Phương pháp tính Nguyên hàm từng phần

Lê Hiếu Thảo

Phương pháp tính nguyên hàm từng phần là một chủ đề mà được rất nhiều bạn quan tâm, nên Examon xin gửi tặng bạn bộ học liệu này.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Giới thiệu nguyên hàm từng phần
  • 2. Công thức
  • 3. Phân dạng
    • 3.1. Tìm NH của hàm số lượng giác & hàm số mũ
    • 3.2. Tìm NH của hàm số lượng giác & hàm đa thức
    • 3.3. Tìm NH của hàm số mũ
    • 3.4. Tìm NH của hàm số logarit
  • 4. Vài ví dụ minh họa
    • 4.1. Vd dạng 1
    • 4.2. Vd dạng 2
    • 4.3. Vd dạng 3
    • 4.4. Vd dạng 4
  • Check in bộ đề cấp tốc mới

Một số kiến thức về nguyên hàm từng phần cũng như bài tập và ví dụ cụ thể dưới đây về dạng nguyên hàm từng phần sẽ giúp bạn nắm vững, phân biệt các dạng, trường hợp để giải quyết các bài toán.

Để học tốt nguyên hàm không thể bỏ qua bước giải bài tập, mong rằng qua bài viết dưới đây, các bạn sẽ nắm tốt được kiến thức về nguyên hàm kèm theo cách giải các bài tập liên quan đến dạng toán này

banner

1. Giới thiệu nguyên hàm từng phần

Nguyên hàm từng phần là phương pháp phổ biến để tìm tích phân bất định của một hàm số phức tạp. Hàm số này thường sẽ chứa đồng thời hai trong 4 hàm số sau

+ hàm số lượng giác

+ hàm số logarit

+ hàm số đa thức

+ hàm số mũ

2. Công thức

Công thức:

Với hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm và liên tục trên tập K thì ta có công thức tổng quát như sau:

\(\int u d v=u v-\int v d u\)

 

Lưu ý khi sử dụng phương pháp:

- Thứ tự ưu tiên đặt u là "nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ". Phần còn lại đặt là dv

- Với những nguyên hàm có chứa lượng giác và mũ thì các em có thể đặt u và dv dựa theo thứ tự lượng giác và mũ hoặc ngược lại. Tuy nhiên, các em phải sử dụng 2 lần tích phân từng phần và thống nhất theo đúng thứ tự

- Số lần thực hiện tích phần từng phần sẽ phụ thuộc vào bậc cảu hàm logarit và đa thức. 

Cụ thể như sau:

+ Biểu thức nguyên hàm \(\log _{a}^{n} f(x), \ln ^{n} f(x\)) thì phải tính n lần tích phân từng phần

+ Nếu biểu thức có chứa đa thức bậc n mà không chứa hàm logarit thì cũng phải tính tích phần từng phần n lần

3. Phân dạng

3.1. Tìm NH của hàm số lượng giác & hàm số mũ

Tính nguyên hàm của hàm số lượng giác và hs mũ:

\(\int e^{a x+b} \sin (c x+d) d x\) ; \(\int e^{a x+b} \cos (c x+d) d x\)

 

Phương pháp thực hiện

b1: đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=\sin (c x+d) \\ d v=e^{a x+b} d x\end{array}\right.\) Hoặc \(\left\{\begin{array}{l}u=\cos (c x+d) \\ d v=e^{a x+b} d x\end{array}\right.\)

b2: dừa vào công thức tổng quát để tính nguyên hàm

 

*Lưu ý: ở dạng tính nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm số mũ này thì các em nên lấy nguyên hàm từng phần 2 lần. Ngoài ra ở b1 cũng có thể đặt như sau

\(\left\{\begin{array}{l}u=e^{a x+b} \\ d v=\sin (c x+d) d x\end{array}\right.\) ;  \(\left\{\begin{array}{l}u=e^{a x+b} \\ d v=\cos (c x+d) d x\end{array}\right.\)

 

3.2. Tìm NH của hàm số lượng giác & hàm đa thức

Tính nguyên hàm của hàm số lượng giác

A= \(\int f(x) \sin (a x+b) d x\) ; B= \(\int f(x) \cos (a x+b) d x\)

 

Phương pháp thực hiện:

b1: đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=f(x) \\ d v=\sin (a x+b) d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)\end{array}\right.\right.\)

hoặc có thể đặt theo cách khác

\(\left\{\begin{array}{l}u=f(x) \\ d v=\cos (a x+b) d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=\frac{1}{a} \sin (a x+b)\end{array}\right.\right.\)

b2: biến đổi

\(\int f(x) \sin (a x+b) d x=u v-\int v d u\)

hoặc biến đổi theo các như sau

\(\int f(x) \cos (a x+b) d x=u v-\int v d u\)

 

3.3. Tìm NH của hàm số mũ

Tính nguyên hàm của 

A=\(\int f(x) \cdot e^{a x+b} d x\)

Trong đó, f(x) là một hàm đa thức

 

Phương pháp thực hiện

b1: đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=f(x) \\ d v=e^{a x+b} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=\frac{1}{a} e^{a x+b} d x\end{array}\right.\right.\)

b2: sau khi đặt ở bước 1, ta có

\(\int f(x) e^{a x+b} d x=u v-\int v d u\)

3.4. Tìm NH của hàm số logarit

Tính nguyên hàm của hàm số logarit

\(I=\int f(x) \ln (a x+b) d x\)

Trong đó f(x) là một hàm của đa thức

 

Phương pháp thực hiện

b1: ta đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=\ln (a x+b) \\ d v=f(x) d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\frac{a}{a x+b} d x \\ v=\int f(x) d x\end{array}\right.\right.\)

b2: sau khi đặt ở b1 ta suy ra được

I=uv-\(\int v d u\)

