Lý thuyết Đạo hàm và bài tập có đáp án
Một trong những kiến thức khó nhằn nhất của toán THPT là đạo hàm. Để giải quyết vấn đề làm bạn đau đầu thì cùng Examon làm thật nhiều để cải thiện vấn đề này.
Mục lục bài viết
Đạo hàm là một khái niệm toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như vật lý, kinh tế và khoa học máy tính. Bạn đã nắm được kiến thức của đạo hàm nhưng việc ứng dụng chúng vào làm bài tập sẽ không dễ dàng. Dưới đây Examon tổng hợp lại một số kiến thức quan trọng và bài tập trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao cho bạn tham khảo. Hãy làm những bài tập dưới đây để hiểu thêm về đạo hàm nhé!
1. Lý thuyết và công thức đạo hàm
1.1 Lý thuyết cơ bản
Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên khoảng \((a ; b)\) và \(x_{0} \in(a ; b)\).Nếu tồn tại giới hạn (hứu hạn)
\[\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\]thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số \(y=f(x)\) tại điểm \(x_{0}\) và kí hiệu là \(f^{\prime}\left(x_{0}\right)\) (hoặc \(y^{\prime}\left(x_{0}\right)\) ), tức là
\[f^{\prime}\left(x_{0}\right)=\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\]Đại lượng \(\Delta x=x-x_{0}\) : gọi là số gia của biến số tại \(x_{0}\).
Đại lượng \(\Delta y=f(x)-f\left(x_{0}\right)=f\left(x_{0}+\Delta x\right)-f\left(x_{0}\right)\) : gọi là số gia của hàm số.
- Quy tắc tính đạo hàm
Giả sử \(u=u(x), v=v(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm \(x\) thuộc khoảng xác định.
Ta có:
1. \((k \cdot u)^{\prime}=k \cdot u^{\prime}\) \(k\) là hằng số;
2. \((u+v)^{\prime}=u^{\prime}+v^{\prime}\) Đạo hàm của một tống;
3. \((u \cdot v)^{\prime}=u^{\prime} v+v^{\prime} u\) Đạo hàm của một tích;
4. \(\left(\frac{u}{v}\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime} v-v^{\prime} u}{v^{2}}, v \neq 0\) Đạo hàm của một thương.
1.2 Công thức đầy đủ
Đạo hàm của hàm sơ cấp Đạo hàm của hàm hợp \(u=u(x)\)
1. \((C)^{\prime}=0, C\) là hằng số
2. \((x)^{\prime}=1\)
3. \(\left(x^{\alpha}\right)^{\prime}=\alpha \cdot x^{\alpha-1}\) \(\left(u^{a}\right)^{\prime}=\alpha \cdot u^{a-1} \cdot u^{\prime}\)
4. \(\left(\frac{1}{x}\right)^{\prime}=-\frac{1}{x^{2}}\) \(\left(\frac{1}{u}\right)^{\prime}=-\frac{u^{\prime}}{u^{2}}\)
5. \((\sqrt{x})^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{x}}\) \((\sqrt{u})^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{2 \sqrt{u}}\)
6. \(\left(e^{x}\right)^{\prime}=e^{x}\) \(\left(e^{u}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot e^{u}\)
7. \(\left(a^{x}\right)^{\prime}=a^{x} \cdot \ln a ; a \in \mathbb{R}^{+} \backslash\{1\}\) \(\left(a^{a}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot a^{u} \cdot \ln a\)
8. \((\ln x)^{\prime}=\frac{1}{x}\) \((\ln u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u}\)
9. \(\left(\log _{a} x\right)^{\prime}=\frac{1}{x \cdot \ln a}\) \(\left(\log _{a} u\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u \cdot \ln a}\)
10. \((\sin x)^{\prime}=\cos x\) \((\sin u)^{\prime}=u^{\prime} \cdot \cos u\)
