Giải nguyên hàm từng phần nhanh và chính xác
Hãy tận dụng kiến thức Examon cung cấp dưới đây để có thể giải bài tập nguyên hàm từng phần nhanh và chính xác nhé.
Mục lục bài viết
Để có thể giải nguyên hàm từng phần nhanh và chính xác, chúng tôi sẽ bắt đầu cung cấp cho bạn những dạng nguyên hàm từng phần thường gặp và sau đó sẽ là bài tập có lời giải để bạn tham khảo.
Để học nhanh và hiệu quả nguyên hàm, giải bài tập là không thể thiếu. Bài tập sẽ giúp các bạn linh hoạt và tự tin hơn, đồng thời nâng cao kĩ năng xử lí và làm bài của các bạn.
Cùng bắt đầu nhen!
1. Nguyên hàm từng phần thường gặp ở dạng nào?
1.1. Phân dạng 1
Tìm nguyên hàm của hàm số logarit
Tính nguyên hàm của hàm số logarit
\(I=\int f(x) \ln (a x+b) d x\)
Trong đó, f(x) là một hàm của đa thức
Phương pháp giải:
b1: tiến hành đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=\ln (a x+b) \\ d v=f(x) d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\frac{a}{a x+b} d x \\ v=\int f(x) d x\end{array}\right.\right.\)
b2: sau khi đặt ở b1, ta có thể suy ra được
\(I=u v-\int v d u\)
ví dụ: tính nguyên hàm của f(x) = xlnx
giải:
F(x) = \(\int f(x) d x=\int x \cdot \ln x \cdot d x\)
tiến hành đặt biểu thức ở dạng
\(\left\{\begin{array}{l}u=\ln x \\ d v=x d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\frac{d x}{x} \\ v=\frac{x^{2}}{2}\end{array}\right.\right.\)
theo phương pháp nguyên hàm từng phần sẽ có được
F(x) = \(\frac{1}{2} x^{2} \ln x-\frac{1}{2} \int x d x=\frac{1}{2} x^{2} \ln x-\frac{1}{4} x^{2}+C\)
1.2. Phân dạng 2
Tìm nguyên hàm của hàm số mũ
Tính nguyên hàm của hàm số mũ:
\(A=\int f(x) \cdot e^{a x+b} d x\)
Trong đó, f(x) là một hàm đa thức
Phương pháp giải:
b1: tiến hành đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=f(x) \\ d v=e^{a x+b} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=\frac{1}{a} e^{a x+b} d x\end{array}\right.\right.\)
b2: sau khi đặt ở bước 1 ta có được
\(\int f(x) e^{a x+b} d x=u v-\int v d u\)
ví dụ: tính nguyên hàm của hàm số
\(I=\int x . e^{x} d x\)
giải:
đặt :
\(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ d v=e^{x} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\right.\)
theo công thức tính nguyên hàm từng phần ta có:
\(\begin{aligned} I & =\int x e^{x} d x \\ & =x e^{x}-\int e^{x} d x \\ & =x e^{x}-\int d\left(e^{x}\right) \\ & =x e^{x}-e^{x}+C\end{aligned}\)
1.3. Phân dạng 3
Tìm nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm đa thức
Tính nguyên hàm của hàm số lượng giác
A=\(\int f(x) \sin (a x+b) d x\)
hoặc
B=\(\int f(x) \cos (a x+b) d x\)
Phương pháp giải
b1: Các em tiến hành đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=f(x) \\ d v=\sin (a x+b) d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=-\frac{1}{a} \cos (a x+b)\end{array}\right.\right.\)
hoặc
\(\left\{\begin{array}{l}u=f(x) \\ d v=\cos (a x+b) d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=f^{\prime}(x) d x \\ v=\frac{1}{a} \sin (a x+b)\end{array}\right.\right.\)
b2: thực hiện biến đổi thành
\(\int f(x) \cos (a x+b) d x=u v-\int v d u\)
ví dụ: tính nguyên hàm của hàm lượng giác
dựa vào phương pháp giải ở trên, ta đặt
áp dụng công thức ta có
1.4. Phân dạng 4
Tìm nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm số mũ
Tính nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm số mũ
\(\int e^{a x+b} \sin (c x+d) d x\)
hoặc
\(\int e^{a x+b} \cos (c x+d) d x\)
Phương pháp giải
b1: các em tiến hành đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=\sin (c x+d) \\ d v=e^{a x+b} d x\end{array}\right.\) Hoặc \(\left\{\begin{array}{l}u=\cos (c x+d) \\ d v=e^{a x+b} d x\end{array}\right.\)
b2: dựa vào công thức tổng quát uv- \(\int v d u\) để tính nguyên hàm
Lưu ý: ở dạng tính nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm số mũ này thì các em nên lấy nguyên hàm từng phần 2 lần. Ngoài ra, ở bước 1, ta cũng có thể đặt theo cách sau
\(\left\{\begin{array}{l}u=e^{a x+b} \\ d v=\sin (c x+d) d x\end{array}\right.\) Hoặc \(\left\{\begin{array}{l}u=e^{a x+b} \\ d v=\cos (c x+d) d x\end{array}\right.\)
ví dụ
\(I=\int \sin x \cdot e^{x} d x\)
ta tiến hành đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=\sin x \\ d v=e^{x} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\cos x d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\right.\)
