Ôn tập chương bảng tuần hoàn mức độ nhận biết
Bài ôn tập chương bảng tuần hoàn dưới đây giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn luyện phần kiến thức cơ bản của chương.
Mục lục bài viết
Chắc hẳn nhiều bạn học sinh đã và đang gặp phải những khó khăn khi học bảng nguyên hàm. Qua bài viết này, Examon hy vọng vọng sẽ giúp bạn ôn tập được phần kiến thức, cũng như hiểu được mức độ nhận biết của chương bảng tuần hoàn môn hóa học. Đây là phần kiến thức cơ bản và là trọng tâm của chương bảng tuần hoàn.
Hãy cùng Examon chinh phục phần kiến thức quan trọng này của bảng nguyên hàm nhé!
Chúc bạn đạt được kết quả thật tốt

1. Câu hỏi
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án mức độ nhận biết của chương bảng tuần hoàn.

Câu 1:
Câu 1:
Câu 1. Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng
D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
Đáp án
Đáp án B
Câu 2:
Câu 2:
Câu 2. Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều \(Z\) tăng dần, bán kính nguyên tử:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi
D. Không xác định
Đáp án
Đáp án B
Câu 3:
Câu 3:
Câu 3. Tính phi kim tăng dần trong dãy :
A. P, S, O, F
B. O, S, P, F
C. O, F, P, S
D. F, O, S, P
Đáp án
Đáp án A
Câu 4:
Câu 4:
Câu 4. Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng
D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
Đáp án
Đáp án B
Câu 5:
Câu 5:
Câu 5. Tính bazơ tăng dần trong dãy :
A. \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{O} ; \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3} ; \mathrm{MgO} ; \mathrm{CaO}\)
B. \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3} ; \mathrm{MgO} ; \mathrm{CaO} ; \mathrm{K}_{2} \mathrm{O}\)
C. \(\mathrm{MgO} ; \mathrm{CaO} ; \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3} ; \mathrm{K}_{2} \mathrm{O}\)
D. \(\mathrm{CaO} ; \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3} ; \mathrm{K}_{2} \mathrm{O} ; \mathrm{MgO}\)
Đáp án
Đáp án B
Câu 6:
Câu 6:
Câu 6 Độ âm điện của các nguyên tố : F, CI, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần là:
A. \(\mathrm{F}\gt \mathrm{Cl}>\mathrm{Br}>\mathrm{I}\)
B. \(\mathrm{I}>\mathrm{Br}>\mathrm{Cl}>\mathrm{F}\)
C. \(\mathrm{Cl}>\mathrm{F}>\mathrm{I}>\mathrm{Br}\)
D. \(\mathrm{I}>\mathrm{Br}>\mathrm{F}>\mathrm{Cl}\)
Đáp án
Đáp án A
Câu 7:
Câu 7:
Câu 7. Một nguyên tử X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây đúng về X?
A. Độ âm điện của \(\mathrm{X}\) rất Iớn và \(\mathrm{X}\) là \(\mathrm{PK}\)
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và \(\mathrm{X}\) là \(\mathrm{PK}\)
C. Độ âm điện của \(X\) rất Iớn và X là \(\mathrm{KL}\)
D. Độ âm điện của \(X\) rất nhỏ và \(\mathrm{X}\) là \(\mathrm{KL}\)
Đáp án
Đáp án D
Câu 8:
Câu 8:
Câu 8. Tính kim loại giảm dần trong dãy :
A. Al, B, Mg, C
B. Mg, Al, B,
C. B, Mg, Al, C
D. Mg, B, Al, C
Đáp án
Đáp án B
Câu 9:
Câu 9:
Câu 9. Một nguyên tử \(X\) có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây đúng về X?
A. Độ âm điện của \(X\) rất lớn và \(X\) là phi kim
B. Độ âm điện của \(X\) rất nhỏ và \(X\) là phi kim
C. Độ âm điện của \(X\) rất Iớn và \(X\) Ià kim loại
D. Độ âm điện của \(X\) rất nhỏ và \(X\) là kim loại
Đáp án
Đáp án D
Câu 10:
Câu 10:
Câu 27. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K
B. \(\mathrm{Al}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Na}, \mathrm{Li}\)
C. \(\mathrm{Mg}, \mathrm{K}, \mathrm{Rb}, \mathrm{Cs}\)
D. \(\mathrm{Mg}, \mathrm{Na}, \mathrm{Rb}, \mathrm{Sr}\)
Đáp án
Đáp án C
Câu 11:
Câu 11:
Câu 11. Công thức của hợp chất khí với hidro của \(X\) là \(\mathrm{XH}_{2}\). Vậy công thức oxit có hóa trị cao nhất của \(X\) với oxi là:
A. \(\mathrm{X}_{2} \mathrm{O}_{7}\)
B. \(\mathrm{XO}_{3}\)
C. \(\mathrm{X}_{2} \mathrm{O}_{3}\)
D. \(\mathrm{XO}\)
Đáp án
Đáp án B
Câu 12:
Câu 12:
Câu 12. Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
A. \(\mathrm{Li}, \mathrm{Na}, \mathrm{C}, \mathrm{O}, \mathrm{F}\)
B. Na, Li, F, O.
C. Na, Li, C, O, F.
D. Li, Na, F, C, O.
Đáp án
Đáp án C
Câu 13:
Câu 13:
Câu 13. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
A. \(\ldots 6 s^{2} 6 p^{6}\).
B. \(\ldots 6 s^{2} 6 p^{3}\).
C. ...5s \({ }^{2} 5 p^{6}\).
D.. \(.5 s^{2} 5 p^{4}\).
Đáp án
Đáp án B
Câu 14:
Câu 14:
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
Đáp án
Đáp án A
Câu 15:
Câu 15:
Câu 15. Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau
A. \({ }_{11} \mathrm{X},{ }_{19} \mathrm{Y},{ }_{29} \mathrm{Z}\)
B. \(7 \mathrm{X},{ }_{15} \mathrm{Y},{ }_{33} \mathrm{Z}\)
C. \({ }_{17} \mathrm{X},{ }_{25} \mathrm{Y},{ }_{35} \mathrm{Z}\)
D. \({ }_{2} \mathrm{X},{ }_{12} \mathrm{Y},{ }_{20} \mathrm{Z}\)
Đáp án:
Đáp án: B
Các nguyên tố này cùng thuộc nhóm VA
2. Lời kết
Examon hy vọng qua những câu hỏi ôn tập chương bảng tuần hoàn ở mức độ nhận biết trên bạn sẽ nắm trong tay được khá điểm phần lý thuyết trong các bài kiểm tra và bài thi. Đừng quên luyện tập phần bài tập nữa nhé.
3. Đôi lời nhắn nhủ
Đừng tập trung quá vào kiến thức mà quên đi các bài tập hay ngược lại. Chúng ta nên cân bằng cả hai để tránh tiếc nối khi làm bài thi hay kiểm tra nhé.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!