11. \((\cos x)^{\prime}=-\sin x\) \((\cos u)^{\prime}=-u^{\prime} \cdot \sin u\)
12. \((\tan x)^{\prime}=\frac{1}{\cos ^{2} x}=1+\tan ^{2} x\) \((\tan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\cos ^{2} u}=u^{\prime}\left(1+\tan ^{2} u\right)\)
13. \((\cot x)^{\prime}=\frac{-1}{\sin ^{2} x}=-1\left(1+\cot ^{2} u\right)\) \((\cot u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sin ^{2} u}=-u^{\prime}\left(1+\cot ^{2} u\right)\)
14. \((\arcsin x)^{\prime}=\frac{1}{\sqrt{1-x^{2}}}\) \((\arcsin u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)
15. \((\arccos x)^{\prime}=\frac{-1}{\sqrt{1-x^{2}}}\) \((\arccos u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)
16. \((\arctan x)^{\prime}=\frac{1}{1+x^{2}}\) \((\arctan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{1+u^{2}}\)
17. \((\operatorname{arccot} x)^{\prime}=\frac{-1}{1+x^{2}}\) \((\operatorname{arccot} u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{1+u^{2}}\)
2. Bài tập trắc nghiệm
2.1 Mức độ nhận biết
Câu 1. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{x(1-3 x)}{x+1}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{-9 x^{2}-4 x+1}{(x+1)^{2}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{-3 x^{2}-6 x+1}{(x+1)^{2}}\)
C. \(y^{\prime}=1-6 x^{2}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{1-6 x^{2}}{(x+1)^{2}}\)
Giải:
\(y=\frac{x-3 x^{2}}{x+1} \Rightarrow y^{\prime}=\frac{(1-6 x) \cdot(x+1)-\left(x-3 x^{2}\right)}{(x+1)^{2}}=\frac{-3 x^{2}-6 x+1}{(x+1)^{2}}\).
Chọn B.
Câu 2. Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=\frac{x^{2}+x}{x-2}\) tại điểm \(x=1\)
A. \(f^{\prime}(1)=-4\)
B. \(f^{\prime}(1)=-3\)
C. \(f^{\prime}(1)=-2\)
D. \(f^{\prime}(1)=-5\)
Giải:
\(f^{\prime}(x)=\frac{(2 x+1) \cdot(x-2)-\left(x^{2}+x\right)}{(x-2)^{2}}=\frac{x^{2}-4 x-2}{(x-2)^{2}} \Rightarrow f^{\prime}(1)=-5\).
Chọn D.
Câu 3. Hàm số nào sau đây có đạo hàm là hàm số \(2 x+\frac{1}{x^{2}}\) ?
A. \(y^{\prime}=\frac{x^{3}-1}{x}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{3\left(x^{2}+x\right)}{x^{3}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{x^{3}+5 x-1}{x}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{2 x^{2}+x-1}{x}\)
Giải:
\(\left(x^{2}\right)^{\prime}=2 x,\left(\frac{-1}{x}\right)^{\prime}=\frac{1}{x^{2}}\) do đó \(y=x^{2}-\frac{1}{x}=\frac{x^{3}-1}{x}\).
Chọn A.
Câu 4. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{-2 x^{2}+x-7}{x^{2}+3}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{-3 x^{2}-13 x-10}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{-x^{2}+x+3}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{-x^{2}+2 x+3}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{-7 x^{2}-13 x-10}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\)
Giải: \(y^{\prime}=\frac{(-4 x+1)\left(x^{2}+3\right)-2 x\left(-2 x^{2}+x-7\right)}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\) \(=\frac{-4 x^{3}+x^{2}-12 x+3+4 x^{3}-2 x^{2}+14 x}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}=\frac{-x^{2}+2 x+3}{\left(x^{2}+3\right)^{2}}\).
Chọn C.
