Phương pháp đổi biến số trong Nguyên hàm

Lê Hiếu Thảo

Với mỗi dạng bài, chúng tôi đều cung cấp lời giải chi tiết, từng bước một, để bạn có thể theo dõi và hiểu rõ quá trình áp dụng phương pháp này.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Lí thuyết về pp đổi biến số
  • 2. Dạng toán 1
    • 2.1. Cách làm
    • 2.2. Dấu hiệu đổi biến thường gặp
    • 2.3. Các dạng đặc biệt
    • 2.4. Bài tập
  • 3. Dạng toán 2
    • 3.1.Cách làm
    • 3.2. Dấu hiệu và cách chọn
    • 3.3. Bài tập
  • Từng bước với bộ đề 30days cấp tốc

Bạn sẽ bắt đầu với những nguyên lý cơ bản của phương pháp đổi biến số trong nguyên hàm, từ việc chọn biến đổi thích hợp đến cách thay đổi biến và đạo hàm. Tiếp theo, bạn sẽ được tiếp cận với các ví dụ minh học và bài tập cơ bản đến nâng cao dạng toán này của nguyên hàm. Nhanh tay click vào để học hỏi nhé.

 

banner

1. Lí thuyết về pp đổi biến số

Phương pháp đổi biến số được sử dụng khá phổ biến trong việc tính các tích phân bất định

Phương pháp đổi biến số để xác định nguyên hàm có 2 dạng dựa trên định lý sau

-Nếu \(\int f(x)=F(x)+C\) và với \(u=(x)\) là hàm số có đạo hàm thì :

\(\int f(u) d u=F(u)+C\)

-Nếu hàm số f(x) liên tục thì đặt  \(x=\varphi(t)\)

trong đó \(\varphi(t)\) cùng với đạo hàm của nó ( \(\varphi^{\prime}(t)\) llà những hàm số liên tục thì ta được:

\(\int f(x) d x=\int f[\varphi(t)] \varphi^{\prime}(t) d t=\int g(t) d t=G(t)+C\).

2. Dạng toán 1

2.1. Cách làm

B1: Chọn  \(\mathrm{t}=\varphi(x)\)

Trong đó \(\varphi(x)\) là hàm số mà ta chọn thích hợp.

 

B2: Tính vi phân 2 vế \(d t=\varphi^{\prime}(x) d x\).

 

B3: Biểu thị 

\(f(x) d x=g[\varphi(x)] \varphi^{\prime}(x) d x=g(t) d t\).

 

B4: Khi đó:

 \(I=\int f(x) d x=\int g(t) d t=G(t)+C\)

2.2. Dấu hiệu đổi biến thường gặp

Biểu thức dưới mẫu

\[\int \frac{f^{\prime}(x)}{f(x)} \mathrm{d} x=\gt \mathrm{t}=\mathrm{f}(\mathrm{x})\]

 

 Biểu thức ở hàm số mũ

\[\int f\left[e^{u(x)}\right] u^{\prime}(x) \mathrm{d} x=\gt \mathrm{t}=\mathrm{u}(\mathrm{x})\]

 

Biểu thức tron dấu ngoặc

\[\int f[u(x)] u^{\prime}(x) \mathrm{d} x=>\mathrm{t}=\mathrm{u}(\mathrm{x})\]

 

Căn thức

\[\int f(\ln x) \frac{\mathrm{d} x}{x}=>t=\sqrt[n]{u(x)}\]

 

 \(\frac{\mathrm{d} x}{x}\) đi kèm biểu thức \(\ln x\)

\[\int f(\ln x) \frac{\mathrm{d} x}{x}=\gt \mathrm{t}=\ln \mathrm{x}\]

 

7\(\sin x d x\) đi kèm biểu thức \(\cos x\)

\[\int f(\cos x) \cdot \sin x d x=\gt \mathrm{t}=\cos x\]

 

\(\frac{\mathrm{d} x}{\sin ^{2} x}\) đi kèm biểu thức cotx

\[\int f(\cot x) \frac{\mathrm{d} x}{\sin ^{2} x}=>\mathrm{t}=\cot x\]

