Kiến thức tích phân tổng hợp

Trương Văn Danh

Trong bài viết hôm nay Examon sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả những khiến thức trọng tâm, liên quan đến chương Tích phân nhé!

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Khái niệm hình thang cong.
  • 2. Tích phân là gì?
    • 2.1. Định nghĩa.
    • 2.2. Nhận xét.
    • 2.3. Chú ý.
  • 3. Ý nghĩa hình học của tích phân.
  • 4. 3 Tính chất căn bản.
  • 5. Bài tập vận dụng.
    • 5.1. Bài 1
    • 5.2. Bài 2
  • Lời kết

Tích phân là một chương quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, các câu hỏi và bài tập tích phân xuất hiện nhiều và chiếm số lượng khá lớn trong các bài kiểm tra và thi môn Toán. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng thể về Tích phân cũng như ôn tập lại kiến thức đã được học trên lớp, Examon giới thiệu đến bạn bài viết hôm nay với những kiến thức tích phân căn bản nhất cùng với một số bài tập vận dụng mẫu giúp bạn dễ dàng nắm kiến thức về tích phân và có thể tự áp dụng giải các bài tập liên quan.

banner

1. Khái niệm hình thang cong.

• Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục, không đổi dấu trên đoạn \([a ; b]\)

• Hình phẳng giới hạn bới đồ thị của hàm số \(y=f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a, x=b\) được gọi là hình thang cong.

2. Tích phân là gì?

2.1. Định nghĩa.

• Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên đoạn \([a ; b]\)

• Giả sử \(\mathrm{F}(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([a ; b]\)

• Hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân từ \(a\) đến \(b\) (hay tích phân xác định trên đoạn \([a ; b]\) ) của hàm số \(f(x)\), ki hiệu là \(\int_{a}^{b} f(x) d x\).

• Ta còn dùng ki hiệu \(\left.F(x)\right|_{a} ^{b}\) để chỉ hiệu số \(F(b)-F(a)\)

• Cho \(f(x)\) là hàm số liên tục trên \(K\) và \(a, b\) là hai số bất kì thuộc \(K\). Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(K\) thì hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân của \(f(x)\) từ \(a\) đến \(b\) và kí hiệu là:

\(\int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x=\left.F(x)\right|_{a} ^{b}=F(b)-F(a)\)

Ta gọi: \(\int_{a}^{b}\) là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, \(f(x) \mathrm{dx}\) là biểu thức dấu tích phân và \(f(x)\) là hàm số dưới dấu tích phân.

Chú ý: Trong trường hợp \(a=b\) hoặc \(a\gt b\), ta có quy ước:

\(\int_{a}^{a} f(x) d x=0 ; \int_{a}^{b} f(x) d x\)

\(=-\int_{b}^{a} f(x) d x\)

2.2. Nhận xét.

• Tích phân của hàm số \(f\) từ \(a\) đến \(b\) có thể kí hiệu bởi \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) hay \(\int_{a}^{b} f(t) d t\)

• Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào \(f\) và các cận \(a, b\) mà không phụ thuộc vào biến số \(x\) hay \(t\).

• Tức là: \(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a}^{b} f(t) d t=\int_{a}^{b} f(u) d u\)

• Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a, b]\), thì tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) là diện tích \(\mathbf{S}\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị của \(f(x)\), trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\). Vậy \(S=\) \(\int_{a}^{b} f(x) d x\)

2.3. Chú ý.

• Trong trường hợp \(a=b\) hoặc \(a\gt b\)ta quy ước:

\(\int_{a}^{a} f(x) d x=0 ; \int_{a}^{b} f(x) d x\)

\(=-\int_{b}^{a} f(x) d x\)

3. Ý nghĩa hình học của tích phân.

 - Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a ; b]\), thì tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) là diện tích \(S\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị của \(f(x)\), trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\).Vậy \(S=\int_{a}^{b} f(x) d x\)

• Giả sử hàm số \(y=f(x)\) là hàm số liên tục và không âm trên đoạn \([a ; b]\). Khi đó, tích phân \(\int_{a}^{b} f(x) d x\) chính là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y=f(x)\), trục hoành \(O x\) và hai đường thẳng \(x=a, x=b\), với \(a\lt b\).

