Ta có:

\(x^{6} \cdot\left[f^{\prime}(x)\right]^{3}+27 \cdot[f(x)-1]^{4}=0, \forall x \in \mathbb{R}\).

\(x^{6} \cdot\left[f^{\prime}(x)\right]^{3}=-27 \cdot[f(x)-1]^{4}\).

\(\Rightarrow \frac{\left[f^{\prime}(x)\right]^{3}}{[f(x)-1]^{4}}=-\frac{27}{x^{6}} \Leftrightarrow \frac{f^{\prime}(x)}{\sqrt[3]{f(x)-1} \cdot[f(x)-1]}=-\frac{3}{x^{2}}\).

\(\Rightarrow \int \frac{f^{\prime}(x)}{\sqrt[3]{f(x)-1}[f(x)-1]} \mathrm{d} x=\int-\frac{3}{x^{2}} \mathrm{~d} x \quad(*)\).

Đặt \(t=\sqrt[3]{f(x)-1} \Rightarrow t^{3}=f(x)-1 \Rightarrow 3 t^{2} \mathrm{~d} t=f^{\prime}(x) \mathrm{d} x\)

(*) \(\Rightarrow \int \frac{3}{t^{2}} \mathrm{~d} t=\int \frac{-3}{x^{2}} \mathrm{~d} x \Rightarrow-\frac{3}{t}=\frac{3}{x}+C \Rightarrow \frac{-3}{\sqrt[3]{f(x)-1}}=\frac{3}{x}+C\).

\(\begin{array}{l}\text { Vì } f(1)=0 \Rightarrow \frac{-3}{\sqrt[3]{f(1)-1}}=\frac{3}{1}+C \Rightarrow C=0 \\ \Rightarrow \sqrt[3]{f(x)-1}=-x \Rightarrow f(x)=1-x^{3} \Rightarrow f(2)=-7\end{array}\)

3.2. Bài tập 2

Bài 2 : Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(f^{\prime}(x)+2 x . f(x)=\mathrm{e}^{x} f(x)\) với \(f(x) \neq 0, \forall x\) và \(f(0)=1\). Tính \(|f(1)|\) 

Lời giải

Từ già thiết: \(f^{\prime}(x)+2 x . f(x)=\mathrm{e}^{x} f(x)\), ta có

\[\begin{array}{l}f^{\prime}(x)=f(x)\left(\mathrm{e}^{x}-2 x\right) \Rightarrow \frac{f^{\prime}(x)}{f(x)}=\mathrm{e}^{x}-2 x(\text { vì } f(x) \neq 0, \forall x) \\\Rightarrow \int \frac{f^{\prime}(x)}{f(x)} \mathrm{d} x=\int\left(\mathrm{e}^{x}-2 x\right) \mathrm{d} x \Rightarrow \ln |f(x)|=\mathrm{e}^{x}-x^{2}+C .\end{array}\]

Mà \(f(0)=1\) nên \(C=-1\)

Khi đó ta được: \(\ln |f(x)|=\mathrm{e}^{x}-x^{2}-1\)

Thế \(x=1\), ta có: \(\ln |f(1)|=\mathrm{e}-2 \Rightarrow|f(1)|=\mathrm{e}^{\mathrm{e}-2}\).

3.3. Bài tập 3

Bài 3 : Cho \(f(x)\) liên tục không âm trên \(\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]\), thỏa mãn \(f(x) \cdot f^{\prime}(x)=\cos x \sqrt{1+f^{2}(x)}\) với mọi \(x \in\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]\) và \(f(0)=\sqrt{3}\). Giá trị của \(f\left(\frac{\pi}{2}\right)\) bằng bao nhiêu ? 

Lời giải

Với \(x \in\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]\) ta có \(f(x) \cdot f^{\prime}(x)=\cos x \sqrt{1+f^{2}(x)} \Rightarrow \frac{2 f(x) \cdot f^{\prime}(x)}{2 \sqrt{1+f^{2}(x)}}=\cos x(*)\).

Suy ra \(\sqrt{1+f^{2}(x)}=\sin x+C\).

Ta có \(f(0)=\sqrt{3} \Rightarrow C=2\), dẫn đến \(f(x)=\sqrt{(\sin x+2)^{2}-1}\)

Vậy \(f\left(\frac{\pi}{2}\right)=2 \sqrt{2}\).

4. Examon và hành trang học tập

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau khám phá hành trình đầy thú vị của việc ứng dụng đạo hàm để tính tích phân. Bằng cách vận dụng linh hoạt các công thức kết hợp với một số quy tắc cơ bản, chúng ta đã có thể giải quyết các bài toán tích phân một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn một cái nhìn mới mẻ về mối liên hệ kì diệu giữa đạo hàm và tích phân.

image.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99,9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!