Bài tập tự luyện rút gọn biểu thức lượng giác

Phạm Linh

Bài tập rút gọn biểu thức lượng giác giúp các bạn học sinh lớp 11 luyện tập và ghi nhớ công thức lượng giác hơn.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Bài tập trắc nghiệm
  • Câu 1:
    • Câu 1:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 2:
    • Câu 2:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 3:
    • Câu 3:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 4:
    • Câu 4:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 5:
    • Câu 5:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 6:
    • Câu 6:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 7:
    • Câu 7:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 8:
    • Câu 8:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 9:
    • Câu 9:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 10:
    • Câu 10:
    • Đáp án và lời giải
  • 2. Lời kết
  • 3. Examon cùng bạn học Toán

Các bài tập tự luyện rút gọn biểu thức lượng giác mà Examon chia sẻ dưới đây hy vọng sẽ giúp các tự ôn luyện và làm bài quen tay để làm bài đạt được kết quả tốt trong kiểm tra và các bài thi.

Cùng tìm hiểu Bài tập tự luyện rút gọn biểu thức lượng giác nhé!

banner

1. Bài tập trắc nghiệm

Dưới đây là 10 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án cho dạng bài rút gọn biểu thức lượng giác

Câu 1:

Câu 1:

Câu 1. Biểu thức rút gọn \(\mathrm{H}=2 \cos \mathrm{x}-3 \cos (\pi-\mathrm{x})+5 \sin \left(\frac{7 \pi}{2}-x\right)-\mathrm{x}+\cot \left(\frac{3 \pi}{2}-x\right)-\mathrm{xbằng}\)A. \(\tan x\);

B. \(\cot x\);

C. \(\sin x\);

D. \(\cos x\).

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là : A

Ta có :

\[\begin{aligned}H & =2 \cos x-3 \cos (\pi-x)+5 \sin \left(\frac{7 \pi}{2}-x\right)+\cot \left(\frac{3 \pi}{2}-x\right) \\& =2 \cos x+3 \cos x+5 \sin \left(2 \pi+\pi+\frac{\pi}{2}-x\right)+\cot \left(\pi+\frac{\pi}{2}-x\right) \\& =5 \cos x+5 \sin \left(\pi+\frac{\pi}{2}-x\right)+\cot \left(\frac{\pi}{2}-x\right) \\& =5 \cos x-5 \sin \left(\frac{\pi}{2}-x\right)+\tan x \\& =5 \cos x-5 \cos x+\tan x \\& =\tan x .\end{aligned}\]

Câu 2:

Câu 2:

Câu 2. Biểu thức đơn giản của \(K=\left(1-\sin ^{2} x\right) \cot ^{2} x+\left(1-\cot ^{2} x\right)\) là

A. \(\sin ^{2} x\);

B. \(\cos ^{2} x\);

C. \(-\sin ^{2} x\);

D. \(-\cos ^{2} x\).

Đáp án và lời giải

Chọn A.

Ta có

 \(\mathrm{C}=\left(1-\sin ^{2} \mathrm{x}\right) \cot ^{2} \mathrm{x}+1-\cot ^{2} \mathrm{x}\).

\[\begin{array}{l}=\left(1-\sin ^{2} \mathrm{x}-1\right) \cot ^{2} \mathrm{x}+1 \\=-\sin ^{2} \mathrm{x} \cdot \cot ^{2} \mathrm{x}+1=-\cos ^{2} \mathrm{x}+1=\sin ^{2} \mathrm{x} .\end{array}\]

Câu 3:

Câu 3:

Câu 3. Rút gọn biểu thức \(M=\cos \left(\alpha-\frac{\pi}{2}\right)+\sin (\alpha-\pi)\) ta được

A. \(\cos \alpha+\sin a ;\)

B. \(2 \sin a\);

C. \(\sin a-\cos a\);

D. 0 .

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: D

\[M=\cos \left(\alpha-\frac{\pi}{2}\right)+\sin (a-\pi)=\cos \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)-\sin a=\sin a-\sin a=0 \text {. }\]

Câu 4:

Câu 4:

Câu 4. Biết \(P=\frac{(\sin \alpha-\cos \alpha)^{2}-1}{\cot \alpha-\sin \alpha \cos \alpha}=a \tan ^{2} \alpha\). Giá trị của a là

A. 1 ;

B. 2;

C. -2 ;

D. 3 .

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là : \(\mathbf{C}\)

\[\begin{aligned}\mathrm{P} & =\frac{(\sin \alpha-\cos \alpha)^{2}-1}{\cot \alpha-\sin \alpha \cos \alpha}=\frac{\sin ^{2} \alpha-2 \sin \alpha \cos \alpha+\cos ^{2} \alpha-1}{\frac{\cos \alpha}{\sin \alpha}-\sin \alpha \cos \alpha} \\& =\frac{-2 \sin \alpha \cos \alpha \sin \alpha}{\cos \alpha-\sin ^{2} \alpha \cos \alpha}=\frac{-2 \sin ^{2} \alpha \cos \alpha}{\cos \alpha\left(1-\sin ^{2} \alpha\right)}=\frac{-2 \sin ^{2} \alpha}{\cos ^{2} \alpha} \\& =-2 \tan ^{2} \alpha .\end{aligned}\]

Vậy \(\mathrm{a}=-2\).

Câu 5:

Câu 5:

Câu 5. Đơn giản biểu thức \(Q=\sin ^{4} x-\cos ^{4} x+2 \cos ^{2} x\), ta có \(Q\) bằng

A. 0 ;

B. 1;

C. 2;

D. -1 .

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: \(\mathrm{B}\)

Ta có:

\[\begin{aligned}Q & =\sin ^{4} x-\cos ^{4} x+2 \cos ^{2} x=\left(\sin ^{2} x-\cos ^{2} x\right)\left(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x\right)+2 \cos ^{2} x \\& =\sin ^{2} x-\cos ^{2} x+2 \cos ^{2} x=\sin ^{2} x+\cos ^{2} x=1\end{aligned}\]

Câu 6:

Câu 6:

Câu 6. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. \(\tan ^{2} x-\sin ^{2} x=\tan ^{2} x \cdot \sin ^{2} x\);

B. \(\tan ^{2} x-\sin ^{2} x=\tan ^{2} x \cdot \cos ^{2} x\);

C. \(\tan ^{2} x-\sin ^{2} x=\cot ^{2} x \cdot \cos ^{2} x\);

D. \(\tan ^{2} x-\sin ^{2} x=\sin ^{2} x \cdot \cos ^{2} x\).

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: \(\mathrm{A}\)

Ta có: \(\tan ^{2} \mathrm{x}-\sin ^{2} \mathrm{x}=\frac{\sin ^{2} x}{\cos ^{2} x}-\sin ^{2} x=\sin ^{2} x\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}-1\right)\)

\[=\sin ^{2} x\left(1+\tan ^{2} x-1\right)=\tan ^{2} x \cdot \sin ^{2} x \text {. }\]

Câu 7:

Câu 7:

Câu 7. Rút gọn biểu thức \(L=\sin ^{4} \alpha-\cos ^{4} \alpha+1\) ta được

A. \(3 \sin ^{2} a\);

B. \(\sin ^{2} a\);

C. \(-\sin ^{2} \alpha\);

D. \(2 \sin ^{2} \alpha\).

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: D

\[\begin{aligned}L & =\sin ^{4} a-\cos ^{4} a+1=\left(\sin ^{2} a-\cos ^{2} a\right)\left(\sin ^{2} a+\cos ^{2} a\right)+1 \\& =\sin ^{2} a-\cos ^{2} a+1=\sin ^{2} a+\left(1-\cos ^{2} a\right) \\& =\sin ^{2} a+\sin ^{2} a=2 \sin ^{2} a .\end{aligned}\]

Câu 8:

Câu 8:

Câu 8. Cho biểu thức \(\mathrm{T}=\frac{\sin ^{3} \alpha+\cos ^{3} \alpha}{\sin \alpha+\cos \alpha}=\mathrm{m}+\mathrm{n} \cdot \sin\) a.cos \(\alpha\) (với \(\mathrm{m}, \mathrm{n} \in \mathbb{R}\) ). Giá trị của \(\mathrm{m}+\mathrm{n}\) là:

A. 0 ;

B. 1 ;

C. \(\frac{1}{2}\);

D. \(\frac{2}{3}\).

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: \(\mathrm{A}\)

\[\mathrm{T}=\frac{\sin ^{3} \alpha+\cos ^{3} \alpha}{\sin \alpha+\cos \alpha}=\frac{(\sin \alpha+\cos \alpha)\left(\sin ^{2} \alpha-\sin \alpha \cdot \cos \alpha+\cos ^{2} \alpha\right)}{\sin \alpha+\cos \alpha}=1-\sin \text { a.cos a. }\]

Như vậy \(m=1 ; n=-1 \Rightarrow m+n=0\).

Câu 9:

Câu 9:

Câu 9. Rút gọn biểu thức \(\mathrm{E}=\frac{1-2 \sin ^{2} x}{2 \cos ^{2} x-1}\) ta được

A. 1 ;

B. 2;

C. -1 ;

D. -2 .

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\mathrm{E}=\frac{1-2 \sin ^{2} x}{2 \cos ^{2} x-1}=\frac{\sin ^{2} x+\cos ^{2} x-2 \sin ^{2} x}{2 \cos ^{2} x-\sin ^{2} x-\cos ^{2} x}=\frac{\cos ^{2} x-\sin ^{2} x}{\cos ^{2} x-\sin ^{2} x}=1\).

Câu 10:

Câu 10:

Câu 10. Cho tam giác \(A B C\). Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. \(\sin B=\sin (A+C)\);

B. \(\cos (A+B)=-\cos C\);

C. \(\cos (A+B-C)=\cos 2 C\);

D. \(\left(\frac{A+B+3 C}{2}\right)=\cos C\).

Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon
Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Đáp án và lời giải

Đáp án đúng là: \(C\)

- Mệnh đề A đúng:Giả sử \(A, B, C\) là số đo 3 góc của tam giác \(A B C\), khi đó ta có:

\[\begin{array}{l}A+B+C=180^{\circ} \\\Rightarrow B=180^{\circ}-(A+C) \\\Rightarrow \sin B=\sin \left[180^{\circ}-(A+C)\right]=\sin (A+C) .\end{array}\]

- Mệnh đề \(B\) đúng:Ta có: \(A+B=180^{\circ}-C\)

\[\Rightarrow \cos (A+B)=\cos \left(180^{\circ}-C\right)=-\cos C \text {. }\]

- Mệnh đề \(D\) đúng:Ta có: \(\mathrm{A}+\mathrm{B}+\mathrm{C}=180^{\circ}\)

\[\begin{array}{l}\Rightarrow \mathrm{A}+\mathrm{B}+3 \mathrm{C}=180^{\circ}+2 \mathrm{C} \\\Rightarrow \frac{A+B+3 C}{2}=\frac{180^{\circ}+2 C}{2}=90^{\circ}+C \\\Rightarrow \sin \left(\frac{A+B+3 C}{2}\right)=\sin \left(90^{\circ}+\mathrm{C}\right) \\\Rightarrow \sin \left(\frac{A+B+3 C}{2}\right)=\cos (-\mathrm{C})=\cos C .\end{array}\]

- Mệnh đề \(C\) sai:

\[\begin{array}{l}\text { Ta có } A+B=180^{\circ}-C \\\Rightarrow A+B-C=180^{\circ}-2 C \\\Rightarrow \cos (A+B-C)=\cos \left(180^{\circ}-2 C\right)=-\cos 2 C .\end{array}\]

2. Lời kết

Làm xong các bài tập tự luyện rút gọn biểu thức lượng giác trên Examon nghĩ rằng bạn cũng đã phần nào tự tin với kiến thức của mình đã nắm được. Không ngừng nỗ lực để đạt được kết quả tốt nha bạn

3. Examon cùng bạn học Toán

Nếu bạn muốn tham khảo thêm nhiều dạng bài hay bài tập tự luyện khác thì Examon có cả một kho tàng chờ bạn khám phá đó.

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!