Học Nguyên hàm thông qua các bài tập cơ bản

Lê Hiếu Thảo

Việc học tập thông qua thực hành bài tập là vô cùng hiệu quả và nhanh chóng. Examon sẽ cung cấp bạn đọc một số bài tập để củng cố kiến thức. Tham khảo nhé

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Tổng hợp bài tập
    • 1.1. BT 1
    • 1.2. BT 2
    • 1.3. BT 3
    • 1.4. BT 4
    • 1.5. BT 5
  • 2. Tổng hợp lí thuyết
    • 2.1. Định nghĩa
    • 2.2. Tính chất
    • 2.3. Công thức biến đổi
    • 2.4. Công thức nguyên hàm từng phần
    • 2.5. Một số nguyên tắc tính nguyên hàm cơ bản
    • 2.6. Phương pháp biến đổi số
    • 2.7. Phương pháp nguyên hàm từng phần, tích phân của hàm số hữu tỉ
    • 2.8. Nguyên hàm từng phần
  • Tham khảo cách học hiệu quả từ Examon

Tìm nguyên hàm là một khái niệm cơ bản trong phân tích toán học. Nguyên hàm của một hàm số là hàm mới, khi lấy đạo hàm của nó sẽ cho ra hàm số ban đầu. Mặc dù tìm nguyên hàm trông có vẻ khá phức tạp nhưng chỉ cần bạn chăm chỉ luyện tập, thực hành các bài tập tại lớp, các bài tập sưu tầm được trên mạng và nghiêm tục thực hiện giải bài, bạn sẽ giải quyết nguyên hàm một các dễ dàng.

banner

1. Tổng hợp bài tập

1.1. BT 1

Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết sin3x là một nguyên hàm của hàm số f(x)\(e^{x}\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f'(x)\(e^{x}\) là

A. \(3 \cos 3 x-\sin 3 x+C\).

B. \(-3 \cos 3 x-\cos 3 x+C\).

C. \(3 \sin 3 x-\cos 3 x+C\).

D. \(3 \cos 3 x-\cos 3 x+C\).

 

giải:

Ta có sin3x là một nguyên hàm của hàm số f(x).e^x 

->  f(x) . e^x = \((\sin 3 x)^{\prime}\) = 3cos3x

xét I = \(\int f^{\prime}(x) \cdot e^{x} d x\)

Đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=e^{x} \\ \mathrm{~d} v=f^{\prime}(x) \mathrm{d} x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u=e^{x} \mathrm{~d} x \\ v=f(x)\end{array}\right.\right.\)

Khi đó ta có 

I = \(\int f^{\prime}(x) \cdot e^{x} \mathrm{~d} x=f(x) \cdot e^{x}-\int f(x) \cdot e^{x} \mathrm{~d} x=3 \cos 3 x-\sin 3 x+C\)

 

1.2. BT 2

Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết \(x^{2}-3 x+1\) là một nguyên hàm của hàm số  \(\frac{f(x)}{x}\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f'(x).e^2x là

A. \(\frac{4 x-11 e^{2 x}}{2}+C\).

B. \(2 x-2 e^{2 x}+C\).

C. \(\frac{4 x-5 e^{x}}{2}+C\).

D. \(\frac{4 x-5 e^{2 x}}{2}+C\).

giải:

ta có \(x^{2}-3 x+1\) là một nguyên hàm của hàm số  \(\frac{f(x)}{x}\) 

=> \(\frac{f(x)}{x}=\left(x^{2}-3 x+1\right)^{\prime}=2 x-\frac{1}{3}\) 

=>  \(f(x)=2 x^{2}-3 x\) 

=> \(f^{\prime}(x)=4 x-3\)

xét  \(I=\int(4 x-3) \cdot e^{2 x} \mathrm{~d} x\).

đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=4 x-3 \\ \mathrm{~d} v=e^{2 x} \mathrm{~d} x\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{d} u=4 \mathrm{~d} x \\ v=\frac{1}{2} e^{2 x}\end{array}\right.\right.\).

khi đó ta có 

\(I=\int(4 x-3) \cdot e^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{(4 x-3) \cdot e^{2 x}}{2}-2 \int e^{2 x} \mathrm{~d} x\)

\(=\frac{(4 x-3) \cdot e^{2 x}}{2}-e^{2 x}+C=\frac{4 x-5 e^{2 x}}{2}+C\).

1.3. BT 3

Tìm  \(\int \sin 5 x \cdot \cos x \mathrm{~d} x\).

A. \(\frac{1}{5} \cos 5 x+C\).

B. \(-\frac{1}{8} \cos 4 x-\frac{1}{12} \cos 6 x+C\).

B. \(-\frac{1}{8} \cos 4 x-\frac{1}{12} \cos 6 x+C\).

D. \(\frac{1}{8} \cos 4 x+\frac{1}{12} \cos 6 x+C\).

 

giải:

ta có 

\(\int \sin 5 x \cdot \cos x \mathrm{~d} x=\frac{1}{2} \int(\sin 6 x+\sin 4 x) \mathrm{d} x\)

\(\frac{1}{2}\left(-\frac{\cos 6 x}{6}-\frac{1}{4} \cos 4 x\right)+C=-\frac{1}{12} \cos 6 x-\frac{1}{8} \cos 4 x+C\).

