Nguyên hàm có điều kiện

Lê Hiếu Thảo

Hãy cùng đến với khái niệm, các tính chất cơ bản cũng như cách tính nguyên hàm và rộng hơn là nguyên hàm có điều kiện sau đây nhé.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Bài toán 1
  • 2. Ví dụ BT1
    • 2.1. Vdu 1
    • 2.2. Vd2
    • 2.3. Vd 3
  • 3. Bài toán 2
  • 4. Ví dụ BT2
    • 4.1. vd1
    • 4.2. vd2
  • 5. Bài tập trắc nghiệm tự luyện
    • 5.1. Câu hỏi
    • 5.2. Đáp án
  • Chinh phục kì thi sắp tới

Đối với giải tích, luôn luôn có những khái niệm quan trọng mà chúng ta đều cần phải ghi nhớ. Trong số đó thì " NGUYÊN HÀM CÓ ĐIỀU KIỆN" là một trong những cái quan trọng nhất, được sử dụng rất rộng rãi, luôn bắt gặp trong mỗi bài thi ngay cả đề thi THPT QG.

Cùng Examon tìm hiểu về nguyên hàm có điều kiện nhé!

 

banner

1. Bài toán 1

Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=...

Tính F(x) biết F(a)=b

Bước 1: Dùng các phương pháp tính nguyên hàm để tìm được F(x;C)

Bước 2: Xử lý F(a)=b bằng cách thay vào F(x,C)

Ta được F(x;C)=b

=>C=?

Bước 3: Khi đó ta được F(x) có cụ thể hằng số C

2. Ví dụ BT1

2.1. Vdu 1

Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x)=sinx+cosx thỏa mãn \(F\left(\frac{\pi}{2}\right)\)=2

A. \(F(x)=-\cos x+\sin x+3\)

B. \(F(x)=-\cos x+\sin x-1\).

C. \(F(x)=-\cos x+\sin x+1\).

D. \(F(x)=\cos x-\sin x+3\)

lời giải:

chọn C

Có F(x)=\(\int f(x) \mathrm{d} x=\int\)(sinx+cosx)dx= -cosx+sinx+C

Do \(F\left(\frac{\pi}{2}\right)=-\cos \frac{\pi}{2}+\sin \frac{\pi}{2}\) + C = 2 

<=> 1+C=2 => C=1

=> F= -cosx+sinx+1

2.2. Vd2

Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x) = \(e^{x}\) + 2x thỏa mãn F(0) = 3/2. Tìm F(x)

A. \(F(x)=e^{x}+x^{2}+\frac{1}{2}\)

B. \(F(x)=e^{2}+x^{2}+\frac{5}{2}\).

C. \(F(x)=e^{x}+x^{2}+\frac{3}{2}\).

D. \(F(x)=2 e^{x}+x^{2}-\frac{1}{2}\)

lời giải:

chọn A

ta có F(x)=\(\int\left(e^{x}+2 x\right) \mathrm{d} x=e^{x}+x^{2}+C\)

theo bài ra ta có:

F(0)=1+C=3/2

=> C=1/2 => F(x) = \(e^{x}+x^{2}+\frac{1}{2}\)

2.3. Vd 3

Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x\(\mathrm{e}^{-x}\). Tiinhs F(x) biết F(0)=1

lời giải

chọn A

đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ \mathrm{~d} v=\mathrm{e}^{-x} \mathrm{~d} x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u=\mathrm{d} x \\ v=-\mathrm{e}^{-x} .\end{array}\right.\right.\)

do đó \(\int x \mathrm{e}^{-x} \mathrm{~d} x=-x \mathrm{e}^{-x}+\int \mathrm{e}^{-x} \mathrm{~d} x\)

\(-x \mathrm{e}^{-x}-\mathrm{e}^{-x}+C=F(x ; C)\).

F(0)=1 <=> \(-\mathrm{e}^{-0}\) + C =1 <=> C=2

Vậy F(x) = -(x+1)\(e^{-x}\) + 2

3. Bài toán 2

Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=... Tính F(c) biết F(x)=b

 

buoc1: Dùng các phương pháp tính nguyên hàm để tìm được F(x;C)

buoc2: Xử lý F(a)=b bằng cách thay vào F(x;C).

