Nguyên hàm đổi biến
Phương pháp đổi biến trong tính nguyên hàm dựa trên việc thay thế biến số ban đầu bằng một biến số mới, giúp biểu diễn hàm số dưới dạng đơn giản hơn.
Mục lục bài viết
Bạn có là người muốn đơn giản hóa những vấn đề phức tạp, với lúc làm bài tập nguyên hàm đổi biến nếu bạn muốn dễ dàng giải quyết hơn thì ta cần dùng đến cách thay thế biến.
Để Examon giúp bạn hiểu rõ hơn khái niệm cũng như nguyên lý hoạt động của nguyên hàm đổi biến nhé.
1. Nguyên hàm đổi biến loại 1
1.1. Công thức
Công thức:
\(\int f[u(x)] u^{\prime}(x) \mathrm{d} x=\int f(t) \mathrm{d} t\) với \(\left.t=u(x)\right)\)
Các bước thực hiện:
B1: đặt t = u (x)
B2: tính vi phân dt = u'(x) dx
B3: viết lại nguyên hàm ban đầu theo biến t:
\(\int f(x) \mathrm{d} x=\int g(t)\)dt
B4: tính nguyên hàm theo biến t rồi chuyển lại biến x
Nguyên tắc:
- Đặt t bằng cái gì thì dt phải là phần còn lại, do đó cần nhẩm trước xem đặt vậy có phù hợp hay không
- Trong một số trường hợp, ta không dễ dàng nhìn ra cách đặt ẩn ngay mà phải qua một số phép biến đổi trung gian
1.2. Dấu hiệu chung
- Nếu có căn => đặt t = căn
- Nếu có mẫu => đặt t = mẫu
- Nếu có lũy thừa bật cao => đặt t = lũy thừa bật cao
1.3. Dấu hiệu cụ thể
Có \(\sqrt{f(x)}\) => đặt t = \(\sqrt{f(x)}\)
ví dụ: \(\int \frac{x^{2}}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x \quad\)=> đặt \(t=\sqrt{x+1}\)
Có \((a x+b)^{\alpha}\) => đặt t = ax+b
ví dụ: \(\int x(2 x-1)^{9} \mathrm{~d} x\) => đặt t = 2x-1
Có \(a^{f(x)}\) => đặt t = f(x)
ví dụ: \(\int x(2 x-1)^{9} \mathrm{~d} x\) => đặt t = tanx+1
Có lnx và \(\frac{\mathrm{d} x}{x}\) => đặt t = lnx hoặc t= biểu thức chứa lnx
ví dụ: \(\int \frac{\sqrt{2+\ln x}}{x} \mathrm{~d} x \quad \beta \quad t=\sqrt{2+\ln x}\)
Có \(e^{x}\) dx => đặt t = \(e^{x}\) hoặc biểu thức chứa \(e^{x}\)
ví dụ: \(\int \mathrm{e}^{2 x} \sqrt{2 \mathrm{e}^{x}-1} \mathrm{~d} x \quad t=\sqrt{2 \mathrm{e}^{x}-1}\)
Có sinxdx => đặt t = cosx
ví dụ: \(\int \cos ^{4} x \sin x \mathrm{~d} x\) => đặt \(t=\cos x\)
Có cosxdx => đặt t=sinx
ví dụ: \(\int \cos x \sqrt[3]{\sin x} \mathrm{~d} x\) => đặt \(t=\sin x\)
Có \(\frac{d x}{\cos ^{2} x}\) => t=tanx
ví dụ: \(\int \frac{1+\tan ^{2} x}{\cos ^{2} x} \mathrm{~d} x \quad\)=> đặt \(t=\tan x\)
Có \(\frac{d x}{\sin ^{2} x}\) => đặt t=cotx
ví dụ \(\int \frac{e^{\cot x}}{2 \sin ^{2} x} d x\) = > đặt t = cotx
1.4. Ví dụ đổi biến loại 1
Hàm căn thức và lũy thừa bậc cao
a. \(\int \frac{x^{2}}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x\)
b. \(\int x \sqrt[3]{x+1} \mathrm{~d} x\)
c. \(\int x^{5} \cdot \sqrt[3]{\left(1-2 x^{2}\right)^{2}} \mathrm{~d} x\)
d. \(\int \frac{(x-1)^{20}}{(x+2)^{22}} d x\)
Hàm loga và hàm mũ
a.\(\int \frac{1+\ln ^{2} x}{x} \mathrm{~d} x\)
b. \(\int \frac{\sqrt{2+\ln x} \ln x}{x} \mathrm{~d} x\)
c. \(\int \frac{1}{2 \mathrm{e}^{-x}-1} \mathrm{~d} x\)
d.\(\int \frac{\mathrm{e}^{\cot x}}{1-\cos 2 x} d x\)
Hàm lượng giác dạng( \(\left.\int \cos ^{n} x \cdot \sin ^{m} x d x\right)\)
*Ghi nhớ:
- Nếu sin mũ kẻ thì đặt t=cos
- Nếu cos mũ lẻ thì đặt t bằng sin
- Nếu cả hai đều mũ chẵn thì hạ bậc
a. \(\int \cos ^{6} x \cdot \sin x d x\)
b.\(\int \cos ^{3} x \cdot \sin ^{2} x d x\)
c. \(\int \cos ^{2} x \cdot \sin ^{2} x d x\)
d. \(\int \cos x \cdot \sqrt[3]{\sin x} d x\)
2. Nguyên hàm biến đổi loại 2
2.1. Phương pháp
- Có \(a^{2}+x^{2}\) thì đặt x = \(|a| \tan t\)
với \(t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\) hoặc \(x=|a| \cot t\) với \(t \in(0 ; \pi)\).
