Ôn tập phương trình lượng giác cơ bản

Phạm Linh

Qua bài viết này, hy vọng các bạn học sinh lớp 11 ôn tập cách giải phương trình lượng giác cơ bản với Examon nhé.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Câu hỏi
  • Câu 1:
    • Câu 1:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 2:
    • Câu 2:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 3:
    • Câu 3:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 4:
    • Câu 4:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 5:
    • Câu 5:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 6:
    • Câu 6:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 7:
    • Câu 7:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 8:
    • Câu 8:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 9:
    • Câu 9:
    • Đáp án và lời giải
  • Câu 10:
    • Câu 10:
    • Đáp án và lời giải:
  • 2. Lời kết
  • 3. Nỗ lực cho bản thân

Đây là bài ôn tập cách giải phương trình lượng giác cơ bản là cơ hội cho bạn ôn tập kiến thức và cách làm bài. Phương trình lượng giác cơ bản dễ nhưng không ôn sẽ quên. Bắt tay ôn tập ngay cùng Examon thôi.

banner

1. Câu hỏi

Dưới đây là một số câu hỏi ôn tập phương trình lượng giác cơ bản kèm đáp án và lời giải.

Câu 1:

Câu 1:

Câu1: Phương trình \(\sin 2 x=1\) có nghiệm là:

A. \(\pi / 2+k 4 \pi, k \in Z\).

B. \(\pi / 2+k \pi, k \in Z\).

C. \(\pi / 4+k 2 \pi, k \in Z\).

D. \(\pi / 4+k \pi, k \in Z\).

 

Đáp án và lời giải:

Đáp án D

Ta có: \(\sin 2 \mathrm{x}=1 \Leftrightarrow 2 \mathrm{x}=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi \Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{\pi}{4}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon
Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Câu 2:

Câu 2:

Câu 2: Phương trình \(\sin 2 x / 3\) = 1 có nghiệm là:

A. \(\pi / 2+k 2 \pi, k \in Z\).

B. \(3 \pi / 2+k 2 \pi, k \in Z\).

C. \(3 \pi / 2+k 3 \pi, k \in Z\).

D. \(k \pi, k \in Z\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án C

Ta có:

\[\begin{array}{l} \sin ^{2} \frac{x}{3}=1 \Leftrightarrow \cos ^{2} \frac{x}{3}=0 \\\Leftrightarrow \cos \frac{x}{3}=0 \Leftrightarrow \frac{x}{3}=\frac{\pi}{2}+k \pi \\\Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{3 \pi}{2}+k 3 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z} .\end{array}\]

 

Câu 3:

Câu 3:

Câu 4: Phương trình \(2 \cos x-\sqrt{3}=0\) có tập nghiệm trong khoảng \((0 ; 2 \pi)\) là:

A. \(\left\{\frac{\pi}{6} ; \frac{11 \pi}{6}\right\}\)

B. \(\left\{\frac{2 \pi}{3} ; \frac{4 \pi}{3}\right\}\)

C. \(\left\{\frac{\pi}{3} ; \frac{5 \pi}{3}\right\}\)

D. \(\left\{\frac{5 \pi}{6} ; \frac{7 \pi}{6}\right\}\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án A

Ta có: \(2 \cos x-\sqrt{3}=0\)

\[\Leftrightarrow \cos \mathrm{x}=\frac{\sqrt{3}}{2} \Leftrightarrow \mathrm{x}= \pm \frac{\pi}{6}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z} \text {. }\]

* Xét họ nghiệm \(x=\frac{\pi}{6}+k 2 \pi\).

Ta có:

\[\begin{array}{l}0\lt \frac{\pi}{6}+k 2 \pi\lt 2 \pi \Leftrightarrow 0\lt \frac{1}{6}+2 k\lt 2 \\\Leftrightarrow \frac{-1}{6}\lt 2 k\lt \frac{11}{6} \Leftrightarrow \frac{-1}{12}\lt k\lt \frac{11}{12}\end{array}\]

Mà \(\mathrm{k}\) nguyên nên \(\mathrm{k}=0 \Rightarrow x=\frac{\pi}{6}\)

* Xét họ nghiệm \(x=-\frac{\pi}{6}+k 2 \pi\)

Ta có:

\[\begin{array}{l}0\lt \frac{-\pi}{6}+k 2 \pi\lt 2 \pi \Leftrightarrow 0\lt \frac{-1}{6}+2 k\lt 2 \\\Leftrightarrow \frac{1}{6}\lt 2 k\lt \frac{13}{6} \Leftrightarrow \frac{1}{12}\lt k\lt \frac{13}{12}\end{array}\]

Mà \(\mathrm{k}\) nguyên nên \(\mathrm{k}=1 \Rightarrow x=\frac{11 \pi}{6}\)

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \(\left\{\frac{\pi}{6} ; \frac{11 \pi}{6}\right\}\).

Câu 4:

Câu 4:

Câu 4: Phương trình \(\sin (\pi \cos 2 x)=1\) có nghiệm là:

A. \(x=k \pi, k \in Z\).

B. \(\pi+k 2 \pi, k \in Z\).

C. \(\pi / 2+k \pi, k \in Z\).

D. \(\pm \pi / 6+k \pi, k \in Z\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án D

Ta có \(\sin (\pi \cos 2 x)=1 \Leftrightarrow \pi \cos 2 x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\) \(\Leftrightarrow \cos 2 x=\frac{1}{2}+2 \mathrm{k}, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\)

Do \(-1 \leq \cos 2 x \leq 1\) và \(\mathrm{k} \epsilon \mathbb{Z}\) nên \(\mathrm{k}=0\) và do đó phương trình đã cho tương đương với \(\operatorname{Cos} 2 \mathrm{x}=\frac{1}{2} \Leftrightarrow 2 \mathrm{x}= \pm \frac{\pi}{3}+k 2 \pi \Leftrightarrow \mathrm{x}= \pm \frac{\pi}{6}+k \pi\).

