Tìm hiểu phương trình bậc hai với một hàm số lượng giác

Khuất Duyên

Để làm được bài tập các bạn không chỉ cần học thuộc công thức mà còn phải biết cách áp dụng vào bài tập. Cùng Examon tìm hiểu ngay thôi nào.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Phương pháp giải
    • 1.1 Định nghĩa
    • 1.2 Cách giải
  • 2. Ví dụ minh họa
    • 2.1 Ví dụ 1
    • 2.2 Ví dụ 2
  • 3. Bài tập vận dụng có lời giải
  • 4. Bài tập tự luyện
  • 5. Bứt phá điểm số cùng Examon

Bài viết Phương trình bậc hai với một hàm số lượng giác gồm 3 phần: phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao giúp cho các bạn học sinh dễ dàng ghi nhớ và áp dụng học ngay các kiến thức đã học. 

Hy vong rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và chinh phục chủ đề lượng giác của bản thân.

banner

1. Phương pháp giải

1.1 Định nghĩa

Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác Là phương trình có dạng :

\[\text { a. } f^{2}(x)+\text { b. } f(x)+c=0\]

với \(f(x)=\operatorname{sinu}(x)\) hoặc \(f(x)=\cos u(x), \operatorname{tanu}(x), \operatorname{cotu}(x)\).

1.2 Cách giải

Đặt \(t=f(x)\) ta có phương trình : \(a t^{2}+b t+c=0\)

Giải phương trình này ta tìm được \(\mathrm{t}\), từ đó tìm được \(\mathrm{x}\)

Khi đặt \(t=\operatorname{sinu}(x)\) hoặc \(t=\cos u(x)\), ta có điều kiện: \(-1 \leq t \leq 1\)

2. Ví dụ minh họa

2.1 Ví dụ 1

Giải phương trình sau:

\(\sin ^{2} x+2 \sin x-3=0\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\sin ^{2} x+2 \sin x-3=0 \\ \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\sin x=1 \\ \sin x=-3(v \hat{o} l i ́)\end{array} \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi(k \in Z)\right.\end{array}\)

Examon.png
Luyện đề cấp tốc cùng Examon

2.2 Ví dụ 2

Giải phương trình sau: \(\cos 2 x-\sin x+2=0\)

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}\cos 2 x-\sin x+2=0 \\\Leftrightarrow 1-2 \cos ^{2} x-\sin x+2=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\sin x=1 \\\sin x=\frac{-3}{2}(v \hat{o} l i ́)\end{array} \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi(k \in Z)\right.\end{array}\]

3. Bài tập vận dụng có lời giải

Bài 1: \(1 /\left(\sin ^{2} x\right)+\tan x-1=0\)

Lời giải:

\[\begin{array}{l}\text { DK }\left\{\begin{array}{l}\cos x \neq 0 \\\sin x \neq 0\end{array} \Leftrightarrow x \neq \frac{k \pi}{2}(k \in Z)\right. \\\Leftrightarrow \tan ^{2} x+1+\tan x-1=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { t a n } x = 0 } \\{ \operatorname { t a n } x = - 1 }\end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{c}x=k \pi(\text { KTMDK } ) \\x=\frac{-\pi}{4}+k \pi(\text { TM } )\end{array}\right.\right.\end{array}\]

Bài 2: \(\cos x-\sin 2 x=0\)

Lời giải:

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \cos x-2 \sin x \cos x=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { c o s } x = 0 } \\{ 1 - \operatorname { s i n } 2 x = 0 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { c } { x = \frac { \pi } { 2 } + k \pi } \\{ \operatorname { s i n } x = \frac { 1 } { 2 } }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\x=\frac{\pi}{6}+k 2 \pi \\x=\frac{5 \pi}{6}+k 2 \pi\end{array} \quad(k \in Z)\right.\right.\right.\end{array}\]

Bài 3: \(\cos 2 x+\cos x-2=0\)

Lời giải:

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 2 \cos ^{2} x-1+\cos x-2=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\cos x=1 \\\cos x=\frac{-3}{2}(v \hat{o ̂ ~ l i ́ ~})\end{array} \Leftrightarrow x=2 k \pi(k \in Z)\right.\end{array}\]

Bài 4: \(1+\sin 2 x+\cos x+\sin x=0\)

Lời giải:

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 1+2 \sin x \cos x+2(\cos x+\sin x)=0 \\\Leftrightarrow \cos ^{2} x+\sin ^{2} x+2 \sin x \cos x+2(\cos x+\sin x)=0 \\\Leftrightarrow(\sin x+\cos x)^{2}+2(\cos x+\sin x)=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\cos x+\sin x=0 \\\cos x+\sin x+2=0(v \hat{o ̂ ~ l i ́ ~ d o ~}|\cos x| \leq 1,|\sin x| \leq 1)\end{array}\right. \\\Leftrightarrow \cos x=-\sin x \\\Leftrightarrow \tan x=-1 \\\Leftrightarrow x=\frac{-\pi}{4}+k \pi(k \in Z) \\\end{array}\]

Bài 5: \(\cos ^{2} 3 x \cos 2 x-\cos ^{2} x=0\)

Lời giải:

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \frac{\cos 6 x+1}{2} \cdot \cos x-\frac{\cos 2 x+1}{2}=0 \\\Leftrightarrow \cos 6 x \cos 2 x-1=0 \\\Leftrightarrow \frac{\cos 8 x+\cos 4 x}{2}-1=0 \\\Leftrightarrow 2 \cos ^{2} 4 x-1+\cos 4 x-2=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\cos 4 x=1 \Leftrightarrow 4 x=k 2 \pi \Leftrightarrow x=\frac{k \pi}{2} \quad(k \in Z) \\\cos 4 x=-\frac{3}{2}(v o ̂ ~ l i ́ ~\end{array}\right.\end{array}\]

4. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giải phương trình: \(2 \sin ^{2} x-5 \sin x+2=0\).

Bài 2. Giải phương trình: \(-\sin ^{2} x+\cos x-1=0\).

Bài 3. Giải phương trình: \(\frac{1}{\sin ^{2} x}=4 \cot x+3\).

Bài 4. Giải phương trình: \(6 \sin ^{2} 3 x+\cos 12 x=2\).

Bài 5. Giải phương trình sau:

a) \(2 \cos ^{2} x-\sin ^{2} x-4 \cos x+2=0\).

b) \(1-5 \sin x+2 \cos ^{2} x=0\).

c) \(5-4 \sin ^{2} x-8 \cos ^{2} \frac{x}{2}=-4\).

d) \(4 \cos ^{2} 6 x+16 \cos ^{2} 3 x=13\).

5. Bứt phá điểm số cùng Examon

Bài viết này Examon đã tổng hợp đầy đủ ngắn gọn từ A đến Z cho các bạn học sinh dễ dàng tiếp cận. Hy vọng sau khi đọc song bài viết các bạn học sinh có thể nẵm vững các kiến thức và áp dụng vào các bài kiểm tra đạt kết quả tốt. Cùng Examon trên con đường tìm kiếm tri thức.

Việc đi học thêm 1 lớp có 30 hs nhưng chỉ học duy nhất 1 bộ giáo trình là khó cho giáo viên vì mỗi học sinh đều có 1 năng lực khác nhau có học sinh giỏi TÍCH PHÂN yếu XÁC SUẤT như vậy học sinh đi học thêm sẽ mất cả X2 thời gian là điều không cần thiết, thay vì mình dùng ½ time tiết kiệm luyện thêm 1 phần VECTƠ giúp học sinh rút ngắn thời gian luyện tập và tăng hiệu quả học.

Với nỗi băn khoăn ấy đội ngũ founder Examon đã xây dựng nên 1 sản phẩm hỗ trợ học hiệu quả và cá nhân hóa việc học đến từng năng lực học sinh, cùng với sự hỗ trợ Gia sư AI sẽ giúp hs có trải nghiệm học tức thì và cải thiện ĐIỂM SỐ nhanh 200%

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh

Hệ thống Examon thiết kế hỗ trợ người học với 3 tiêu chí sau:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng quyết định

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Từ tiêu chí số 3 Học từ lỗi sai đội ngũ chuyên môn đã nghiên cứu cách học và phát triển thành công công nghệ AI Gia sư Toán Examon với tính năng vượt trội hỗ trợ người học trong quá trình làm bài tập trên hệ thống đề thi Examon, gia sư AI sẽ ghi lại tất cả các lỗi sai của bạn đưa về hệ thống trung tâm dữ liệu để phân tích nhằm phát hiện năng lực của từng học sinh từ đó đưa ra các đề xuất bài tập phù hợp với từng cá nhân nhằm giúp người học rút ngắn thời gian luyện tập những kiến thức bị hỏng hoặc yếu nhất của mình tiến đến cải thiện kỹ năng làm bài thi giúp nhanh cán mốc ĐIỂM SỐ mình mơ ước.