\(S=\int_{a}^{b} f(x) d x\)

- Chẳng hạn: \(F(x)=x^{3}+C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}\) nên tích phân

\[\begin{array}{l}\int_{0}^{1} f(x) d x=\left.F(x)\right|_{0} ^{1}=F(1)-F(0) \\=\left(1^{3}+C\right)-\left(0^{3}+C\right)=1 .\end{array}\]

+ Lưu ý: Giá trị của tích phân không phu thuộc vào hằng số \(C\). Trong tính toán, ta thường chọn \(C=0\).

- Chẳng hạn: Hàm số \(f(x)=x^{2}+2 x+1\) có đồ thị \((C)\) và \(f(x)=(x+1)^{2} \geq 0\), với \(\forall x \in \mathbb{R}\).

• Diện tích "tam giác cong" giới hạn bởi (C) , trục \(O x\) và hai đường thẳng \(x=-1\) và \(x=1\) là \(S=\int_{-1}^{1} f(x) d x=\int_{-1}^{1}\left(x^{2}+2 x+1\right) d x\) \(=\left.\left(\frac{x^{3}}{3}+x^{2}+x\right)\right|_{-1} ^{1}=\frac{8}{3}\).

+ Lưu ý: Ta còn gọi hình phẳng trên là "hình thang cong".

4. 3 Tính chất căn bản.

• Tính chất 1: \(\int_{a}^{b} k f(x) d x=k \int_{a}^{b} f(x) d x\) (với \(k\) là hằng số)

• Tính chất 2: \(\int_{a}^{b}[f(x) \pm g(x)] d x\)

\(=\int_{a}^{b} f(x) d x \pm \int_{a}^{b} g(x) d x\)

• Tính chất 3: \(\int_{a}^{b} f(x) d x\)

\(=\int_{a}^{c} f(x) d x+\int_{c}^{b} f(x) d x(a\lt c\lt b)\)

• Chú ý: Mở rộng của tính chất 3 .

\(\int_{a}^{b} f(x) d x\)

\(=\int_{a}^{c} f(x) d x+\int_{a}^{c} f(x) d x\)

\(+\ldots \int_{c_{0}}^{b} f(x) d x\)

\(\left(a\lt c_{1}\lt c_{2}\lt \ldots\lt c_{n}\lt b\right)\)

5. Bài tập vận dụng.

5.1. Bài 1

Tính các tích phân sau:

A. \(I=\int_{1}^{2} \frac{d x}{\sqrt{x}+\sqrt{x+3}}\)

B. \(I=\int_{0}^{\ln 2} e^{x}\left(e^{x}-1\right)^{2} d x\)

C. \(I=\int_{0}^{\sqrt{3}} x \sqrt{x^{2}+1} d x\)

D. \(I=\int_{0}^{3} 3 x\left(x+\sqrt{x^{2}+16}\right) d x\)

Lời giải chi tiết:

a) \(I=\int_{1}^{2} \frac{d x}{\sqrt{x}+\sqrt{x+3}}\)

\(=\int_{1}^{2} \frac{(\sqrt{x+3}-\sqrt{x}) d x}{(\sqrt{x}+\sqrt{x+3})(\sqrt{x+3}-\sqrt{x})}\)

\(=\int_{1}^{2} \frac{\sqrt{x+3}-\sqrt{x}}{3} d x\)

\(=\frac{1}{3} \int_{1}^{2}(x+3)^{\frac{1}{2}} d(x+3)\)

\(-\frac{1}{3} \int_{1}^{3} x^{\frac{1}{2}} d x\)

\(=\left[\frac{2}{9} \sqrt{(x+3)^{3}}-\frac{2}{9} \sqrt{x^{3}}\right]_{1}^{2}\)

\(=\frac{2}{9}(5 \sqrt{5}-2 \sqrt{2}-7)\)

b) \(I=\int_{0}^{\ln 2} e^{x}\left(e^{x}-1\right)^{2} d x\)