VD: \(\int \frac{1}{1+x^{2}}\) ta đặt x = tant hoặc a = cot t
- Có \(\sqrt{a^{2}+x^{2}}\) thì đặt \(x=|a| \tan t\)
với \(t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\) hoặc \(x=|a| \cot t\) với \(t \in(0 ; \pi)\).
VD: \(\int \sqrt{4+x^{2}} \mathrm{~d} x\) ta đặt x=2tant hoặc x=2cot t
- Có \(\sqrt{a^{2}-x^{2}}\) thì đặt \(x=|a| \sin t\)
với \(t \in\left[-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right]\) hoặc \(x=|a| \cot t\) với \(t \in[0 ; \pi]\).
VD: \(\int \sqrt{4-x^{2}} d x\) ta đặt x=2sint hoặc 2cos t
- Có \(\sqrt{x^{2}-a^{2}}\) thì đặt \(x=\frac{|a|}{\sin t}\)
với \(t \in\left[-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right] \backslash\{0\}\) hoặc \(x=\frac{|a|}{\cos t}\) vơi \(t\)\([0 ; \pi] \backslash\left\{\frac{\pi}{2}\right\}\).
VD: \(\int \sqrt{x^{2}-9} \mathrm{~d} x\) ta đặt \(x=\frac{3}{\sin t}\) hoặc \(x=\frac{3}{\cos t}\).
2.2. Ví dụ đổi biến loại 2
a/ Tìm nguyên hàm \(\int \frac{1}{x^{2}+2 x+4} d x\)
A. \(\frac{1+x}{\sqrt{3}}+C\).
B. \(\arctan (1+x) \sqrt{3}+C\).
C. \(\frac{\sqrt{3}}{3} \arctan \frac{1+x}{\sqrt{3}}+C\).
D. \(\arctan \frac{1-x}{\sqrt{3}}+C\).
GIẢI:
ta có \(\int \frac{1}{x^{2}+2 x+4} \mathrm{~d} x=\int \frac{1}{(x+1)^{2}+(\sqrt{3})^{2}} \mathrm{~d} x\).
đặt x+1 = \(\sqrt{3} \tan t, t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\),
=> dx = \(\sqrt{3}\left(1+\tan ^{2} t\right)\)
khi đó ta có :
\(\int \frac{1}{x^{2}+2 x+4} \mathrm{~d} x=\frac{\sqrt{3}}{3} \int \mathrm{d} t\)
\(\frac{\sqrt{3}}{3} t+C=\arctan \frac{1+x}{\sqrt{3}}+C\).
b/ Tìm nguyên hàm \(\int \frac{x^{3}}{1+x^{8}} d x\)
A. \(\frac{1}{4} \arctan x^{4}+C\)
B. \(\arctan x^{4}+C\).
C. \(\frac{1}{8} \arctan x^{4}+C\).
D. \(\frac{1}{2} \arctan x^{4}+C\).
giải:
ta có : \(\int \frac{x^{3}}{1+x^{8}} \mathrm{~d} x=\int \frac{x^{3}}{1+\left(x^{4}\right)^{2}} \mathrm{~d} x\).
đặt \(x^{4}=\tan t, t \in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\)
=> \(x^{3} \mathrm{~d} x=\frac{1}{4}\left(1+\tan ^{2} t\right) \mathrm{d} t\).
khi đó \(\int \frac{x^{3}}{1+x^{8}} d x=\int \frac{x^{3}}{1+\left(x^{4}\right)^{2}} d x\)
= \(\frac{1}{4} \int \frac{1+\tan ^{2} t}{1+\tan ^{2} t} \mathrm{~d} t=\frac{1}{4} \int \mathrm{d} t=\frac{1}{4} t+C=\)
\(=\frac{1}{4} \arctan x^{4}+C\).
c/ Tìm nguyên hàm \(\int \frac{\cos x}{1+\sin ^{2} x} \mathrm{~d} x\)
A. \(\arctan (\sin x)+C\).
B. \(\arcsin (\sin x)+C\).
C. \(2 \arctan (\sin x)+C\).
D. \(\arctan \left(\sin \frac{x}{2}\right)+C\).
giải:
đặt sinx = tan t, t \(\in\left(-\frac{\pi}{2} ; \frac{\pi}{2}\right)\)
=> cosx dx = (1+tan^2 t)
khi đó \(\int \frac{\cos x}{1+\sin ^{2} x} \mathrm{~d} x=\int \frac{1+\tan ^{2} t}{1+\tan ^{2} x} \mathrm{~d} t\)
= \(\int\)dt = t+ C = arctan(sinx) + C
d/ Nếu đặt x = \(\sqrt{3}\) sint thì nguyên hàm \(\int \frac{x^{2}}{\sqrt{3-x^{2}}}\)dx trở thành
