PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ TÌM NGUYÊN HÀM

Trương Văn Danh

Cùng tìm hiểu phương pháp này trong bài viết hôm nau với Examon nhé!

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Thế nào là phương pháp Đổi biến số?
    • 1.1 Đổi biến số là gì?
    • 1.2 Định lý
    • 1.3 Một số dạng bài và cách giải
  • 2. Nguyên hàm
    • 2.1 Các định lý
    • 2.2 Định nghĩa
    • 2.3 Các tính chất
    • 2.4 Các hàm số Nguyên hàm thường gặp
  • 3. Đổi biến số hàm lượng giác
    • 3.1 Phương pháp giải
    • 3.2 Một số bài tập vận dụng
    • 3.3 Một số kết quả cần lưu ý
  • 4. Đổi biến số hàm vô tỷ
    • 4.1 Phương pháp giải
    • 4.2 Đổi biến hàm vô tỷ dạng 1
    • 4.3 Bài tập đổi biến dạng 1
    • 4.4 Đổi biến hàm vô tỷ dạng 2
    • 4.5 Bài tập đổi biến dạng 2
    • 4.6 Một số kết quả cần lưu ý
  • Lời kết

Để giải được các dạng bài tập về Nguyên hàm có rất nhiều cách và phương pháp khác nhau. Trong số đó phương pháp Đổi biến số để tìm Nguyên hàm là một phương pháp được sử dụng phổ biến, dễ áp dụng và dễ dàng tìm ra đáp án của các dạng bài tập Nguyên hàm. Để hiểu rõ hơn về phương pháp Đổi biến số và các bước thực hành áp dụng mời các bạn cùng theo dõi bài viết này của Examon nhé!

banner

1. Thế nào là phương pháp Đổi biến số?

1.1 Đổi biến số là gì?

- Đổi biến số là một phương pháp phổ biến có thể dùng để tính các dạng bài tập về Nguyên hàm từ cơ bản đến nâng cao. 

- Để áp dụng phương pháp đổi biến số, chúng ta có 5 bước để tiến hành:

Bước 1. Xác định hàm số cần tính nguyên hàm.

Bước 2. Tiến hành đổi biến số bằng cách thay thế biến số ban đầu bằng một biến số mới thích hợp. Đây là bước quan trọng để hình thành một biểu thức mới có thể được tích phân dễ dàng hơn.

Bước 3. Tính đạo hàm của biến số mới để tính toán tỷ lệ giửa các biến số.

Bước 4. Thay biểu thức mới đã được đổi biến số vào trong nguyên hàm ban đầu để chỉ ra rằng đổi biến số đã được thực hiện thành công.

Bước 5. Tính nguyên hàm với biến số mới.

Bước 6. Cuối cùng, ta thực hiện đổi biến số ngược lại thành biến số ban đầu để có kết quả nguyên hàm cuối cùng.

1.2 Định lý

• Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([a ; b]\). Giả sử hàm số \(x=\varphi(t)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \([\alpha ; \beta]\) sao cho \(\varphi(\alpha)=a ; \varphi(\beta)=b\) và \(a \leq \varphi(t) \leq b\) với mọi \(t \in[\alpha ; \beta]\).

Khi đó \(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{\alpha}^{\beta} f(\phi(t)) \varphi^{\prime}(t) d t\).

•Chú ý: Trong nhiều trường hợp ta còn sử dụng phép biến đổi biến số ở dạng sau: 

+ Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([a ; b]\)

+ Để tính \(\int_{a}^{b} f(x) d x\), đôi khi ta chọn hàm số \(u=u(x)\) làm biến số mới, trong đó trên đoạn \([a ; b], u(x)\) có đạo hàm liên tục và \(u(x) \in[\alpha ; \beta]\)

- Giả sử có thể viết:\(f(x)=g(u(x)) u^{\prime}(x), x \in[a ; b]\), với \(g(u)\) liên tục trên đoạn \([\alpha ; \beta]\).

Khi đó, ta có:\(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{u(a)}^{u(b)} g(u) d u\).

1.3 Một số dạng bài và cách giải

Dạng 1: đổi biến \(t=u(x)\).

- Bước 1: Đặt \(t=u(x)\), đổi cận

\[\left\{\begin{array}{l}x=a \Rightarrow t=u(a)=a^{\prime} \\x=b \Rightarrow t=u(b)=b^{\prime}\end{array} .\right.\]

- Bước 2: Tính vi phân \(d t=u^{\prime}(x) d x\).