Ta được F(x;C) = b => C=?

buoc3: Khi đó ta được F(x) có cụ thể hằng số C và tính F(c)

 

Bên cạnh đó, ta có thể dùng cách "tích phân" để xử lí bài toán:

Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=... Tính F(c) biết F(a)=b

giải:

ta có F(x)=\(\int f(x) \mathrm{d} x\)

xét a<c, khi đó: 

\(\int_{a}^{c} f(x) \mathrm{d} x=\left.F(x)\right|_{a} ^{c}=F(c)-F(a)\)

<=> \(F(c)=\int_{a}^{c} f(x) \mathrm{d} x+F(a)\)

4. Ví dụ BT2

4.1. vd1

Biết F(x) là một nguyên hàm của f(x)= \(e^{2 x}\) và F(0)=0. Gía trị của F(ln3) bằng

A. \(F(\ln 3)=2\)

B. \(F(\ln 3)=6\).

C. \(F(\ln 3)=8\).

D. \(F(\ln 3)=4\)

lời giải:

chọn D

F(x)=\(\int e^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{1}{2} e^{2 x}\) +C; F(0)=0

=>C=-1/2 => F(x)=1/2\(e^{2 x}\)=-1/2

Khi đó F(ln3)=1/2\(e^{2 \ln 3}\)-1/2=4

4.2. vd2

Biết F(x) là một nguyên hàm của f(x)=cos3x và F\(\left(\frac{n}{2}\right)\)\(\frac{2}{3}\). Tính \(F\left(\frac{n}{9}\right)\)

A. \(\frac{\sqrt{3}+2}{6}\)

B. \(\frac{\sqrt{3}-2}{6}\).

C. \(\frac{-\sqrt{3}+2}{6}\).

D. \(\frac{\sqrt{3}-6}{6}\)

lời giải:

chọn C

\(\int_{\pi / 9}^{\pi / 2} \cos 3 x \mathrm{~d} x=F(\pi / 2)-F(\pi / 9)\)

<=> \(F(\pi / 9)=\int_{9 / 9}^{1 / 2} \cos 3 x \mathrm{~d} x+F(\pi / 2)\)

\(\frac{-\sqrt{3}-2}{6}+\frac{2}{3}\).

VẬY \(F(\% / 9)=\frac{-\sqrt{3}-2}{6}+\frac{2}{3}=\frac{-\sqrt{3}+2}{6}\).

5. Bài tập trắc nghiệm tự luyện

5.1. Câu hỏi

Câu 1. Cho f(x), g(x) là các hàm số xác định và liên tục trên R. Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. \(\int f(x) \cdot g(x) \mathrm{d} x=\int f(x) \mathrm{d} x \cdot \int g(x) \mathrm{d} x\).

B. \(\int 2 f(x) \mathrm{d} x=2 \int f(x) \mathrm{d} x\).

C. \(\int[f(x)-g(x)] \mathrm{d} x=\int f(x) \mathrm{d} x-\int g(x) \mathrm{d} x\).

D. \(\int[f(x)+g(x)] \mathrm{d} x=\int f(x) \mathrm{d} x+\int g(x) \mathrm{d} x\).

 

Câu 2. Một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x)=cos2x thỏa mãn F(\(\frac{\pi}{2}\)\(=2 \pi\) là

A. \(\frac{1}{2} \sin 2 x+2 \pi\)

B. \(x+\sin 2 x+\frac{3 \pi}{2}\).

C. \(\sin x+2 \pi\).

D. \(2 x+2 \pi\).

 

Câu 3. Cho hàm số f(x)=\(2 x^{3}+3\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(\int f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{2} x^{4}+3 x+C\).

B. \(\int f(x) d x=2 x^{4}+3 x+C\).

C. \(\int f(x) d x=\frac{1}{2} x^{6}+C\).

D. \(\int f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{4} x^{6}+3 x+C\).

 

Câu 4. Nguyên hàm của \(\int \frac{1}{2 x-1}\)dx bằng?

A. \(\ln |2 x-1|+C\).

B. \(\frac{1}{2} \ln |2 x-1|+C\).

C. \(2 \ln |2 x-1|+C\).

D. \(-2 \ln |2 x-1|+C\).

 

Câu 5. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=\(\frac{2}{7 x-5}\) là

A. \(2 \ln |7 x-5|+C\).

B. \(\frac{2}{7} \ln |7 x-5|+C\).

C. \(\frac{1}{7} \ln |7 x-5|+C\).

D. \(-\frac{2}{7} \cdot \frac{1}{(7 x-5)^{2}}+C\).

 

Câu 6. Cho hàm số f(x)=\(2 x+4 x^{3}\). Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A. \(\int f(x) \mathrm{d} x=3 x^{4}+x^{2}+C\).