Câu 5. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sqrt{1-2 x^{2}}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{1-2 x^{2}}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{-4 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{-2 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{2 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\)
Giải:
\(y^{\prime}=\frac{\left(1-2 x^{2}\right)^{\prime}}{2 \sqrt{1-2 x^{2}}}=\frac{-4 x}{2 \sqrt{1-2 x^{2}}}=\frac{-2 x}{\sqrt{1-2 x^{2}}}\).
Chọn C.
Câu 6. Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sqrt{x^{2}-4 x^{3}}\)
A. \(y^{\prime}=\frac{x-6 x^{2}}{\sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
B. \(y^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
C. \(y^{\prime}=\frac{x-12 x^{2}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
D. \(y^{\prime}=\frac{x-6 x^{2}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\)
Giải:
\(y^{\prime}=\frac{\left(x^{2}-4 x^{3}\right)^{\prime}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}=\frac{2 x-12 x^{2}}{2 \sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}=\frac{x-6 x^{2}}{\sqrt{x^{2}-4 x^{3}}}\).
Chọn A.
2.2 Mức độ thông hiểu
Câu 7. Tính đạo hàm cuia hàm số \(f(x)=\sin ^{4} x+\cos ^{4} x\) tại điểm \(x=\frac{\pi}{8}\).
A. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=\frac{3}{4}\).
B. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=1\).
C. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=-1\).
D. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=0\).
Giải:
Ta có \(f(x)=\left(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x\right)^{2}-2 \sin ^{2} x \cos ^{2} x=1-\frac{1}{2} \sin ^{2} 2 x=\frac{3}{4}+\frac{1}{4} \cos 4 x\)
\[\longrightarrow f^{\prime}(x)=-\sin 4 x \Rightarrow f^{\prime}\left(\frac{\pi}{8}\right)=-\sin \left(4 \cdot \frac{\pi}{8}\right)=-\sin \frac{\pi}{2}=-1 \text {. Chon C. }\]Câu 8 . Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=\cos ^{2} x-\sin ^{2} x\) tại điềm \(x=\frac{\pi}{4}\).
A. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=2\).
B. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=1\).
C. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=-2\).
D. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=0\).
Giải:
Ta có \(f(x)=\cos ^{2} x-\sin ^{2} x=\cos 2 x \longrightarrow f^{\prime}(x)=-2 \sin 2 x\)
Suy ra \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=-2 \sin \left(2 \cdot \frac{\pi}{4}\right)=-2\). Chọn C.
Câu 9 . Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=\sin 2 x-2 x \cos 2 x\) tại điểm \(x=\frac{\pi}{4}\).
A. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=\frac{1}{4}\).
B. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=\frac{\pi}{4}\).
C. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=1\).
D. \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=\pi\).
Giải:
\(f^{\prime}(x)=(\sin 2 x-2 x \cos 2 x)^{\prime}=2 \cos 2 x-2 \cos 2 x+4 x \sin 2 x=4 x \sin 2 x\)
Suy ra \(f^{\prime}\left(\frac{\pi}{4}\right)=4 \cdot \frac{\pi}{4} \cdot \sin \left(2 \frac{\pi}{4}\right)=\pi\). Chọn D.
Câu 10 . Tính đạo hàm của hàm số \(y=-\frac{1}{2} \sin \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\).
A. \(y^{\prime}=x \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\).
B. \(y^{\prime}=\frac{1}{2} x^{2} \cos \left(\frac{\pi}{3}-x\right)\).
C. \(y^{\prime}=\frac{1}{2} x \sin \left(\frac{\pi}{3}-x\right)\).
D. \(y^{\prime}=\frac{1}{2} x \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\).
Giải:
\(y^{\prime}=\frac{-1}{2} \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right) \cdot\left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)^{\prime}=\frac{-1}{2} \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right) \cdot(-2 x)\)
Do đó \(y^{\prime}=x \cos \left(\frac{\pi}{3}-x^{2}\right)\). Chọn A.