Câu 5:

Câu 5:

Câu 5: Phương trình \(\operatorname{cosx} / 2\) = - 1 có nghiệm là:

A. \(x=2 \pi+k 4 \pi, k \in Z\).

B. \(x=k 2 \pi, k \in Z\).

C. \(x=\pi+k 2 \pi, k \in Z\).

D. \(x=2 \pi+k \pi, k \in Z\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án A

Ta có: \(\cos \frac{x}{2}=-1 \leftrightarrow \frac{x}{2}=\pi+\mathrm{k} 2 \pi \leftrightarrow \mathrm{x}=2 \pi+\mathrm{k} 4 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\)

Câu 6:

Câu 6:

Câu 7: Phương trình \(\cos ^{2} 3 x=1\) có nghiệm là:

A. \(x=k \pi, k \in Z\).

B. \(x=k \pi / 2, k \in Z\).

C. \(x=k \pi / 3, k \in Z\).

D. \(x=k \pi / 4, k \in Z\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án C

image.png

Câu 7:

Câu 7:

Câu 7: Phương trình \(\tan (x-\pi / 4)=0\) có nghiệm là:

A. \(x=\pi / 4+k \pi, k \in Z\).

B. \(x=3 \pi / 4+k \pi, k \in Z\).

C. \(x=k \pi, k \in Z\).

D. \(x=k 2 \pi, k \in Z\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án A

Do \(\tan \left(x-\frac{\pi}{4}\right)=0 \leftrightarrow \mathrm{x}-\frac{\pi}{4}=\mathrm{k} \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z} \leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{\pi}{4}+\mathrm{k} \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\)

Câu 8:

Câu 8:

Câu 8: Phương trình \(\cot (x+\pi / 4)=0\) có nghiệm là:

A. \(x=-\pi / 4+k \pi, k \in Z\).

B. \(x=\pi / 4+k \pi, k \in Z\).

C. \(x=-\pi / 4+k 2 \pi, k \in Z\).

D. \(x=\pi / 4+k 2 \pi, k \in Z\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án B

Ta có:

\[\begin{array}{l}\cot \left(x+\frac{\pi}{4}\right)=0 \Leftrightarrow x+\frac{\pi}{4}=\frac{\pi}{2}+k \pi(k \in Z) \\\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}\]

Câu 9:

Câu 9:

Câu 9: Trong \([0 ; \pi]\),phương trình \(\sin x=1-\cos ^{2} x\) có tập nghiệm là:

A. \(\left\{\frac{\pi}{2}\right\}\)

B. \(\left\{\frac{\pi}{2} ; \frac{3 \pi}{2}\right\}\)

C. \(\{0 ; \pi\}\)

D. \(\left\{0 ; \frac{\pi}{2} ; \pi\right\}\)

Đáp án và lời giải

Đáp án D

Ta có:

\[\begin{array}{l}\sin x=1-\cos ^{2} x \Leftrightarrow \sin x=\sin ^{2} x \\\Leftrightarrow \sin x-\sin ^{2} x=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \operatorname { s i n } x = 0 } \\{ \operatorname { s i n } x = 1 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\end{array} ; k \in Z\right.\right.\end{array}\]

Do \(x \in[0 ; \pi]\) nên có các nghiệm là: \(\left\{0 ; \frac{\pi}{2} ; \pi\right\}\)

Câu 10:

Câu 10:

Câu 10: Trong \([0 ; 2 \pi)\), phương trình \(\sin 2 x+\sin x=0\) có số nghiệm là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án và lời giải:

Đáp án D

Ta có:

\[\begin{array}{l}\sin 2 x+\sin x=0 \Leftrightarrow \sin 2 x=-\sin x \Leftrightarrow \sin 2 x=\sin (-x) \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { 2 x = - x + k 2 \pi } \\{ 2 x = \pi + x + k 2 \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { c } { 3 x = k 2 \pi } \\{ x = \pi + k 2 \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=\frac{k 2 \pi}{3} \\x=\pi+k 2 \pi\end{array}\right.\right.\right.\end{array}\]

Do \(\mathrm{x} \in[0 ; 2 \pi)\)

Nên tập nghiệm của phương trình là \(\left\{0 ; \frac{2 \pi}{3} ; \pi ; \frac{4 \pi}{3}\right\}\)

2. Lời kết

Các dạng bài này có thể xuất hiện nhiều trong các đề thi và để kiểm tra. Dạng nào cũng quan trọng nên đừng chủ quan mà bỏ qua nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được kết quả cao.

3. Nỗ lực cho bản thân

Mỗi khi cảm thấy chán nản và muốn bỏ cuộc thì hãy nhớ lí do bạn bắt đầu, lí do đến giờ bạn vẫn không thể thành công để làm động lực cố gắng hơn mỗi ngày. Nếu cảm thấy cô độc trên hành trình phấn đấu đến thành công thì bên cạnh bạn đã có Examon.

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!