B. \(\int f(x) \mathrm{d} x=x^{4}+x^{2}+C\).

C. \(\int f(x) \mathrm{d} x=3 x^{4}+2 x^{2}+C\).

D. \(\int f(x) \mathrm{d} x=x^{4}+2 x^{2}+C\).

 

Câu 7. Họ nguyên hàm của hàm số \(\frac{1}{x^{2}}-x^{2}-\frac{1}{3}\) là

A. \(\frac{-x^{4}+x^{2}+3}{3 x}+C\).

B. \(-\frac{x^{3}}{3}-\frac{1}{x}-\frac{x}{3}+C\).

C. \(-\frac{x^{3}}{3}+\frac{1}{x}-\frac{x}{3}+C\).

D. \(-\frac{2}{x^{2}}-2 x+C\).

 

Câu 8. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=cos2x+3 là

A. \(-\frac{1}{2} \sin (2 x+3)+C\).

B. \(\sin (2 x+3)+C\).

C. \(\frac{1}{2} \sin (2 x+3)+C\).

D. \(-\sin (2 x+3)+C\).

 

Câu 9. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=sinx+2/x là

A. \(\cos x-\frac{2}{x^{2}}+C\).

B. \(-\cos x+2 \ln |x|+C\).

C. \(-\cos x-2 \ln |x|+C\).

D. \(\cos x+2 \ln |x|+C\).

 

Câu 10. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=tan^2x là

A. tan x+c

B. tanx-x+c

C. x-tanx+C

D. tanx+x+C

 

Câu 11. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=\(3 x^{2}-\sin x\) là

A. \(3 x^{3}-\cos x+C\).

B. \(x^{3}+\cos x+C\).

C. \(3 x^{3}+\cos x+C\).

D. \(x^{3}-\cos x+C\).

 

Câu 12. Nguyên hàm của hàm số f(x)=sin3x là

A. \(-\frac{\cos 3 x}{3}+C\).

B. \(\frac{\cos 3 x}{3}+C\).

D. \(-\frac{\sin 3 x}{3}+C\).

D. \(-\cos 3 x+C\).

 

Câu 13.Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=\(3 x^{2}+8\)sinx là

A. \(x^{3}-8 \cos x+C\).

B. \(6 x-8 \cos x+C\).

C. \(6 x+8 \cos x+C\).

D. \(x^{3}+8 \cos x+C\).

 

Câu 14. Cho hàm số f(x)=sin3x+1. tìm khẳng định đúng

A. \(\int f(x) \mathrm{d} x=-\frac{1}{3} \cos (3 x+1)+C\).

B. \(\int f(x) \mathrm{d} x=-3 \cos (3 x+1)+C\).

C. \(\int f(x) d x=\frac{1}{3} \cos (3 x+1)+C\).

D. \(\int f(x) \mathrm{d} x=3 \cos (3 x+1)+C\).

 

Câu 15. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=sinxcosx là

A. 1/4 cos2x+C

B. -1/4cos2x+C

C. sin2x+C

D. -sinxcosx+C

 

Câu 16. Biết F(x) là một nguyên hàm của f(x)=\(\frac{1}{\sin ^{2} x}\) và đồ thị hàm số y=F(x) đi qua điểm M(pi/6;0). Tính F(pi/3)

A. \(F\left(\frac{\pi}{3}\right)=\frac{2}{3}\).

B. \(F\left(\frac{\pi}{3}\right)=0\).

C. \(F\left(\frac{\pi}{3}\right)=\frac{2 \sqrt{3}}{3}\).

D. \(F\left(\frac{\pi}{3}\right)=\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}}\).

 

Câu 17. Nguyên hàm của hàm số y=\(e^{-2 x+1}\) là

A. \(2 \mathrm{e}^{-2 x+1}+\) C.

B. \(-2 \mathrm{e}^{-2 x+1}+C\).

C. \(\frac{1}{2} \mathrm{e}^{-2 x+1}+C\).

D. \(-\frac{1}{2} \mathrm{e}^{-2 x+1}+C\).

 

Câu 18. Biết \(\int f(x) d x=e^{x}\) + sinx + C. mệnh đề nào đúng?