1.4. BT 4

Cho \(\int \frac{(x-1)^{2017}}{(x+1)^{2019}} \mathrm{~d} x=\frac{1}{a} \cdot \frac{(x-1)^{b}}{(x+1)^{c}}+C\) với a,b,c là các số nguyên. Gía trị a + b + c bằng?

A. 4.2018 .

B. 2.2018 .

C. 3.2018 .

D. 5.2018 .

 

giải:

\(I=\int \frac{(x-1)^{2017}}{(x+1)^{2019}} \mathrm{~d} x=\int\left(\frac{x-1}{x+1}\right)^{2017} \cdot \frac{1}{(x+1)^{2}} \mathrm{~d} x\)

Đăt

 \(t=\frac{x-1}{x+1} \Rightarrow \mathrm{d} t=\frac{2}{(x+1)^{2}} \mathrm{~d} x\).

khi đó

\(I=\int t^{2017} \frac{\mathrm{d} t}{2}=\frac{1}{2} \cdot \frac{t^{2018}}{2018}+C=\frac{1}{2.2018} \cdot\left(\frac{x-1}{x+1}\right)^{2018}+C\)

\(=\frac{1}{2.2018} \cdot\left(\frac{x-1}{x+1}\right)^{2018}+C=\frac{1}{2.2018} \cdot \frac{(x-1)^{2018}}{(x+1)^{2018}}+C\).

suy ra

a=2.2018, b=2018, c=2018

nên

a+b+c=4.2018

1.5. BT 5

Biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{1}{x-2}\), thỏa mãn \(F(3)=1\) và \(F(1)=2\), giá trị của \(F(0)+F(4)\) bằng

A. \(2 \ln 2+3\).

B. \(2 \ln 2+2\).

C. \(2 \ln 2+4\).

D. \(2 \ln 2\).

 

 giải

Hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R} \backslash\{2\}\).

Ta có: \(F(x)=\int f(x) \mathrm{d} x=\int \frac{1}{x-2} \mathrm{~d} x=\left\{\begin{array}{ll}\ln (x-2)+C_{1} & \text { khi } x\gt 2 \\ \ln (2-x)+C_{2} & \text { khi } x\lt 2\end{array}\right.\)

Do \(\left\{\begin{array}{l}F(3)=1 \\ F(1)=2\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}C_{1}=1 \\ C_{2}=2\end{array}\right.\right.\)

Khi đó \(F(x)=\left\{\begin{array}{ll}\ln (x-2)+1 & \text { khi } x>2 \\ \ln (2-x)+2 & \text { khi } x\lt 2\end{array}\right.\).

Vậy \(F(0)+F(4)=(\ln 2+2)+(\ln 2+1)=2 \ln 2+3\).

2. Tổng hợp lí thuyết

2.1. Định nghĩa

- Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x thuộc K

 

- Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) ký hiệu là \(\int f(x)=F(x)+C\).

 

chú ý: Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K

2.2. Tính chất

- Nếu f(x), g(x) là hai hàm số liên tục trên K thì

\(\int[f(x) \pm g(x)] \mathrm{d} x=\int f(x) \mathrm{d} x \pm \int g(x) \mathrm{d} x\).

 

\(\quad \int k f(x) \mathrm{d} x=k \int f(x) \mathrm{d} x\) (với k khác 0)

=> \(\int[k \cdot f(x)+l . g(x)] \mathrm{d} x=k \int f(x) \mathrm{d} x+l \int g(x) \mathrm{d} x\)

 

\(\left(\int f(x) \mathrm{d} x\right)^{\prime}=f(x)+C\)

2.3. Công thức biến đổi

\(\int f[u(x)] u^{\prime}(x) \mathrm{d} x=F[u(x)]+C\)

2.4. Công thức nguyên hàm từng phần

\(\int u \mathrm{~d} v=u v-\int v \mathrm{~d} u\)

2.5. Một số nguyên tắc tính nguyên hàm cơ bản

- Tích của đa thức hoặc lũy thừa \(\xrightarrow{P P}\) khai triển.

- Tích các hàm mũ \(\xrightarrow{P P}\) khai triển theo công thức mũ .

- Bậc chẵn của sin hoặc \(\cos \xrightarrow{\mathrm{PP}}\) hạ bậc\(\sin ^{2} a=\frac{1}{2}-\frac{1}{2} \cos 2 a ; \cos ^{2} a=\frac{1}{2}+\frac{1}{2} \cos 2 a\)

- Chứa tích các căn thứ của \(x \xrightarrow{P P}\) chuyển về lũy thừa

2.6. Phương pháp biến đổi số

- Nếu  \(\int f(x) d x=F(x)+C\) thì \(\int f[u(x)] u^{\prime}(x) d x=F[u(x)]+C\)

- Gỉa sử ta cần tìm họ nguyên hàm \(I=\int f(x) d x\), trong đó ta có thể phân tích hàm số đã cho:

 \(f(x)=g[u(x)] \cdot u^{\prime}(x)\) 

=> thì ta thực hiện phép đổi biến

đặt \(t=u(x) \Rightarrow d t=u^{\prime}(x) d x\)

khi đó ta thấy

 \(I=\int g(t) d t=G(t)+C=G[u(x)]+C\).

chú ý: Sau khi ta tìm được họ nguyên hàm theo \(t\) thì ta phȧi thay \(t=u(x)\).