- Bước 3: Biến đổi \(f(x) d x\) thành \(g(t) d t\)

- Bước 4: Tính tích phân

\[\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a^{\prime}}^{b^{\prime}} g(t) d t\]

 

Dạng 2: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến \(x=u(t)\).

- Bước 1: Đặt \(x=u(t)\), đổi cận

\[\left\{\begin{array}{l}x=a \Rightarrow t=a^{\prime} \\x=b \Rightarrow t=b^{\prime}\end{array}\right. \text {. }\]

- Bước 2: Lấy vi phân 2 vế \(d x=u^{\prime}(t) d t\).

- Bước 3: Biến đổi

\[f(x) d x=f(u(t)) \cdot u^{\prime}(t) d t=g(t) d t .\]

- Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức

\[\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a^{\prime}}^{b^{\prime}} g(t) d t\]

2. Nguyên hàm

2.1 Các định lý

Định lý 1: Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K thì với mỗi hằng số \(C\), hàm số \(G(x)\) = \(F(x)+C\)cũng là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(K\).

Định lý 2: Ngược lại, nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(K\) thì mọi nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(K\) đều có dạng \(F(x) + CV\) với \(C\) là một hằng số tùy ý.

Kí hiệu họ nguyên hàm của hàm số\(f(x)\) là \(∫f(x)dx\)

Khi đó: \(∫f(x)dx =F(x) + C, C ∈ R.\) 

2.2 Định nghĩa

Ký hiệu \(K\) là khoản, đoạn hoặc nửa khoản của \(R\).

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(K\).

Hàm số \(F(x)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số \(f(x)\)trên \(K\) nếu \(F'(x)\) = \(f(x)\) với mọi \(x ∈ K\).

2.3 Các tính chất

Tính chất 1: \((∫f(x)dx)' = f(x) và ∫f'(x)dx = f(x) + CT\)

Tính chất 2: \(∫kf(x)dx = k∫f(x)dx\) với \(K\) là hằng số khác 0.

Tính chất 3: \(∫[f(x) ± g(x)]dx = ∫f(x)dx ± ∫g(x)dx\)

2.4 Các hàm số Nguyên hàm thường gặp

1. Hàm số sơ cấp: 

 \(\int \mathrm{d} x=x+C\) & \(\int\)

 \(\int x^{\alpha} \mathrm{d} x=\frac{x^{\alpha+1}}{\alpha+1}+C(\alpha \neq-1)\) & \(\int\)

 \(\int \frac{1}{x} \mathrm{~d} x=\ln |x|+C\) & \(\int\)

 \(\int e^{x} \mathrm{~d} x=e^{x}+C\)

 \(\int a^{x} \mathrm{~d} x=\frac{a^{x}}{\ln a}+C(0\lt a \neq 1)\) 

 \(\int \cos x \mathrm{~d} x=\sin x+C\) & \(\int\)

\(\int \sin x \mathrm{~d} x=-\cos x+C\)

 \(\int \frac{1}{\cos ^{2} x} \mathrm{~d} x=\tan x+C\)

\(\int \frac{1}{\sin ^{2} x} \mathrm{~d} x=-\cot x+C\)

 

2. Hàm số hợp:

\(\begin{array}{l}\int \mathrm{d} u=u+C \\ \int u^{\alpha} \mathrm{d} x=\frac{u^{\alpha+1}} {\alpha+1}+C(\alpha \neq-1) \\ \int \frac{1}{u} \mathrm{~d} u=\ln |u|+C \\ \int e^{u} \mathrm{~d} u=e^{u}+C\end{array}\)\(\begin{array}{l}\int a^{u} \mathrm{~d} u=\frac{a^{u}}{\ln a}+C(0\lt a \neq 1) \\ \int \cos u \mathrm{~d} u=\sin u+C \\ \int \sin u \mathrm{~d} u=-\cos u+C \\ \int \frac{1}{\cos ^{2} u} \mathrm{~d} u=\tan u+C \\ \int \frac{1}{\sin ^{2} u} \mathrm{~d} u=-\cot u+C\end{array}\)

3. Đổi biến số hàm lượng giác

3.1 Phương pháp giải

1. Nếu hàm \(f(x)\) có chứa \(\sqrt{a^{2}-x^{2}}\) thì đặt: \(x=\mathrm{a} \sin t\\\) \(\longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(a \sin t)=a \cos t d t \\ \sqrt{a^{2}-x^{2}}=\sqrt{a^{2}-a^{2} \sin ^{2} t}=a \cos t\end{array}\right.\)\)