A. f(x)=\(e^{x}\)-sinx

B. f(x)=\(e^{x}\)-cosx

C.f(x)=\(e^{x}\)+cosx

D.f(x)=\(e^{x}\)+sinx

 

Câu 19. Họ nguyên hàm của hàm số y=\(2^{x}\)-3 là

A.\(2^{x}\)/ln2+3x+C

B. -\(2^{x}\)-3/x+C

C. \(2^{x}\)-3x+C

D. \(2^{x}\)/ln2-3x+C

 

Câu 20. Họ nguyên hàm của hàm số y=\(3^{2 x} \cdot 7^{x}\) là

A. \(63^{x} \cdot \ln 63+C\).

B. \(63^{x}+C\).

C. \(\frac{21^{1}}{\ln 21}+C\).

D. \(\frac{63^{2}}{\ln 63}+C\).

 

Câu 21. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)= (2x-1)^8 là

A. \(\frac{(2 x-1)^{9}}{9}+C\).

B. \(\frac{(1-2 x)^{9}}{18}+C\).

C. \(\frac{(2 x-1)^{9}}{18}+C\).

D. \(\frac{(1-2 x)^{9}}{9}+C\).

 

Câu 22. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=\(2^{2 x} \cdot 3^{x} \cdot 7^{x}\) là

A. \(\frac{84^{x}}{\ln 84}+C\).

B. \(\frac{2^{2 x} \cdot 3^{x} \cdot 7^{x}}{\ln 4 \cdot \ln 3 \cdot \ln 7}+C\).

C. \(84^{x}+C\).

D. \(84^{x} \cdot \ln 84+C\).

 

Câu 23. Cho hàm số f(x)=\(2 \mathrm{e}^{2 x-1}+\frac{1}{x}\). trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(\int f(x) \mathrm{d} x=\mathrm{e}^{2 x-1}-\frac{1}{x^{2}}+C\).

B. \(\int f(x) \mathrm{d} x=4 \mathrm{e}^{2 x-1}-\frac{1}{x^{2}}+C\).

C. \(\int f(x) \mathrm{d} x=2 \mathrm{e}^{2 x-1}+\ln |x|+C\).

D. \(\int f(x) \mathrm{d} x=\mathrm{e}^{2 x-1}+\ln |x|+C\).

 

Câu 24. Cho hàm số f(x)=\(\frac{1}{3 x-2)^{3}}\). Mệnh đề nào là đúng?

A. \(\int f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{6(3 x-2)^{2}}+C\).

B. \(\int f(x) \mathrm{d} x=-\frac{1}{6(3 x-2)^{2}}+C\).

C. \(\int f(x) \mathrm{d} x=-\frac{1}{3(3 x-2)^{2}}+C\).

D. \(\int f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{3(3 x-2)^{2}}+C\).

 

Câu 25. Cho \(\int f(x) \mathrm{d} x=\left(x^{3}+1\right)^{3}+C\)

A. \(f(x)=3\left(x^{3}+1\right)^{2}\).

B. \(f(x)=3 x^{2}\left(x^{3}+1\right)^{2}\).

C. \(f(x)=9 x^{2}\left(x^{3}+1\right)^{2}\).

D. \(f(x)=18 x^{2}\left(x^{3}+1\right)^{2}\).

 

Câu 26. cho hàm số f(x) thỏa mãn f'(x)=x+sinx và f(0)=1. khi đó là hàm số f(x) là

A.. \(\frac{x^{2}}{2}\) - cosx + 2

B. . \(\frac{x^{2}}{2}\) - cosx - 2

C.  \(\frac{x^{2}}{2}\) + cosx +1/2

D. \(\frac{x^{2}}{2}\) + cosx

 

Câu 27. Cho hàm số f(x) thỏa mãn 2xf(x) + \(x^{2}\)f'(x)=1, \(\forall x \in \mathbb{R} \backslash\{0\}\) và \(f(1)=0\). giá trị của f(1/2) bằng?

A. -2

B. 1

C. 6

D. -1

5.2. Đáp án

 

1A2A3A4B5B6B7B8C9B
10B11B12A13A14A15B16C17D18C
19D20D21C22A23D24B25C26A27A
BẢNG ĐÁP ÁN

 

 

Chinh phục kì thi sắp tới

Đã có lần bạn hỏi tại sao mình mắc sai lầm gì khi luyện các dạng đề chưa? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó nâng cao kỹ năng giải đề của mình. 

 Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:

- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề củaExamon:

Hình màu vàng.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

- Bưởc 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một để thi phù hợp và bắt đầu luyện!

- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cẩn cải thiện ở đâu.

Nhận ngay ưu đãi với bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!