A. \(\int \sin ^{2} t \mathrm{~d} t\).
B. \(\int \cos ^{2} \mathrm{~d} t\).
C. \(3 \int \sin ^{2} t \mathrm{~d} t\).
D. \(3 \int \sin ^{2} t \mathrm{~d} x\).
giải:
x= \(\sqrt{3}\) sint
=> dx = \(\sqrt{3}\) cost dt
khi đó
\(\int \frac{x^{2}}{\sqrt{3-x^{2}}} \mathrm{~d} x=\int \frac{3 \sin ^{2} t \cdot \sqrt{3} \cos t}{\sqrt{3} \cos t} \mathrm{~d} t=\int 3 \sin ^{2} t \mathrm{~d} t\).
e/ Nếu đặt x=2sint thì nguyên hàm \(\int \sqrt{\left(4-x^{2}\right)^{3}}\) dx trở thành
A. \(\int 4(1+\cos 2 t)^{2} \mathrm{~d} t\).
B. \(\int 4(1-\cos 2 t)^{2} \mathrm{~d} t\).
C. \(\int 4(\cos 2 t-1)^{2} \mathrm{~d} t\).
D. \(\int 4(1+\cos 2 t) \mathrm{d} t\).
giải:
đạt t =2sint
=> dx=2costdt
khi đó : \(\int \sqrt{\left(4-x^{2}\right)^{3}} \mathrm{~d} x=\int 16 \cos ^{4} t \mathrm{~d} t\)
= \(\int 16\left(\cos ^{2} t\right)^{2} \mathrm{~d} t=\int 4(1+\cos 2 t)^{2} \mathrm{~d} t\).
Làm sao để học tốt Toán ?
- Đặt mục tiêu học tập
Đầu tiên phải thiếp lập mục tiêu học tập - bước cơ bàn nhất để đạt được thành công về mọi thứ và là một trong các phương pháp học tốt môn Toán.
Môt muc tiêu rõ ràng sẽ như kim chi nam giúr ban phần nào cảm thấy an tầ khi hoc tậ̂. Nhờ thế mà toàn bộ quá trình tiếp nhận kiến thức về sau trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
2. Lên kế hoạch và thực hiện đúng
Chuẩn bị, cân nhắc kỹ cho những khung giờ và có sự phân bổ đều đặn ra mỗi ngày. Việc rèn luyện đều đặn sẽ giúp bạn nhận thầy điểm còn thiếu sót và học kiến thức cơ bản một cách chắc chắn hơn.
3. Bám vào kiến thức sgk là cách học tốt môn này
Sách giáo khoa là nền tảng là nguồn kiến thức tuyệt vời của các nhà vĩ đại đã để lại cho nhân loại. Vậy nên đừng chỉ chăm chăm vào các loại sách tham khảo hay tài liệu trên mạng, hãy học kỹ những gì trong sgk dạy trước đã bạn nhé.
Luyện đề cấp tốc 30 ngày
Việc đi học thêm 1 lớp có 30 hs nhưng chỉ học duy nhất 1 bộ giáo trình là khó cho giáo viên vì mỗi học sinh đều có 1 năng lực khác nhau có học sinh giỏi TíCH \(\mathrm{PHÂN}\) yếu XÁC SUẤT như vậy học sinh đi học thêm sẽ mất cả X2 thời gian là điều không cần thiết, thay vì mình dùng \(1 / 2\) time tiết kiệm luyện thêm 1 phẩn VECTƠ
Giúp học sinh rút ngắn thời gian luyện tập và tăng hiệu quả học.Với nỗi băn khoăn ấy đội ngũ founder Examon đã xây dựng nên 1 sản phẩm hỗ trợ học hiệu quả và cá nhân hóa việc học đến từng năng lực học sinh, cùng với sự hỗ trợ Gia sư Al sẽ giúp hs có trải nghiệm học tức thì và cải thiện ĐIẺُM SỐ nhanh \(200 \%\)
Hệ thống Examon thiết kế hỗ trợ người học với 3 tiêu chí sau:
1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng quyết định
2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này
3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.
Từ tiêu chí số \(\mathbf{3}\) Học từ lỗi sai đội ngũ chuyên môn đã nghiên cứu cách học và phát triển thành công công nghệ Al Gia sư Toán Examon với tính năng vượt trội hỗ trợ người học trong quá trình làm bài tập trên hệ thống đề thi Examon, gia sư Al sẽ ghi lại tất cả các lỗi sai của bạn đưa về hệ thống trung tâm dữ liệu để phân tích nhằm phát hiện năng lực của từng học sinh
Từ đó đưa ra các đề xuất bài tập phù hợp với từng cá nhân nhằm giúp người học rút ngắn thời gian luyện tập những kiến thức bị hỏng hoặc yếu nhất của mình tiến đến cải thiện kỹ năng làm bài thi giúp nhanh cán mốc ĐIÊM SỐ mình mơ ước.