2. Nếu hàm \(f(x)\) có chứa \(\sqrt{a^{2}+x^{2}}\) thì đặt: \(x=a \tan t\) \(\longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(a \tan t)=\frac{a d t}{\cos ^{2} t} \\ \sqrt{a^{2}+x^{2}}=\sqrt{a^{2}+a^{2} \tan ^{2} t}=\frac{|a|}{\cos t}\end{array}\right.\)\)

3. Nếu hàm \(f(x)\) có chứa \(\sqrt{x^{2}-a^{2}}\) thì đặt: \(x=\frac{a}{\sin t}\\) \(\longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d\left(\frac{a}{\sin t}\right)=\frac{-a \cos t d t}{\sin ^{2} t} \\ \sqrt{x^{2}-a^{2}}=\sqrt{\frac{a^{2}}{\sin ^{2} t}-a^{2}}=\frac{|a|}{\cot t}\end{array}\right.\\)

3.2 Một số bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(I_{1}=\int \frac{d x}{\sqrt{4-x^{2}}} ;(a=2)\)

b) \(I_{2}=\int \sqrt{1-x^{2}} d x ;(a=1)\)

c) \(I_{3}=\int \frac{x^{2} d x}{\sqrt{1-x^{2}}} ;(a=1)\) 

a) Đặt \(x=2 \sin t \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(2 \sin t)=2 \cos t d t \\ \sqrt{4-x^{2}}=\sqrt{4-4 \sin ^{2} t}=2 \cos t\end{array} \longrightarrow I_{1}=\int \frac{d x}{\sqrt{4-x^{2}}}=\int \frac{2 \cos t d t}{2 \cos t}=\int d t=t+C\right.\)Từ phép đặt \(x=2 \sin t \Leftrightarrow t=\arcsin \left(\frac{x}{2}\right) \longrightarrow I_{1}=\arcsin \left(\frac{x}{2}\right)+C\)

b) Đặt \(x=\sin t \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(\sin t)=\cos t d t \\ \sqrt{1-x^{2}}=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\cos t\end{array}\right.\)Khi đó, \(I_{2}=\int \sqrt{1-x^{2}} d x=\int \cos t \cdot \cos t d t=\int \frac{1+\cos 2 t}{2} d t=\frac{1}{2} \int d t+\frac{1}{2} \int \cos 2 t d t=\frac{t}{2}+\frac{1}{4} \sin 2 t+C\)Từ \(x=\sin t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\cos t=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\sqrt{1-x^{2}} \\ t=\arcsin x\end{array} \longrightarrow \sin 2 t=2 \sin t \cdot \cos t=2 x \sqrt{1-x^{2}}\right.\)\(\longrightarrow I_{2}=\frac{\arcsin x}{2}+\frac{1}{2} x \sqrt{1-x^{2}}+C\)

c) Đặt \(x=\sin t \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(\sin t)=\cos t d t \\ \sqrt{1-x^{2}}=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\cos t\end{array}\right.\)Khi đó, \(I_{3}=\int \frac{x^{2} d x}{\sqrt{1-x^{2}}}=\int \frac{\sin ^{2} t \cdot \cos t d t}{\cos t}=\int \sin ^{2} t d t=\int \frac{1-\cos 2 t}{2} d t=\frac{1}{2} t-\frac{1}{4} \sin 2 t+C\)Từ \(x=\sin t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\cos t=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\sqrt{1-x^{2}} \\ t=\arcsin x\end{array} \longrightarrow \sin 2 t=2 \sin t \cdot \cos t=2 x \sqrt{1-x^{2}}\right.\)

Bài 2: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(I_{1}=\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}-1}}\)

b) \(I_{2}=\int \frac{d x}{x^{2} \sqrt{x^{2}-4}}\)

c) \(I_{3}=\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}-2 x-2}}\)

Bài giải chi tiết:

a) Đặt  \(\begin{array}{l}\text x=\frac{1}{\sin t} \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d\left(\frac{1}{\sin t}\right)=\frac{-\cos t d t}{\sin ^{2} t} \\ \sqrt{x^{2}-1}=\sqrt{\frac{1}{\sin ^{2} t}-1}\end{array}  \longleftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=\frac{-\cos t d t}{\sin ^{2} t} \\ \sqrt{x^{2}-1}=\cot t\end{array} \longrightarrow I_{1}=\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}-1}}=\int \frac{-\cos t d t}{\sin ^{2} t \cdot \cot t}\right.\right. \\ =-\int \frac{\sin t d t}{\sin ^{2} t}=\int \frac{d(\cos t)}{1-\cos ^{2} t}=\int \frac{d(\cos t)}{(1-\cos t)(1+\cos t)}=\frac{1}{2} \int \frac{(1-\cos t)+(1+\cos t)}{(1-\cos t)(1+\cos t)} d(\cos t)=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\cos t}{1-\cos t}\right|+C. \\ x=\frac{1}{\sin t} \longrightarrow \cos ^{2} t=1-\sin ^{2} t=1-\frac{1}{x^{2}} \Leftrightarrow \cos t=\frac{\sqrt{x^{2}-1}}{x} \longrightarrow I_{1}=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\frac{\sqrt{x^{2}-1}}{x}}{1-\frac{\sqrt{x^{2}-1}}{x}}\right|+C \text {. } \\\end{array}\)