Câu 11. Tính đạo hà, của hàm số \(y=\sin \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
A. \(y^{\prime}=\cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
B. \(y^{\prime}=(2 x-3) \sin \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
C. \(y^{\prime}=(2 x-3) \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\)
D. \(y^{\prime}=-(2 x-3) \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\).
Giải:
\(y^{\prime}=\cos \left(x^{2}-3 x+2\right) \cdot\left(x^{2}-3 x+2\right)^{\prime}=\cos \left(x^{2}-3 x+2\right) \cdot(2 x-3)\)
Do đó \(y^{\prime}=(2 x-3) \cos \left(x^{2}-3 x+2\right)\). Chọn \(\mathbf{C}\).
Câu 12 . Tính đạo hàm của hàm số \(y=x^{2} \tan x+\sqrt{x}\).
A. \(y^{\prime}=2 x \tan x+\frac{1}{2 \sqrt{x}}\).
B. \(y^{\prime}=2 x \tan x+\frac{1}{\sqrt{x}}\).
C. \(y^{\prime}=2 x \tan x+\frac{x^{2}}{\cos ^{2} x}+\frac{1}{2 \sqrt{x}}\).
D. \(y^{\prime}=2 x \tan x+\frac{x^{2}}{\cos ^{2} x}+\frac{1}{\sqrt{x}}\).
Giải:
\(y^{\prime}=\left(x^{2} \tan x\right)^{\prime}+(\sqrt{x})^{\prime}=\left(2 \mathrm{x} \tan x+x^{2} \cdot \frac{1}{\cos ^{2} x}\right)+\frac{1}{2 \sqrt{x}}\)
Do đó \(y^{\prime}=2 \mathrm{x} \tan x+x^{2} \cdot \frac{1}{\cos ^{2} x}+\frac{1}{2 \sqrt{x}}\). Chọn \(\mathbf{C}\).
2.3 Mức độ vận dụng
Câu 13 Cho hàm số \(y=\frac{x^{2}+2 x-3}{x+2}\). Đạo hàm \(y^{\prime}\) của hàm số là
A. \(1+\frac{3}{(x+2)^{2}}\).
B. \(\frac{x^{2}+6 x+7}{(x+2)^{2}}\).
C. \(\frac{x^{2}+4 x+5}{(x+2)^{2}}\).
D. \(\frac{x^{2}+8 x+1}{(x+2)^{2}}\).
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
\[\begin{array}{l}y^{\prime}=\frac{\left(x^{2}+2 x-3\right)^{\prime}(x+2)-(x+2)^{\prime}\left(x^{2}+2 x-3\right)}{(x+2)^{2}}=\frac{(2 x+2)(x+2)-\left(x^{2}+2 x-3\right)}{(x+2)^{2}} \\\frac{(2 x+2)(x+2)-\left(x^{2}+2 x-3\right)}{(x+2)^{2}}=\frac{x^{2}+4 x+7}{(x+2)^{2}}=1+\frac{3}{(x+2)^{2}} .\end{array}\]Câu 14 . Cho hàm số \(f(x)=\frac{x^{2}+x-1}{x-1}\). Xét hai câu sau:\((I): f^{\prime}(x)=1-\frac{1}{(x-1)^{2}}, \forall x \neq 1\).
