Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến

Lê Hiếu Thảo

Chào bạn đến với cánh cửa của các dạng nguyên hàm trong toán học 12 của Examon chúng mình. Đây là toàn bộ kiến thức đã được chắt lọc cẩn thận.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Đổi biến loại 1 (lượng giác hóa)
    • 1.1. Dấu hiệu
    • 1.2. Các bưới giải
    • 1.3. Ví dụ
  • 2. Đổi biến loại 2
    • 2.1. Dấu hiệu
    • 2.2. Các bước giải
    • 2.3. Ví dụ
  • Giải đề không cần lo lắng

Trong các loại nguyên hàm mà các bạn đã được biết đến, có lẽ nguyên hàm đổi biến không còn xa lạ với bạn nữa, để chạm tới được việc giải bài tập này cũng không phải quá khó. Chỉ cần bạn xem và cập nhật phương pháp giải qua bộ tài liệu dưới đây thì sẽ giải bài tập rất dễ dàng.

Cùng tìm hiểu Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến nhé!

banner

1. Đổi biến loại 1 (lượng giác hóa)

1.1. Dấu hiệu

Dấu hiệu để ta dùng phương pháp đổi biến loại 1:

\(\sqrt{a^{2}-x^{2}}\)

=> \(x=a \sin t\), vói \(-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2}\)

 

\(\sqrt{2 a x-x^{2}}\)

\(x-a=a \sin t\), vói \(-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2}\)

 

\(a^{2}+x^{2}\)

x=atant với \(-\frac{\pi}{2}\lt t\lt \frac{\pi}{2}\)

 

\(\sqrt{x^{2}-a^{2}}\)

\(x=\frac{a}{\sin t}\) vói \(-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2}\) và \(t \neq 0\)

 

\(\sqrt{\frac{a+x}{a-x}}\) hoặc \(\sqrt{\frac{a-x}{a+x}}\)

x=acos2t với  \(0 \leq t \leq \frac{\pi}{2}\)

 

\(\sqrt{(x-a)(b-x)}\)

\(x-a=(b-a) \sin ^{2} t\), vói \(0 \leq t \leq \frac{\pi}{2}\)

1.2. Các bưới giải

b1. đặt  \(x=\varphi(t)\) với \(\varphi(t)\) có đạo hàm liên tục trên K, được chọn hợp lí .

b2. lấy vi phân của x theo biến số t, cụ thể là \(\mathrm{d} x=\varphi^{\prime}(t) \mathrm{d} t\).

b3. thay cả \(x=\varphi(t)\) lẫn \(\mathrm{d} x=\varphi^{\prime}(t) \mathrm{d} t\) vào \(\int f(x) \mathrm{d} x\) được bài toán mới theo t

b4. giải nguyên hàm mới: \(\int f(\varphi(t)) y^{\prime}(t) \mathrm{d} t\) 

được kết quả F(t) theo t, sau đó thay biểu thức \(x=\varphi(t)\) vào \(F(t)\)để tìm được nguyên hàm theo biến x

1.3. Ví dụ

vd1. tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x)=\(\sqrt{3-x^{2}}\)

A. \(\frac{3}{2} \arcsin \frac{x}{\sqrt{3}}+\frac{x \sqrt{1-x^{2}}}{2}+C\)

B. \(\frac{3}{2} \arcsin \frac{x}{\sqrt{3}}+\frac{\sqrt{1-x^{2}}}{3}+C\).

C. \(\frac{3}{2} \arcsin x+\frac{x}{2}+C\).

D. \(\frac{3}{2} \arcsin \frac{x}{\sqrt{3}}+\frac{x \sqrt{x-2}}{2}+C\)

giải:

chọn A

Xét \(\int f(x) d x=\int \sqrt{3-x^{2}} d x\) *

Đặt x=\(\sqrt{3} \sin t \quad\left(-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2}\right)\) thì \(\mathrm{d} x=\sqrt{3} \cos t \mathrm{~d} t\) và \(\cos t \geq 0\)

Thay vào *

I=\(\int \sqrt{3-3 \sin ^{2} t} \sqrt{3} \cos t \mathrm{~d} t=\int 3 \cos ^{2} t \mathrm{~d} t\)