b) Đặt\(x=\frac{2}{\sin t} \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d\left(\frac{2}{\sin t}\right)=\frac{-2 \cos t d t}{\sin ^{2} t} \\ \sqrt{x^{2}-4}=\sqrt{\frac{4}{\sin ^{2} t}-4}\end{array} \longleftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=\frac{-2 \cos t d t}{\sin ^{2} t} \\ \sqrt{x^{2}-4}=2 \cot t \Rightarrow x^{2} \sqrt{x^{2}-4}=\frac{8 \cot t}{\sin ^{2} t}\end{array}\right.\right.\)Khi đó, \(I_{2}=\int \frac{d x}{x^{2} \sqrt{x^{2}-4}}=\int \frac{-2 \cos t d t}{\sin ^{2} t \cdot \frac{8 \cot t}{\sin ^{2} t}}=-\frac{1}{4} \int \sin t d t=\frac{1}{4} \cos t+C\). Từ \(x=\frac{2}{\sin t} \longrightarrow \cos ^{2} t=1-\sin ^{2} t=1-\frac{4}{x^{2}} \Leftrightarrow \cos t=\frac{\sqrt{x^{2}-4}}{x} \longrightarrow I_{2}=\frac{\sqrt{x^{2}-4}}{4 x}+C\)

c) \(I_{3}=\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}-2 x-2}}=\int \frac{d(x-1)}{\sqrt{(x-1)^{2}-3}} \stackrel{t=x-1}{\longrightarrow} I_{3}=\int \frac{d t}{\sqrt{t^{2}-3}}=\int \frac{d t}{\sqrt{t^{2}-(\sqrt{3})^{2}}}\)Đặt \(t=\frac{\sqrt{3}}{\sin u} \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d t=d\left(\frac{\sqrt{3}}{\sin u}\right)=\frac{-\sqrt{3} \cos u d u}{\sin ^{2} u} \\ \sqrt{t^{2}-3}=\sqrt{\frac{3}{\sin ^{2} u}-3}\end{array} \longleftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d t=\frac{-\sqrt{3} \cos u d u}{\sin ^{2} u} \\ \sqrt{t^{2}-3}=\sqrt{3} \cot u\end{array}\right.\right.\)

\[\longrightarrow I_{3}=\int \frac{d t}{\sqrt{t^{2}-3}}=\int \frac{-\sqrt{3} \cos u d u}{\sin ^{2} u \cdot \sqrt{3} \cot u}=-\int \frac{\sin u d u}{\sin ^{2} u}=\int \frac{d(\cos u)}{1-\cos ^{2} u}=\int \frac{d(\cos u)}{(1-\cos u)(1+\cos u)}\]\[=\frac{1}{2} \int \frac{(1-\cos u)+(1+\cos u)}{(1-\cos u)(1+\cos u)} d(\cos u)=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\cos u}{1-\cos u}\right|+C .\]

Từ \(t=\frac{\sqrt{3}}{\sin u} \Rightarrow \cos ^{2} u=1-\frac{3}{t^{2}} \Leftrightarrow \cos t=\frac{\sqrt{t^{2}-3}}{t} \longrightarrow I_{3}=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\frac{\sqrt{t^{2}-3}}{t}}{1-\frac{\sqrt{t^{2}-3}}{t}}\right|+C=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\frac{\sqrt{x^{2}-2 x-2}}{x-1}}{1-\frac{\sqrt{x^{2}-2 x-2}}{x-1}}\right|+C\).