(II): \(f^{\prime}(x)=\frac{x^{2}-2 x}{(x-1)^{2}}, \forall x \neq 1\).Hãy chọn câu đúng:
A. Chi \((I)\) dúng.
B. Chỉ (II) dúng.
C. Cà \((I)\); \(I I)\) đều sai.
D. \(\mathrm{Cà}(I) ;\) II \()\) đều đúng.
Hướng dẫn giải:
Chon D
Áp dụng công thức \(\left(\frac{u}{v}\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime} \cdot v-v^{\prime} \cdot u}{v^{2}}\) ta có:
\(\forall x \neq 1\), ta có: \(f(x)=\frac{x^{2}+x-1}{x-1} \Rightarrow f^{\prime}(x)=\frac{\left(x^{2}+x-1\right)^{\prime} \cdot(x-1)-(x-1)^{\prime} \cdot\left(x^{2}+x-1\right)}{(x-1)^{2}}\)\(\Rightarrow f^{\prime}(x)=\frac{(2 x+1) \cdot(x-1)-1 \cdot\left(x^{2}+x-1\right)}{(x-1)^{2}}=\frac{2 x^{2}-2 x+x-1-x^{2}-x+1}{(x-1)^{2}}=\frac{x^{2}-2 x}{(x-1)^{2}} \Rightarrow(I I)\) Đúng.
Mặt khác: \(f^{\prime}(x)-\frac{x^{2}-2 x}{(x-1)^{2}}=\frac{x^{2}-2 x+1-1}{(x-1)^{2}}=\frac{(x-1)^{2}-1}{(x-1)^{2}}=1-\frac{1}{(x-1)^{2}} \Rightarrow(I)\) Đúng.
Câu 15. Cho hàm số \(y=f(x)=\left\{\begin{array}{ll}x^{2} & \text { khi } x \geq 1 \\ 2 x-1 & \text { khi } x\lt 1\end{array}\right.\). Hãy chọn câu sai:
A. \(f^{\prime}(1)=1\).
B. Hàm số có đạo hàm tại \(x_{0}=1\).
C. Hàm số liên tục tại \(x_{0}=1\).
D. \(f^{\prime}(x)=\left\{\begin{array}{ll}2 x & \text { khi } x \geq 1 \\ 2 & \text { khi } x\lt 1\end{array}\right.\).
Hướng dẫn giải
Chọn A
Ta có: \(f(1)=1\)
\[\lim _{x \rightarrow 1^{+}} f(x)=\lim _{x \rightarrow 1^{+}} x^{2}=1 \text { và } \lim _{x \rightarrow 1^{-}}=\lim _{x \rightarrow 1^{-}}(2 x-1)=1 \text {. }\]Vâyy hàm số liên tục tại \(x_{0}=1 . \mathrm{C}\) đủng .Ta có: \(\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{x^{2}-1}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{+}}(x+1)=2\)
\[\lim _{x \rightarrow 1^{-}} \frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{(2 x-1)-1}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{2(x-1)}{x-1}=2\]Vạy hàm số có đạo hàm tại \(x_{0}=1\) và \(\Rightarrow y^{\prime}=-2 \sin 2 x \Rightarrow y^{\prime \prime}=-4 \cos 2 x \Rightarrow y^{\prime \prime}(0)=-4\)
Câu 16. Tỉnh đạo hàm của hàm số \(f(x)=\left\{\begin{array}{l}x^{2}+x+1 \text { khi } x \leq 1 \\ \sqrt{x-1}+3 \text { khi } x\gt 1\end{array}\right.\)
A. \(f^{\prime}(x)=\left\{\begin{array}{l}2 x \text { khi } x\lt 1 \\ \frac{1}{2 \sqrt{x-1}} \text { khi } x>1\end{array}\right.\)
B. \(f^{\prime}(x)=\left\{\begin{array}{l}2 x+1 \text { khi } x\lt 1 \\ -\frac{1}{\sqrt{x-1}} \text { khi } x>1\end{array}\right.\)
C. \(f^{\prime}(x)=\left\{\begin{array}{ll}2 x+1 & \text { khi } x\lt 1 \\ \frac{1}{\sqrt{x-1}} & \text { khi } x>1\end{array}\right.\)
D. \(f^{\prime}(x)=\left\{\begin{array}{l}2 x+1 \text { khi } x\lt 1 \\ \frac{1}{2 \sqrt{x-1}} \text { khi } x>1\end{array}\right.\)
Hướng dẫn giải
Chon D
Vơi \(x\lt 1\) ta có: \(f^{\prime}(x)=2 x+1\)Với \(x>1\) ta có: \(f^{\prime}(x)=\frac{1}{2 \sqrt{x-1}}\)Tại \(x=1\) ta có:
\(\lim _{x \rightarrow 1^{-}} \frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{-}} \frac{x^{2}+x-2}{x-1}=3\)\(\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{\sqrt{x-1}}{x-1}=+\infty\) suy ra hàm số không có đạohàm taii \(x=1\)Vậy \(f^{\prime}(x)=\left\{\begin{array}{l}2 x+1 \text { khi } x\lt 1 \\ \frac{1}{2 \sqrt{x-1}} \text { khi } x>1\end{array}\right.\).