2.7. Phương pháp nguyên hàm từng phần, tích phân của hàm số hữu tỉ

- Nếu bậc của tử số \(P(x) \geq\) bậc của mẫu số \(Q(x) \xrightarrow{P P}\) Chia đa thức.

 

- Nếu bậc của tử số \(P(x) \leq\) bậc của mẫu số \(Q(x) \xrightarrow{P P}\) phân tích mẫu \(Q(x)\) thành tích số, rồi sử dụng phương pháp chia để đưa về công thức nguyên hàm số.

 

- Nếu mẫu không phân tích được thành tích số \(\xrightarrow{P P}\) thêm bớt để đồi biến hoặc lượng giác hóa bằng cách đặt \(\mathrm{X}=a \tan t\), nếu mẫu đưa được về dạng \(\mathrm{X}^{2}+a^{2}\).

2.8. Nguyên hàm từng phần

- Cho hai hàm số u và v liên tụ trên \([a ; b]\) và có đạo hàm liên tục trên \([a ; b]\)

=> khi đó ta có  \(\int u d v=u v-\int v d u\)

 

- Để tính nguyên hàm \(\int u d v=u v-\int v d u\) bằng phương pháp từng phần ta làm như sau

Bước 1: Chọn \(u, v\) sao cho \(f(x) d x=u d v\) 

(Chú ý: \(d v=v^{\prime}(x) d x\) và)

- Tính \(v=\int d v\) và \(d u=u^{\prime} d x\).

Bước 2: Thay vào công thức (*) và tính \(\int v d u\).

- Cần phải lựa chọn \(u\) và \(d v\) hợp lí sao cho ta dễ dàng tìm được \(v\) và tích phân \(\int v d u\) dễ tính hơn \(\int u d v\).

Mẹo nhớ: "Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ"

Tham khảo cách học hiệu quả từ Examon

Việc đi học thêm 1 lớp có 30 hs nhưng chỉ học duy nhất 1 bộ giáo trình là khó cho giáo viên vì mỗi học sinh đều có 1 năng lực khác nhau có học sinh giỏi TÍCH PHÂN yếu XÁC SUẤT như vậy học sinh đi học thêm sẽ mất cả X2 thời gian là điều không cần thiết, thay vì mình dùng ½ time tiết kiệm luyện thêm 1 phần VECTƠ giúp học sinh rút ngắn thời gian luyện tập và tăng hiệu quả học.

Với nỗi băn khoăn ấy đội ngũ founder Examon đã xây dựng nên 1 sản phẩm hỗ trợ học hiệu quả và cá nhân hóa việc học đến từng năng lực học sinh, cùng với sự hỗ trợ Gia sư AI sẽ giúp hs có trải nghiệm học tức thì và cải thiện ĐIỂM SỐ nhanh 200%

Sơ đồ tối ưu hóa cải thiện điểm số cho học sinh

Hệ thống Examon thiết kế hỗ trợ người học với 3 tiêu chí sau:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng quyết định

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

 

Từ tiêu chí số 3 Học từ lỗi sai đội ngũ chuyên môn đã nghiên cứu cách học và phát triển thành công công nghệ AI Gia sư Toán Examon với tính năng vượt trội hỗ trợ người học trong quá trình làm bài tập trên hệ thống đề thi Examon, gia sư AI sẽ ghi lại tất cả các lỗi sai của bạn đưa về hệ thống trung tâm dữ liệu để phân tích nhằm phát hiện năng lực của từng học sinh từ đó đưa ra các đề xuất bài tập phù hợp với từng cá nhân nhằm giúp người học rút ngắn thời gian luyện tập những kiến thức bị hỏng hoặc yếu nhất của mình tiến đến cải thiện kỹ năng làm bài thi giúp nhanh cán mốc ĐIỂM SỐ mình mơ ước.

 

NHỮNG LỢI ÍCH MÀ HỆ THỐNG CÁ NHÂN HÓA VIỆC HỌC CỦA EXAMON MANG LẠI

1: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng Tự học: 1 kỹ năng sẽ sử dụng cho việc phát triển bản thân suốt đời

2: Giúp học sinh hình thành Tư duy giải bài trước khi giải: Đây là kỹ năng giải quyết vấn đề giúp hs tự tin và có chính kiến của riêng mình

3: Công nghệ AI phân tích năng lực học sinh đề xuất hs Luyện tập những chỗ sai rút ngắn thời gian cải thiện điểm số: Hệ thống AI bên dưới giúp phát hiện năng lực học sinh một cách chính xác từ đó có kế hoạch cải thiện năng lực nhanh chóng