3.3 Một số kết quả cần lưu ý

•Một số kết quả quan trọng cần lưu ý khi giải trắc nghiệm:\(\begin{array}{l}-\int \frac{d x}{x^{2}+a^{2}}=\frac{1}{a} \arctan \left(\frac{x}{a}\right)+C . \\ -\int \frac{d x}{x^{2}-a^{2}}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{x+a}{x-a}\right|+C . \\ -\int \frac{d x}{a^{2}-x^{2}}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{x-a}{x+a}\right|+C . \\ -\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2} \pm a}}=\ln \left|x+\sqrt{x^{2} \pm a}\right|+C .\end{array}\)

4. Đổi biến số hàm vô tỷ

4.1 Phương pháp giải

• Nếu hàm \(f(x)\) có chứa \(\sqrt[n]{g(x)}\) thì đặt \(t=\sqrt[n]{g(x)} \Leftrightarrow t^{n}=g(x) \longrightarrow n t^{n-1}=g^{\prime}(x) d x\)• Khi đó, \(I=\int f(x) d x=\int h(t) d t\), việc tính nguyên hàm \(\int h(t) d t\) đơn giản hơn so với việc tính \(\int f(x) d x\).

4.2 Đổi biến hàm vô tỷ dạng 1

Dạng 1: Đặt \(\mathbf{t}=\) hàm theo biến \(\mathbf{x}\)

•Mẫu 1: Đổi biến hàm số vô tỷ đơn giản.

Nguyên hàm \(\int f(x) d x\) trong đó \(f(x)=\sqrt[n]{g(x)}\) 

Ta đặt \(t=\sqrt[n]{g(x)} \Rightarrow t^{n}=g(x)\)\(\Rightarrow n t^{n-1} d t=g^{\prime}(x) d x\)

Khi đó \(\int f(x) d x=\int h(t) d t\).

•Mẫu 2: Nguyên hàm dạng \(\int f\left(a^{x}\right) d x\).

Ta đặt \(t=a^{x} \Rightarrow d t=a^{x} \ln a d x \Rightarrow d x=\frac{d t}{t \cdot \ln a} \Rightarrow \int f\left(a^{x}\right) d x=\int \frac{f(t) \cdot d t}{t \cdot \ln a}\)

•Mẫu 3: Nguyên hàm dạng \(\int \frac{f(\ln x) d x}{x}\)

Ta đặt \(t=\ln x \Rightarrow d t=\frac{1}{x} d x\)

Khi đó \(\int \frac{f(\ln x) d x}{x}=\int f(t) d t\).

* Chú ý: Nếu nguyên hàm Mẫu 2 và Mẫu 3 có chứa căn thức, ta nên đặt \(t\) bằng căn thức.

Ví dụ với nguyên hàm \(I=\int \frac{\ln x \cdot d x}{x \sqrt{\ln ^{2} x+1}}\) 

ta nên đặt \(t=\sqrt{\ln ^{2} x+1} \Rightarrow t^{2}=\ln ^{2} x+1\).

\[\Rightarrow 2 t d t=2 \ln x \cdot \frac{1}{x} d x \Rightarrow t d t=\ln x \cdot \frac{1}{x} d x \text {. Khi đó } I=\int \frac{t d t}{t}=\int d t=t+C=\sqrt{\ln ^{2} x+1}+C\]

4.3 Bài tập đổi biến dạng 1

Bài 1: Tìm các nguyên hàm sau:

a) \(I=\int x^{3} \sqrt{x^{2}+4} d x\).

b) \(I=\int x \sqrt{\left(x^{2}+4\right)^{3}} d x\).

c) \(I=\int \frac{d x}{x(1+\sqrt{x})}\).

d) \(I=\int \frac{1}{x \sqrt{x^{3}+9}} d x\).

Bài giải chi tiết:

a) Đặt \(t=\sqrt{x^{2}+4} \Rightarrow t^{2}=x^{2}+4 \Rightarrow 2 t \mathrm{~d} t=2 x d x \Leftrightarrow t d t=x d x\)Khi đó \(I=\int x^{2} \sqrt{x^{2}+4} x d x=\int\left(t^{2}-4\right) t . t d t=\int\left(t^{4}-4 t^{2}\right) d t\)

\[=\frac{t^{5}}{5}-\frac{4 t^{3}}{3}+C=\frac{\sqrt{\left(x^{2}+4\right)^{5}}}{5}-\frac{4 \sqrt{\left(x^{2}+4\right)^{3}}}{3}+C .\]

 

b) Đặt \(t=\sqrt{x^{2}+4} \Rightarrow t^{2}=x^{2}+4 \Rightarrow 2 t d t=2 x d x \Leftrightarrow t d t=x d x\)

Khi đó \(I=\int x \sqrt{\left(x^{2}+4\right)^{3}} d x=\int t^{3} \cdot t d t=\int t^{4} d t=\frac{t^{5}}{5}+C=\frac{\sqrt{\left(x^{2}+4\right)^{5}}}{5}+C\)

c) Đặt \(t=\sqrt{x} \Rightarrow t^{2}=x \Rightarrow 2 t d t=d x\)