2.3. Các dạng đặc biệt

  • Dấu hiệu: Hàm \(f(x)=\frac{a \cdot \sin \mathrm{x}+\mathrm{b} \cdot \cos \mathrm{x}}{c \cdot \sin \mathrm{x}+\mathrm{d} \cdot \cos \mathrm{x}+\mathrm{e}}\)

Cách chọn: \(t=\tan \frac{x}{2} ;\left(\cos \frac{x}{2} \neq 0\right)\)

 

  • Dấu hiệu: Hàm \(f(x)=\frac{1}{\sqrt{(x+a)(x+b)}}\)

Cách chọn:

+Với: x+a>0 và x+v>0, ta đặt

\(t=\sqrt{x+a}+\sqrt{x+b}\)

+Với: x+a<0 và x+v<0, ta đặt

\(t=\sqrt{x-a}+\sqrt{-x-b}\)

2.4. Bài tập

Tìm nguyên hàm của

a) \(I=\int(x+1) \sqrt[3]{3-2 x} d x\)

b) \(J=\int \frac{x d x}{\sqrt[3]{2 x+2}}\)

c) \(K=\int \frac{x d x}{\sqrt{x+3}+\sqrt{5 x+3}}\)

 

giải:

a) Đặt:

\(t=\sqrt[3]{3-2 x} \Rightarrow x=\frac{3-t^{3}}{2} \Rightarrow d x=-\frac{3}{2} t^{2} d t\)

=> \(I=-\frac{3}{2} \int\left(\frac{3-t^{3}}{2}+1\right) t \cdot t^{2} d t=-\frac{3}{4} \int\left(5 t^{3}-t^{6}\right) d t\)

\(-\frac{3}{4}\left(\frac{5 t^{4}}{4}-\frac{t^{7}}{7}\right)+C=\frac{3}{4}\left(\frac{\sqrt[3]{(3-2 x)^{7}}}{7}-\frac{5 \sqrt[3]{(3-2 x)^{4}}}{4}\right)+C\)

 

b) Đặt:

\(t=\sqrt[3]{2 x+2} \Rightarrow x=\frac{t^{3}-2}{2} \Rightarrow d x=\frac{3}{2} t^{2} d t\)

suy ra: \(J=\int \frac{\frac{t^{\prime}-2}{2} \frac{3}{2} t^{2} d t}{t}=\frac{3}{4} \int\left(t^{4}-2 t\right) d t\)

\(=\frac{3}{4}\left(\frac{t^{5}}{5}-t^{2}\right)+C\)

\(=\frac{3}{4}\left(\frac{\sqrt[3]{(2 x+2)^{5}}}{5}-\sqrt[3]{(2 x+2)^{2}}\right)+C\).

 

c) Ta có: \(I=\int \frac{x(\sqrt{5 x+3}-\sqrt{x+3}) d x}{5 x+3-x-3}\)

\(=\frac{1}{4} \int(\sqrt{5 x+3}-\sqrt{x+3}) d x\)

\(=\frac{1}{6}\left(\frac{1}{5} \sqrt{(5 x+3)^{3}}-\sqrt{(x+3)^{3}}\right)+C\)

3. Dạng toán 2

3.1.Cách làm

Bước 1: chọn \(\mathrm{x}=\varphi(t)\), trong đó \(\varphi(t)\) là hàm số thích hợp

 

Bước 2: lấy vi phân 2 vế \(d x=\varphi^{\prime}(t) d t\)

 

Bước 3: biến đổi \(f(x) d x=f[\varphi(t)] \varphi^{\prime}(t) d t=g(t) d t\)

 

Bước 4: Khi đó tính \(\int f(x) d x=\int g(t) d t=G(t)+C\).