ta suy ra được
\(I=e^{x} \sin x-\int \cos x e^{x} d x=e^{x} \sin x-J\)
và
\(J=\int \cos x . e^{x} d x\)
để tính J, ta cần lấy nguyên hàm từng phần 2 lần nhưu sau
đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=\cos x \\ d v=e^{x} d x\end{array} \Longrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=-\sin x d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\right.\)
ta có
\(\begin{array}{l}J=e^{x} \cos x+\int \sin x \cdot e^{x} d x \\ =e^{x} \cos x+I\end{array}\)
lúc này biểu thức nguyên hàm sẽ trở thành
\[\begin{array}{l}=e^{x} \sin x-J \\=e^{x} \sin x-\left(e^{x} \cos x+I\right) \\\Leftrightarrow 2 I=e^{x} \sin x-e^{x} \cos x\end{array}\]vậy
\(I=\frac{1}{2}\left(e^{x} \sin x-e^{x} \cos x\right)+C\)
2. Bài tập có lời giải
2.1. Bài 1
Tính nguyên hàm các hàm số sau
a. \(f(x)=\int x \sin x d x\)
b. \(f(x)=\int x e^{3 x} d x\)
c. \(f(x)=\int x^{2} \cos x d x\)
giải:
a. đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ \sin x d x=d v\end{array} \Longleftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=d x \\ v=-\cos x\end{array}\right.\right.\)
=> f(x) = \(\int x \sin x d x=-x \cos x+\int \cos x d x=-x \cos x+\sin x+C\)
b. đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ e^{3 x} d x=d v\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=d x \\ v=\frac{1}{3} e^{3 x}\end{array}\right.\right.\)
=> \(f(x)=\int x e^{3 x} d x=\frac{1}{3} x e^{3 x}-\frac{1}{3} \int e^{3 x} d x\)
= \(\frac{1}{3} x e^{3 x}-\frac{1}{9} \int e^{3 x} d(3 x)\)
= \(\frac{1}{3} x e^{3 x}-\frac{1}{9} \int e^{3 x} d(3 x)\)
c. đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=x^{2} \\ \operatorname{cox} d x=d v\end{array} \Longleftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=2 x d x \\ v=\sin x\end{array}\right.\right.\)
=> f(x)=\(\int x^{2} \cos x d x=x^{2} \sin x-\int 2 x \sin x d x\)
\(x^{2} \sin x-2 \int x \sin x d x\)
đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=x \\ \sin x d x=d v\end{array} \Longleftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=d x \\ v=-\cos x\end{array}\right.\right.\)
2.2. Bài 2
Tìm nguyên hàm của hàm số I=\(\sin x . e^{x} d x\)
đặt \(\left\{\begin{array}{l}u=\sin x \\ d v=e^{x} d x\end{array}\right.\)
=> \(\left\{\begin{array}{l}d u=\cos x d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\)
khi đó nguyên hàm I trở thành
\(\begin{array}{l}I=e^{x} \cdot \sin x-\int \cos x e^{x} d x \\ =e^{x} \sin x-J\end{array}\)
\(\begin{array}{l}J=\int \cos x e^{x} d x \\ =e^{x} \sin x-J\end{array}\)
đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=\cos x \\ d v=e^{x} d x\end{array}\right.\)
=> \(\left\{\begin{array}{l}d u=-\sin x d x \\ v=e^{x}\end{array}\right.\)
\(\begin{array}{l}J=e^{x} \cos x+\int \sin x e^{x} d x \\ =e^{x} \cos x+I\end{array}\)
2.3. Bài 3
Tìm nguyên hàm D=\(\int x^{2} \ln x d x\)
giải:
đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=\ln x \\ x^{2} d x=d v\end{array} \leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=\frac{d x}{x} \\ v=\frac{x^{3}}{3}\end{array}\right.\right.\)
=> I=\(\int x^{2} \ln x d x=\frac{x^{3}}{3} \ln -\int \frac{x^{3}}{3} \cdot \frac{d x}{x}=\frac{x^{3}}{3}-\frac{x}{9}+C\)
2.4. Bài 4
Tính nguyên hàm \(\int(2-x) \cdot \sin x d x\)
giai:
đặt
\(\left\{\begin{array}{l}u=2-x \\ d v=\sin x d x\end{array} \quad \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}d u=-d x \\ v=-\cos x\end{array}\right.\right.\)
theo công thức tích phân từng phần
\(\begin{array}{l}\int(2-x) \cdot \sin x d x \\ =(2-x) \cdot(-\cos x)-\int \cos x d x \\ =(x-2) \cdot \cos x-\sin x+C\end{array}\)
Bộ đề cấp tốc có gì hay ???
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện để đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề củaExamon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sắn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức
!- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đẩu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập đẻ̉ bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một để thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hã̃y tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bưởc 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hieื̉u rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!