Khi đó \(I=\int \frac{2 t d t}{t^{2}(1+t)}=\int \frac{2 d t}{t(t+1)}=\int \frac{2(t+1-t) d t}{t(t+1)}=2 \int\left(\frac{1}{t}-\frac{1}{t+1}\right) d t\)

\[=2 \ln |t|-2 \ln |t+1|+C=2 \ln \left|\frac{t}{t+1}\right|+C=2 \ln \left|\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\right|+C .\]

d) Đặt \(t=\sqrt{x^{3}}+9 \Rightarrow t^{2}=x^{3}+9 \Rightarrow 2 t d t=3 x^{2} d x\)

Ta có:

\[\\ \begin{array}{l}\text {} I=\int \frac{1}{x \sqrt{x^{3}+9}} d x=\int \frac{3 x^{2}}{3 x^{3} \sqrt{x^{3}+9}} d x=\int \frac{2 t d t}{3\left(t^{2}-9\right) t} \\=\frac{2}{3} \int \frac{d t}{t^{2}-9}=\frac{2}{3} \int \frac{d t}{(t-3)(t+3)}=\frac{1}{9} \int \frac{[(t+3)-(t-3)] d t}{(t-3)(t+3)}=\frac{1}{9} \int\left(\frac{1}{t-3}-\frac{1}{t+3}\right) \\=\frac{1}{9} \ln \left|\frac{t-3}{t+3}\right|+C=\frac{1}{9} \ln \left|\frac{\sqrt{x^{3}+9}-3}{\sqrt{x^{3}+9}+3}\right|+C .\end{array}\]

Bài 2. Tìm các nguyên hàm sau:

a) \(I=\int \frac{2 e^{x}+1}{e^{x}+1} d x\).

b) \(I=\int \frac{\ln ^{2} x+1}{x \ln x} d x\).

c) \(I=\int \frac{\ln x \cdot \sqrt{2 \ln x+1}}{x} d x\).

d) \(I=\int \frac{\ln x}{x \cdot \sqrt{\ln x+2}} d x\).

Bài giải chi tiết:

a) đặt

\(\begin{array}{l}\text { } t=e^{x} \Rightarrow d t=e^{x} d x \Rightarrow d t=t d x \\ \text { Khi đó } I=\int \frac{(2 t+1) d t}{t(t+1)}=\int \frac{(2 t+1) d t}{t^{2}+t}=\int \frac{d\left(t^{2}+t\right)}{t^{2}+t}=\ln \left|t^{2}+t\right|+C=\ln \left(e^{2 x}+e^{x}\right)+C \\ =\ln e^{x}+\ln \left(e^{x}+1\right)+C=x+\ln \left(e^{x}+1\right)+C .\end{array}\)

b) Đặt \(t=\ln x \Rightarrow d t=\frac{d x}{x}\)

Khi đó \(I=\int \frac{t^{2}+1}{t} d t=\int\left(t+\frac{1}{t}\right) d t=\frac{t^{2}}{2}+\ln |t|+C=\frac{\ln ^{2} x}{2}+\ln |\ln x|+C\)

c) Đặt \(t=\sqrt{2 \ln x+1} \Rightarrow t^{2}=2 \ln x+1 \Rightarrow 2 t d t=\frac{2 d x}{x} \Leftrightarrow t d t=\frac{d x}{x}\)

\[\begin{array}{l}\text { Khi đó: } I=\int \frac{t^{2}-1}{2} t d t=\frac{1}{2} \int\left(t^{4}-t^{2}\right) d t=\frac{t^{5}}{10}-\frac{t^{3}}{6}+C \\\Rightarrow t=\frac{\sqrt{(2 \ln x+1)^{5}}}{10}-\frac{\sqrt{(2 \ln x+1)^{3}}}{6}+C .\end{array}\]

d) Đặt \(t=\sqrt{\ln x+2} \Rightarrow t^{2}=\ln x+2 \Rightarrow 2 t d t=\frac{d x}{x}\)Khi đó: \(I=\int \frac{t^{2}-2}{t} \cdot 2 t d t=2 \int\left(t^{2}-2\right) d t=\frac{2 t^{3}}{3}-4 t+C=\frac{2 \sqrt{(\ln x+2)^{3}}}{3}-4 \sqrt{\ln x+2}+C\)

4.4 Đổi biến hàm vô tỷ dạng 2

Dạng 2: Đặt \(x\) = hàm theo biến \(t\)