4. Vài ví dụ minh họa

4.1. Vd dạng 1

Tính nguyên hàm của hàm số sau:

I=\(\int \sin x \cdot e^{x} d x\)

đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=\sin x \\ d v=e^{x} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\cos x d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\right.\)

suy ra được

\(I=e^{x} \sin x-\int \cos x e^{x} d x=e^{x} \sin x-J\)

\(J=\int \cos x \cdot e^{x} d x\)

để tính J, ta cần lấ nguyên hàm từng phần 2 lần như sau

đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=\cos x \\ d v=e^{x} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=-\sin x d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\right.\)

ta có

\(J=e^{x} \cos x+\int \sin x . e^{x} d x\)

\(e^{x} \cos x+I\)

lúc này biểu thức nguyên hàm sẽ trở thành

\(e^{x} \sin x-J\)

\(e^{x} \sin x-\left(e^{x} \cos x+I\right)\)

<=> 2I = \(e^{x} \sin x-e^{x} \cos x\)

Vậy I = 1/2 \(\left(e^{x} \sin x-e^{x} \cos x\right)\) + C

4.2. Vd dạng 2

Tính nguyên hàm của hàm lượng giác sau

A=\(\int x \cdot \sin x \cdot d x\)

Dựa theo phương pháp giải được trình bày ở trên, ta đặt

\(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ d v=\sin x d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=d x \\ v=-\cos x\end{array}\right.\right.\)

áp dụng công thức ta có

A=\(-x \cos x+\int \cos x d x=-x \cos x+\sin x+C\)

4.3. Vd dạng 3

Tính nguyên hàm của biểu thức 

\(I=\int x . e^{x} d x\)

ta tiến hành đặt 

\(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ d v=e^{x} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\right.\)

theo công thức tính nguyên hàm từng phần ta có

\(I=\int x e^{x} d x\)

\(x e^{x}-\int e^{x} d x\)

\(x e^{x}-\int d\left(e^{x}\right)\)

\(x e^{x}-e^{x}+C\)

4.4. Vd dạng 4

Tính nguyên hàm của hàm số

f(x) = x.lnx

Dựa theo phương giải ở trên, ta thấy được

F(x) = \(\int f(x) d x=\int x \cdot \ln x \cdot d x\)

Các em tiến hành đặt biểu thức ở dạng

\(\left\{\begin{array}{l}u=\ln x \\ d v=x d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\frac{d x}{x} \\ v=\frac{x^{2}}{2}\end{array}\right.\right.\)

theo phương pháp nguyên hàm từng phần ta có

F(x) = \(\frac{1}{2} x^{2} \ln x-\frac{1}{2} \int x d x=\frac{1}{2} x^{2} \ln x-\frac{1}{4} x^{2}+C\)

Check in bộ đề cấp tốc mới

Việc đi học thêm 1 lớp có 30 hs nhưng chỉ học duy nhất 1 bộ giáo trình là khó cho giáo viên vì mỗi học sinh đều có 1 năng lực khác nhau có học sinh giỏi TícH PHÂN yếu XÁC SUẤT như vậy học sinh đi học thêm sẽ mất cả X2 thời gian là điều không cần thiết, thay vì mình dùng \(1 / 2\) time tiết kiệm luyện thêm 1 phần VECTƠ giúp học sinh rút ngắn thời gian luyện tập và tăng hiệu quả học.

Hình màu vàng.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Với nỗi băn khoăn ấy đội ngũ founder Examon đã xây dựng nên 1 sản phẩm hỗ trợ học hiệu quả và cá nhân hóa việc học đến từng năng lực học sinh, cùng với sự hỗ trợ Gia sư Al sẽ giúp hs có trải nghiệm học tức thì và cải thiện ĐIẺM SỐ nhanh \(200 \%\)

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh

Hệ thống Examon thiết kế hỗ trợ người học với 3 tiêu chí sau:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng quyết định

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ Iỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Từ tiêu chí số \(\mathbf{3}\) Học từ lỗi sai đội ngũ chuyên môn đã nghiên cứu cách học và phát triển thành công công nghệ Al Gia sư Toán Examon với tính năng vượt trội hỗ trợ người học trong quá trình làm bài tập trên hệ thống đề thi Examon, 

gia sư Al sẽ ghi lại tất cả các lỗi sai của bạn đưa vể hệ thống trung tâm dữ liệu để phân tích nhằm phát hiện năng lực của từng học sinh từ đó đưa ra các đề xuất bài tập phù hợp với từng cá nhân nhằm giúp người học rút ngắn thời gian luyện tập những kiến thức bị hỏng hoặc yếu nhất của mình tiến đến cải thiện kỹ năng làm bài thi giúp nhanh cán mốc ĐIEُM Số mình mơ ước.

NHỮNG LợI ÍCH MÀ HỆ THỐNG CÁ NHÂN HÓA VIỆC HỌC CỦA EXAMON MANG LẠI

1: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng Tự học: 1 kỹ năng sẽ sử dụng cho việc phát triển bản thân suốt đời

2: Giúp học sinh hình thành Tư duy giải bài trước khi giải: Đây là kỹ năng giải quyết vấn đề giúp hs tự tin và có chính kiến của riêng mình

3: Công nghệ Al phân tích năng lực học sinh đề xuất hs Luyện tập những chỗ sai rút ngắn thời gian cải thiện điểm số: Hệ thống \(\mathrm{Al}\) bên dưới giúp phát hiện năng lực học sinh một cách chính xác từ đó có kế hoạch cải thiện năng lực nhanh chóng\(\mathrm{x}\)