\(=\int_{0}^{\ln 2}\left(e^{x}-1\right)^{2} d\left(e^{x}-1\right)\)

\(=\left.\frac{\left(e^{x}-1\right)^{3}}{3}\right|_{0} ^{\ln 2}=\frac{1}{3}\)

c) \(I=\int_{0}^{\sqrt{3}} x \sqrt{x^{2}+1} d x\)

\(=\frac{1}{2} \int_{0}^{\sqrt{3}}\left(x^{2}+1\right)^{\frac{1}{2}} d\left(x^{2}+1\right)\)

\(=\left.\frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} \sqrt{\left(x^{2}+1\right)^{3}}\right|_{0} ^{\sqrt{3}}=\frac{7}{3}\)

d) \(I=\int_{0}^{3} 3 x\left(x+\sqrt{x^{2}+16}\right) d x\)

\(=\int_{0}^{3} 3 x^{2} d x+3 \int_{0}^{3} x \sqrt{x^{2}+16} d x\)

\(=\left.\left(x^{3}+\sqrt{\left(x^{2}+16\right)^{3}}\right)\right|_{0} ^{3}=88\).

5.2. Bài 2

Tích các tích phân sau:

A. \(I=\int_{0}^{1} x \sqrt{2-x^{2}} d x\)

B. \(I=\int_{1}^{2} \frac{x^{2}+3 x+1}{x^{2}+x} d x\)

C. \(I=\int_{0}^{1}\left(x+e^{3 x-1}\right) d x\)

D. \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \frac{\sin x}{1+\cos x} d x\)

Lời giải chi tiết:

a)

\(I=-\frac{1}{2} \int_{0}^{1} \sqrt{2-x^{2}} d\left(2-x^{2}\right)\)

\(=-\frac{1}{2} \int_{0}^{1}\left(2-x^{2}\right)^{\frac{1}{2}} d\left(2-x^{2}\right)\)

\(=-\left.\frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3}\left(2-x^{2}\right)^{\frac{3}{2}}\right|_{0} ^{1} \\\)

\(=-\left.\frac{1}{3} \sqrt{\left(2-x^{2}\right)^{3}}\right|_{0} ^{1}=\frac{2 \sqrt{2}-1}{3}\\)

b) \(I=\int_{1}^{2} \frac{x^{2}+3 x+1}{x^{2}+x} d x\)

\(=\int_{1}^{2} \frac{x^{2}+x}{x^{2}+x} d x+\int_{1}^{2} \frac{2 x+1}{x^{2}+x} d x\)

\(=\int_{1}^{2} d x+\int_{1}^{2} \frac{d\left(x^{2}+x\right)}{x^{2}+x} d x\)

\(=1+\left.\ln \left|x^{2}+x\right|\right|_{1} ^{2}=1+\ln \frac{5}{3}\)

c) \(I=\int_{0}^{1}\left(x+e^{3 x-1}\right) d x\)

\(=\left.\left(\frac{x^{2}}{2}+\frac{e^{3 x-1}}{3}\right)\right|_{0} ^{1}=\frac{1}{2}+\frac{e^{2}}{3}-\frac{1}{3 e}\)

d) \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \frac{\sin x}{1+\cos x} d x\)

\(=-\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \frac{d(\cos x)}{1+\cos x}\) \(=-\rvert\, 1+\cos x \|_{0}^{\frac{\pi}{2}}=\ln 2\)

Lời kết

Qua bài viết tổng hợp kiến thức trên, Examon hy vọng rằng bạn đã có cho mình những kiến thức hữu ích, hiểu được và nắm được những tính chất, công thức và phương phải tính tích phân căn bản để áp dụng giải bài tập của mình. Tích phân là một chương không quá khó nếu như bạn học đúng cách, không chỉ nắm vững kiến thức mà cần phải ôn luyện và giải bài tập thật nhiều bạn nhé. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi việc luyện đề lại quan trọng đến như vậy không?

Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

• Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.

• Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

• Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:

Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!

Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Examon.png
Bộ đề thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99,9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!