•Mẫu 1: Nếu \(\sqrt{x^{2} - a^{2}}\) có chứa \(\sqrt{x^{2} + a^{2}}\) ta đặt \(f{\left( x \right )}\)\(x = \frac{a}{\cos{t}}\)

•Mẫu 2: Dạng \(x = a \tan{t} , \left( t \in \left( - \frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2} \right ) \right )\) thì đổi biến số \(\Rightarrow \left\lbrace \left[ dx = a \cos{t} dt \right ] , \left[ \sqrt{a^{2} - a^{2} \sin^{2}{t}} = \left \lvert a \left \lvert \cos{t} \right ] \right . \right. \right.\)\(\sqrt{a^{2} - x^{2}}\)จ. 

•Mẫu 3: Dạng \(x = a \sin{t} \left( t \in \left[ - \frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2} \right ] \right )\) thì ta đặt \(\Rightarrow \left \lbrace \begin{matrix} dx = \frac{- a \cos{t} dt}{\sin^{2}{t}} \\ \sqrt{x^{2} - a^{2}} = \sqrt{a^{2} \cot^{2}{t}} \end{matrix} \right .\) 

(Hoặc)\(\Rightarrow \left \lbrace \begin{matrix} dx = \frac{a dt}{\cos^{2}{t}} \\ \sqrt{a^{2} + x^{2}} = \sqrt{a^{2} + a^{2} \tan^{2}{t}} = \frac{\left \lvert a \right \rvert}{\cos{t}} \end{matrix} \right .\)\(x = a \tan{t}\)

Mẫu 4: Dạng \(\int \frac{dx}{x^{2} + a^{2}}\) thì ta đặt \(x = \frac{a}{\sin{t}}\).

4.5 Bài tập đổi biến dạng 2

Bài 1: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(I_{1}=\int \frac{d x}{\sqrt{4-x^{2}}} ;(a=2)\)

b) \(I_{2}=\int \sqrt{1-x^{2}} d x ;(a=1)\)

c) \(I_{3}=\int \frac{x^{2} d x}{\sqrt{1-x^{2}}} ;(a=1)\)

Lời giải chi tiết:

a) Đặt \(x=2 \sin t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(2 \sin t)=2 \cos t d t \\ \sqrt{4-x^{2}}=\sqrt{4-4 \sin ^{2} t}=2 \cos t\end{array} \longrightarrow I_{1}=\int \frac{d x}{\sqrt{4-x^{2}}}=\int \frac{2 \cos t d t}{2 \cos t}=\int d t=t+C\right.\) Từ phép đặt:\(x=2 \sin t \Leftrightarrow t=\arcsin \left(\frac{x}{2}\right) \longrightarrow I_{1}=\arcsin \left(\frac{x}{2}\right)+C\)

 

b) Đặt \(x=\sin t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(\sin t)=\cos t d t \\ \sqrt{1-x^{2}}=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\cos t\end{array}\right.\)Khi đó \(I_{2}=\int \sqrt{1-x^{2}} d x=\int \cos t \cdot \cos t d t=\int \frac{1+\cos 2 t}{2} d t=\frac{1}{2} \int d t+\frac{1}{2} \int \cos 2 t d t=\frac{t}{2}+\frac{1}{4} \sin 2 t+C\)Từ phép đặt:\(x=\sin t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\cos t=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\sqrt{1-x^{2}} \\ t=\arcsin x\end{array} \longrightarrow \sin 2 t=2 \sin t \cdot \cos t=2 x \sqrt{1-x^{2}}\right.\)

\[\longrightarrow I_{2}=\frac{\arcsin x}{2}+\frac{1}{2} x \sqrt{1-x^{2}}+C\]

 

c) Đặt \(x=\sin t \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(\sin t)=\cos t d t \\ \sqrt{1-x^{2}}=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\cos t\end{array}\right.\)

Khi đó, \(I_{3}=\int \frac{x^{2} d x}{\sqrt{1-x^{2}}}=\int \frac{\sin ^{2} t \cdot \cos t d t}{\cos t}=\int \sin ^{2} t d t=\int \frac{1-\cos 2 t}{2} d t=\frac{1}{2} t-\frac{1}{4} \sin 2 t+C\)

Từ phép đặt:\(x=\sin t \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\cos t=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\sqrt{1-x^{2}} \\ t=\arcsin x\end{array} \longrightarrow \sin 2 t=2 \sin t \cdot \cos t=2 x \sqrt{1-x^{2}}\right.\)

\[\longrightarrow I_{3}=\frac{\arcsin x}{2}-\frac{1}{2} x \sqrt{1-x^{2}}+C\]