<=> I=\(\int \frac{3(1+\cos 2 t)}{2}\)dt = \(\frac{3}{2} t+\frac{3}{4} \sin 2 t+C\)

x=\(\sqrt{3} \sin t\left(-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2}\right)\)

=> \(\cos t=\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\sqrt{\frac{3-x^{2}}{3}}\)

=> sin2t=2sintcost = \(\frac{2 x \sqrt{3-x^{2}}}{3}\)

Vậy I=\(\int f(x) \mathrm{d} x=\int \sqrt{3-x^{2}} \mathrm{~d} x\)

=\(\frac{3}{2} \arcsin \frac{x}{\sqrt{3}}+\frac{x \sqrt{1-x^{2}}}{2}+C\).

 

vd2. Tìm họ nguyên hàm của hàm sồ f(x)=\(\frac{1}{4+x^{2}}\)

A. \(2 \arctan 2 x+C\)

B. \(\arctan \frac{x \sqrt{3}}{2}+C\).

C. \(2 \arcsin x+C\).

D. \(\frac{1}{2} \arctan \frac{x}{2}+C\)

giải:

chọn D

xét: \(\int f(x) d x=\int \frac{1}{4+x^{2}} d x\) *

đặt x=2tant \(\left(-\frac{n}{2}\lt t\lt \frac{\pi}{2}\right)\) thì \(\mathrm{d} x=2\left(1+\tan ^{2} t\right) \mathrm{d} t\).

thay vào * ta được

I=\(\int \frac{1}{4+4 \tan ^{2} t} 2 \cdot\left(1+\tan ^{2} t\right) d t\)

=\(\int \frac{1}{2} \mathrm{~d} t=\frac{1}{2} t+C\)

ta có: \(x=\sqrt{3} \sin t\left(-\frac{\pi}{2} \leq t \leq \frac{\pi}{2}\right)\)

=> cost=\(\sqrt{1-\sin ^{2} t}=\sqrt{\frac{3-x^{2}}{3}}\)

vậy I=\(\int f(x) \mathrm{d} x=\int \frac{1}{4+x^{2}} \mathrm{~d} x=\frac{1}{2} \arctan \frac{x}{2}+C\).

 

vd3. tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x)\(=\sqrt{\frac{2-x}{2+x}}\)

A. \(-2 \arccos \frac{x}{2}+C\)

B. \(2 \arccos \frac{x \sqrt{4-x^{2}}}{2}+C\).

C. \(-2 \arccos \frac{x}{2}+\sqrt{4-x^{2}}+C\).

D. \(-2 \arccos \frac{x \sqrt{3}}{2}+\sqrt{4+x^{2}}+C\)

giải:

chọn C

xét họ nguyên hàm I = \(\int f(x) \mathrm{d} x=\int \sqrt{\frac{2-x}{2+x}} \mathrm{~d} x\).

đặt x = 2 cos2t \(t\left(0 \leq t \leq \frac{\pi}{2}\right)\) thì dx=-4sin2t dt và  \(\sin t \geq 0 ; \cos t \geq 0\).

ngoài ra 

sin2t=\(\sqrt{1-\cos ^{2} 2 t}=\sqrt{1-\frac{x^{2}}{4}}=\frac{1}{2} \sqrt{4-x^{2}}\).

như vậy

\(I=\int \sqrt{\frac{2-2 \cos 2 \mathrm{t}}{2+2 \cos 2 t}} \cdot(-4) \sin 2 t \mathrm{~d} t\)

\(-4 \int \sqrt{\frac{\sin ^{2} t}{\cos ^{2} t}} \cdot \sin 2 t \mathrm{~d} t=-8 \int \sin ^{2} t \mathrm{~d} t\)

=> \(\int(1-\cos 2 t) \mathrm{d} t=-4 t+2 \sin 2 t+C\)

\(-2 \arccos \frac{x}{2}+\sqrt{4-x^{2}}+C\)

2. Đổi biến loại 2

2.1. Dấu hiệu

Dấu hiệu để ta dùng phương pháp đổi biến loại 2 : \(\int f(t(x)) \cdot t^{\prime}(x) \mathrm{d} x\)

\(\int \frac{c x \cdot t^{\prime}(x)}{t(x)} \mathrm{d} x\)

=> biểu thức cần đặt t là biểu thức tx

 