3.2. Dấu hiệu và cách chọn

  • \(\sqrt{a^{2}-x^{2}}\)

=>\(\left[\begin{array}{l}x=|a| \sin t \leftrightarrow-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2} \\ x=|a| \cos t \leftrightarrow 0 \leq \mathrm{t} \leq \pi\end{array}\right.\)

 

  • \(\sqrt{x^{2}-a^{2}}\)

=> \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{|a|}{\sin t} \leftrightarrow t \in\left[-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right] \backslash\{0\} \\ x=\frac{|a|}{\cos t} \leftrightarrow t \in[0 ; \pi] \backslash\left\{\frac{\pi}{2}\right\}\end{array}\right.\)

 

  • \(\sqrt{a^{2}+x^{2}}\)

=> \(\left[\begin{array}{l}x=|a| \tan t \leftrightarrow t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right) \\ x=|a| \cot t \leftrightarrow t \in(0 ; \pi)\end{array}\right.\)

 

  • \(\sqrt{\frac{a+x}{a-x}} \vee \sqrt{\frac{a-x}{a+x}}\)

=> \(x=a \cdot \cos 2 t\)

 

  • \(\sqrt{(x-a)(b-x)}\)

=> \(\mathrm{x}=\mathrm{a}+(b-a) \sin ^{2} t\)

3.3. Bài tập

Tính nguyên hàm của:

 \(\mathrm{a} / \int \frac{d x}{\sqrt{\left(1-x^{2}\right)^{3}}} \mathrm{~b} / \int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}+2 x+3}}\)

 

giải:

a/ Đăt x=sint

\(\mathrm{t} \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right) \Rightarrow d x=\cos t d t\)

=> \(\frac{d x}{\sqrt{\left(1-x^{2}\right)^{3}}}=\frac{\cos t d t}{\sqrt{\left(1-\sin ^{2} t\right)^{3}}}\)

\(=\frac{\cos t d t}{\cos ^{3} t}=\frac{d t}{\cos ^{2} t}=d(\tan t)\).

Khi đó \(\int \frac{d x}{\sqrt{\left(1-x^{2}\right)^{3}}}=\int d(\tan t)\)

=\(\tan t+C=\frac{\sin t}{\sqrt{1-\sin ^{2} t}}=\frac{x}{\sqrt{1-x^{2}}}+C\)

 

b/ Vì \(x^{2}+2 x+3=(x+1)^{2}+(\sqrt{2})^{2}\), nên

Đặt \(: x+1=\sqrt{2} \tan t ; t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\)

=> \(d x=\sqrt{2} \cdot \frac{d t}{\cos ^{2} t} ; \tan t=\frac{x+1}{\sqrt{2}}\)

Suy ra: \(\frac{d x}{\sqrt{x^{2}+2 x+3}}=\frac{d x}{\sqrt{(x+1)^{2}+(\sqrt{2})^{2}}}\)

\(=\frac{d t}{\sqrt{2\left(\tan ^{2} t+1\right)} \cdot \cos ^{2} t}=\frac{d t}{\sqrt{2} \cos t}\)

\(=\frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \frac{\cos t d t}{1-\sin ^{2} t}\)

\(=-\frac{1}{2 \sqrt{2}} \cdot\left(\frac{\cos t d t}{\sin t-1}-\frac{\cos t d t}{\sin t+1}\right)\).

Khi đó:

\(\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}+2 x+3}}=-\frac{1}{2 \sqrt{2}} \int\left(\frac{\cos t d t}{\sin t-1}-\frac{\cos t d t}{\sin t+1}\right)\)

\(=-\frac{1}{2 \sqrt{2}} \ln \left|\frac{\sin t-1}{\sin t+1}\right|+C(*)\)

Từ tant= \(=\frac{x+1}{\sqrt{2}}\)

<=> \(\tan ^{2} t=\frac{\sin ^{2} t}{1-\sin ^{2} t}=\frac{(x+1)^{2}}{2}\)

=> \(\sin ^{2} t=1-\frac{2}{x^{2}+2 x+3}\)

Ta tìm được sint, thay vào * ta tính được I

Từng bước với bộ đề 30days cấp tốc

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lẩm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.

Nhiều bạn vẫn thường tìm và kiếm bộ đề trên mạng từ thời khá xa đã bị lỗi thời mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. 

Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:

- Nhận biết các dạng bài thi quan trọng.

- Thực hành với các phương pháp làm bài tối ưu.

- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện để hiệu quả với hệ thống đề củaExamon:

- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

Hình màu vàng.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

- Bước 3: Lựa chọn để thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!

- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Lấy ngay bộ đề được biên soạn vô cùng đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!