Bài 2. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(I_{1}=\int \frac{d x}{x^{2}+1} ;(a=1)\)

b) \(I_{2}=\int \sqrt{x^{2}+2 x+5} d x\)

Lời giải chi tiết:

a) Đặt \(x=\tan x \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d x=d(\tan t)=\frac{d t}{\cos ^{2} t}=\left(1+\tan ^{2} t\right) d t \\ 1+x^{2}=1+\tan ^{2} t\end{array} \longrightarrow I_{1}=\int \frac{\left(1+\tan ^{2} t\right) d t}{1+\tan ^{2} t}=\int d t=t+C\right.\)

Từ giả thiết đặt \(x=\tan t \Leftrightarrow t=\arctan x \longrightarrow I_{1}=\arctan x+C\)

b) Ta có \(I_{2}=\int \sqrt{x^{2}+2 x+5} d x=\int \sqrt{(x+1)^{2}+4} d(x+1) \xrightarrow{t=x+1} I=\int \sqrt{t^{2}+4} d t\)

Đặt \(t=2 \tan u \longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d t=d(2 \tan u)=\frac{2 d u}{\cos ^{2} u} \\ \sqrt{4+t^{2}}=\sqrt{4+4 \tan ^{2} u}=\frac{2}{\cos u}\end{array} \longrightarrow I_{2}=\int \frac{2 d u}{\frac{2}{\cos u} \cdot \cos ^{2} u}=\int \frac{d u}{\cos u}=\int \frac{\cos u d u}{\cos ^{2} u}\right.\)

\[=\int \frac{d(\sin u)}{1-\sin ^{2} u}=\frac{1}{2} \int \frac{(1+\sin u)+(1-\sin u)}{(1+\sin u)(1-\sin u)} d(\sin u)=\frac{1}{2} \int \frac{d(\sin u)}{1-\sin u}+\frac{1}{2} \int \frac{d(\sin u)}{1+\sin u}=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\sin u}{1-\sin u}\right|+C \text {. }\]

 

Từ phép đặt \(t=2 \tan u \Leftrightarrow \tan u=\frac{t}{2} \longrightarrow \frac{1}{\cos ^{2} u}=1+\frac{t^{2}}{4} \longrightarrow \sin ^{2} u=1-\cos ^{2} u=1-\frac{4}{4+t^{2}}=\frac{t^{2}}{4+t^{2}}\)

Từ đó ta được \(I_{2}=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\sin u}{1-\sin u}\right|+C=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\frac{t}{\sqrt{4+t^{2}}}}{1-\frac{t}{\sqrt{4+t^{2}}}}\right|+C=\frac{1}{2} \ln \left|\frac{1+\frac{x+1}{\sqrt{x^{2}+2 x+5}}}{1-\frac{x+1}{\sqrt{x^{2}+2 x+5}}}\right|+C\)

4.6 Một số kết quả cần lưu ý

• Một số kết quả quan trọng cần lưu ý khi giải trắc nghiệm:

\(\begin{array}{l}\int \frac{d x}{x^{2}+a^{2}}=\frac{1}{a} \arctan \frac{x}{a}+C(a \neq 0) \\ \int \frac{d x}{x^{2}-a^{2}}=\frac{1}{2 a} \ln \left|\frac{x+a}{x-a}\right|+C\end{array}\)\(\begin{array}{l}\int \frac{d x}{\sqrt{x^{2}+a}}=\ln \left|x+\sqrt{x^{2}+a}\right|+C \quad(a \neq 0) \\ \int \frac{d x}{\sqrt{a^{2}-x^{2}}}=\arcsin \frac{x}{a}+C \quad(a\gt 0)\end{array}\)

Lời kết

Bài viết trên Examon đã tổng hợp toàn bộ những khiến thức liên quan đến phương pháp Đổi biến số bao gồm các khái niệm, phương pháp giải chi tiết, các dạng toán và những bài tập vận dụng cơ bản. Examon mong rằng qua bài viết này bạn đã có thể nắm được các kiến thức quan trọng và có thể áp dụng phương pháp Đổi biến số để giải các dạng bài tập Nguyên hàm từ cơ bản đến nâng cao. Và hãy giải bài tập cũng như luyện những dạng đề liên quan đến Nguyên hàm thật nhiều bạn nhé vì như vậy mới có thể giúp bạn nắm vững khiên thực và học tốt chương Nguyên hàm lớp 12 hơn đó! Vậy đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? 

Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!

Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Examon.png
Bộ đề thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!