\(\int f\left(e^{t(x)}\right) \cdot t^{\prime}(x) \mathrm{d} x\)

=> biểu thức cần đặt t là phần số mũ của e

 

\(\int f(t(x)) \cdot t^{\prime}(x) \mathrm{d} x\)

=> biểu thức cần đặt t là biểu thức chứa dấu trong dấu ngoặc

 

\(\int f(\sqrt[n]{t(x)}) \cdot t^{\prime}(x) \mathrm{d} x\)

=> đặt căn thức có trong dấu tích phân

 

\(\int f(\ln x) \cdot \frac{\mathrm{d} x}{x}\)

=> đặt biểu thức có chứa lnx nếu có \(\frac{\mathrm{d} x}{x}\) kèm theo

2.2. Các bước giải

b1. đạt t=t(x)

hoặc đặt t=a.t(x) +b tùy vào bài cụ thể

b2. lấy vi phân của t theo x, cụ thể dt=t'(x)dx

b3. thay cả t=t(x) lẫn đt=t'(x) vào \(\int f(t(x)) \cdot t^{\prime}(x) \mathrm{d} x\).

b4. giải nguyên hàm mới \(\int f(t) d t\) ,được kết quả F(t) theo t, sau đó thay vào kết quả để tìm được nguyên hàm theo biến x

2.3. Ví dụ

vd1. Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x) \(=\frac{\sin x}{1+3 \cos x}\).

A. \(-\frac{1}{3} \ln |1+3 \cos x|+C\)

B. \(1-\frac{1}{3} \ln |1+3 \cos x|+C\).

C. \(-\frac{1}{3}+\ln |3 \cos x|+C\).

D. \(3 \ln |1-3 \cos x|+C\)

giải:

chọn A

xét họ nguyên hàm I=\(=\int f(x) \mathrm{d} x=\int \frac{\sin x}{1+3 \cos x} d x\).

đặt t=1+3cosx thì dt=-3sinxdc

=>\(-\frac{1}{3}\) dt=sinxdx

như vậy I=\(-\frac{1}{3}\)\(\int \frac{d t}{t}=-\frac{1}{3} \ln |t|+C\)

=\(-\frac{1}{3} \ln |1+3 \cos x|+C\)

ta có:

\(\int \frac{\sin x}{1+3 \cos x} d x=-\frac{1}{3} \int \frac{-3 \sin x}{1+3 \cos x} d x\)

\(-\frac{1}{3} \int \frac{d(1+3 \cos x)}{1+3 \cos x}=-\frac{1}{3} \ln |1+3 \cos x|+C\)

 

vd2. tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x) = \(\frac{1}{1+e^{x}}\).

A. \(x+e^{x} \ln \left(1+e^{x}\right)+C\)

B. \(x-\ln \left(1+e^{x}\right)+C\).

C. \(e^{x}-\ln \left(1+e^{x}\right)+C\).

D. \(x+\ln \left(\frac{1+e^{x}}{1-e^{x}}\right)+C\)

giải:

chọn B

ta có

 I= \(\int f(x) \mathrm{d} x=\int \frac{1}{1+e^{x}} \mathrm{~d} x=\int\left(1-\frac{e^{x}}{1+e^{x}}\right) \mathrm{d} x=x-\int \frac{e^{x}}{1+e^{x}} \mathrm{~d} x\)

xét :\(\int \frac{e^{x}}{1+e^{x}} \mathrm{~d} x\)

đặt \(t=1+e^{x}\) thì \(\mathrm{d} t=e^{x} \mathrm{~d} x\).

từ đó:

\(\int \frac{e^{x}}{1+e^{x}} \mathrm{~d} x=\int \frac{\mathrm{d} t}{t}=\ln |t|+C=\ln \left|1+e^{x}\right|+C=\ln \left(1+e^{x}\right)+C\)

vậy họ nguyên hàm của hàm số f(x) là

\(\int f(x) \mathrm{d} x=x-\ln \left(1+e^{x}\right)+C\)

Giải đề không cần lo lắng

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.

 

Hình màu vàng.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải đề hiệu quả và từ đó nâng cao kỹ năng giải đề của mình.

 Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:

- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề củaExamon:

- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một để thi phù hợp và bắt đầu luyện!

- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng trong giải quyết vấn đề của bạn.

- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!