Câu 17. Tìm \(a, b\) để các hàm số sau có đạo hàm trên \(R . f(x)=\left\{\begin{array}{ll}x^{2}-x+1 \quad \text { khi } x \leq 1 \\ -x^{2}+a x+b & \text { khi } x\gt 1\end{array}\right.\)
A. \(\left\{\begin{array}{l}a=13 \\ b=-1\end{array}\right.\)
B. \(\left\{\begin{array}{l}a=3 \\ b=-11\end{array}\right.\)
C. \(\left\{\begin{array}{l}a=23 \\ b=-21\end{array}\right.\)
D. \(\left\{\begin{array}{l}a=3 \\ b=-1\end{array}\right.\)
Huớng dẫn giaii:
Chọn D
Với \(x \neq 1\) thì hàm số luôn có đạo hàm
Do đó hàm số có đạo hàm trên \(R \Leftrightarrow\) hàm số có đạo hàm tại \(x=1\).
Ta có \(\lim _{x \rightarrow 1^{-}} f(x)=1 ; \lim _{x \rightarrow 1^{+}} f(x)=a+b-1\)
Hàm số liên tục trên \(R \Leftrightarrow a+b-1=1 \Leftrightarrow a+b=2\)
Khi đó: \(\lim _{x \rightarrow 1^{-}} \frac{f(x)-f(1)}{x-1}=1\);
\[\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1^{+}} \frac{-x^{2}+a x+1-a}{x-1}=a-2\]Nên hàm số có đạo hàm R thì \(\left\{\begin{array}{l}a+b=2 \\ a-2=1\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=3 \\ b=-1\end{array}\right.\right.\).
3. Phương pháp luyện đề hiệu quả
PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ [ĐẠO HÀM ]
Có bao giờ bạn tự hỏi tại điểm kiểm tra của mình thấp không?
Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".
Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?
Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:
Bước 1: Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú
Bước 2: Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện
Vd: Toán 10 CTST có PPCT như sau:
BÀI HỌC PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGK | Tiết |
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP | 7 |
Bài 1. Mệnh đề toán học | 3 |
Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp | 3 |
Bài tập cuối chương I | 1 |
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN | 6 |
Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | 2 |
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | 3 |
Bài tập cuối chương II | 1 |
Bước 3: Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp
Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?
Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán
Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi.
Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON
Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 200%
Examon sẽ phân phối chương trình theo từng dạng toán mỗi một dạng toán sẽ có bài tập luyện, quá trình luyện của bạn sẽ được ghi vào sổ tay để AI Examon phân tích đánh giá bạn đang sai ở đâu, lỗi sai thường ở dạng bài tập nào? mức độ bài sai ở Nhận Biết - Thông Hiểu - Vận Dụng - Vận Dụng Cao từ đó Examon sẽ đề xuất các câu tương tự câu sai để bạn luyện tập đi luyện tập lại cứ như thế vòng lặp liên tục giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải bài tập đồng thời bao quát tất cả các dạng toán thường sai tránh tối đa những sai sót lúc đi thi.
Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:
1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng
2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này
3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.