TÍCH PHÂN VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG

Mai Thị Thùy Dung

Cùng Examon tìm hiểu về kiến thức và các tính chất cần nắm của tích phân nhé!

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Định nghĩa và tính chất tích phân
    • 1.1. Định nghĩa
    • 1.2. Tính chất
  • 2. Các phương pháp tính tích phân cơ bản
    • 2.1. Phương pháp đổi biến số
    • 2.2. Phương pháp tích phân từng phần
  • 3. Các dạng bài tập vận dụng
    • 3.1. Tích phân hữu tỉ
    • 3.2. Tích phân có chứa căn thức
    • 3.3. Tích phân lượng giác
    • 3.4. Tích phân từng phần
    • 3.5. Tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối
    • 3.6. Tích phân siêu việt
    • 3.7. Tích phân hàm ẩn
    • 3.8. Bất đẳng thức tích phân
  • 4. Cùng Examon chinh phục sự thành công
  • 5. Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Trong chương trình toán 12, tích phân không phải là chuyên đề quá khó, nhưng phải làm như thế nào để nắm được trọn phần điểm của tích phân ? Hãy cùng Examon tìm hiểu và chinh phục tích phân nhé!

banner

1. Định nghĩa và tính chất tích phân

1.1. Định nghĩa

Cho f là hàm số liên tục trên đoạn [a;b] .Giả sử F là một nguyên hàm của f trên [a;b].

Hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân từ a đến b (hay tích phân xác định trên đoạn \([a ; b]\) của hàm số \(f(x)\) kí hiệu là \(\int_{a}^{b} f(x) d x\).T

a dùng kí hiệu \(\left.F(x)\right|_{a} ^{b}=F(b)-F(a)\) để chỉ hiệu số \(F(b)-F(a)\).

Vậy: \(  \int_{a}^{b} f(x) d x=\left.F(x)\right|_{a} ^{b}=F(b)-F(a)\).

Ta gọi \(\int_{\mathrm{a}}^{\mathrm{b}}\) là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, \(\mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}\) là biểu thức dưới dấu tích phân và \(f(x)\) là hàm số dưới dấu tích phân.

Chú ý: Trong trường hợp \(\mathrm{a}=\mathrm{b}\) hoặc \(\mathrm{a}\gt \mathrm{b}\), ta quy ước

\(\int_{a}^{2} \mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}=0 ; \int_{a}^{b} \mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{d} x=-\int_{b}^{\mathrm{a}} \mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx}\)

1.2. Tính chất

+) Tính chất 1: \(\int_{a}^{b} k f(x) \mathrm{dx}=\mathrm{k} \int_{a}^{b} f(x) \mathrm{dx}\) với \(\mathrm{k}\) là hằng số.

+) Tính chất \(2: \int_{a}^{b}[f(x) \pm g(x)] d x=\int_{a}^{b} f(x) d x \pm \int_{a}^{b} g(x) d x\)

+) Tính chất 3: \(\int_{a}^{c} f(x) d x+\int_{c}^{b} f(x) d x=\int_{a}^{b} f(x) d x\) với \(a\lt c\lt b\).

Chú ý: Mở rộng của tính chất 3:

\(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{a}^{c_{1}} f(x) d x+\int_{c_{1}}^{c_{2}} f(x) d x+\ldots \int_{c_{a}}^{b} f(x) d x\)

\(\left(\mathrm{a}\lt \mathrm{c}_{1}\lt \mathrm{c}_{2}\lt \ldots\lt \mathrm{c}_{\mathrm{n}}\lt \mathrm{b}\right)\)

Các tính chất bổ sung:

\[\begin{array}{l}\text { +) } \int_{s}^{b} 0 \mathrm{~d} x=0 \\\text { +) } \int_{s}^{b} \mathrm{cdx}=\mathrm{c}(\mathrm{b}-\mathrm{a}) \\\text { +) Nếu } \mathrm{f}(\mathrm{x}) \geq 0, \forall \mathrm{x} \in[\mathrm{a}, \mathrm{b}] \text { thi } \int_{\mathrm{a}}^{b} \mathrm{f}(\mathrm{x}) \mathrm{dx} \geq 0\end{array}\]

Hệ quả: Nếu hai hàm số \(f(x)\) và \(g(x)\) liên tục và thỏa mãn \(f(x) \leq g(x), \forall x \in[a ; b]\) thì \(\int_{a}^{b} f(x) d x \leq \int_{a}^{b} g(x) d x\)

2. Các phương pháp tính tích phân cơ bản

2.1. Phương pháp đổi biến số

Định lý 1 (Đổi biến loại 1): Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([a, b]\)

Giả sử hàm số \(x=\varphi\) (t) có đạo hàm liên tục trên đoạn \([\alpha, \beta]\) sao cho \(\varphi(\alpha)=\mathrm{a}, \varphi(\beta)=\mathrm{b}\) và \(\mathrm{a} \leq \varphi(\mathrm{t}) \leq \mathrm{b}\) với mọi \(\mathrm{t} \in[\alpha, \beta]\)

Khi đó: \(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{\alpha}^{\beta} f(\varphi(t)) \cdot \varphi(t) d t\)

Định lý 2: (Đổi biến loại 2): Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([a, b]\). Giả sử hàm số \(u(x)\) có đạo hàm liên tục và \(u(x) \in[\alpha\)\(\beta]\)

Giả sử ta có thể viết \(f(x)=g(u(x)) \cdot u^{\prime}(x), x \in[a, b]\) với \(g(x)\) liên tục trên đoạn \([\alpha, \beta]\)

Khi đó: \(\int_{a}^{b} f(x) d x=\int_{u(a)}^{u(b)} g(u) d u\)

2.2. Phương pháp tích phân từng phần

Nếu \(\mathrm{u}=\mathrm{u}(\mathrm{x})\) và \(\mathrm{v}=\mathrm{v}(\mathrm{x})\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn \([\mathrm{a}, \mathrm{b}]\) thì

 \(\int_{a}^{b} u v d x=\left.u v\right|_{a} ^{b}-\int_{a}^{b} v d u\)

3. Các dạng bài tập vận dụng

3.1. Tích phân hữu tỉ

Trường hợp 1: Nếu bậc của đa thức \(\mathrm{P}(\mathrm{x}) \geq \mathrm{m}+\mathrm{n}+1\) ta chia tử cho mẫu để đưa về trường hợp 2

Trường hợp 2: Nếu bậc của đa thức \(\mathrm{P}(\mathrm{x})\lt \mathrm{m}+\mathrm{n}+2\) ta sử dụng "Phương pháp giải hệ số bất định"

Bước 1: Phân tích: 

\(\frac{P(x)}{(x-\alpha)^{m} \cdot(x-\beta)^{n} \cdot\left(a x^{2}+b x+c\right)}=\sum_{i=1}^{m} \frac{A_{i}}{(x-\alpha)^{i}}+\sum_{k=1}^{n} \frac{B_{k}}{(x-\beta)^{k}}+\frac{M(2 a x+n)+N}{a x^{2}+b x+c}\)

Bước 2: Quy đồng mẫu và đồng nhất 2 vế để tìm các hệ số \(\mathrm{A}_{\mathrm{i}}, \mathrm{B}_{\mathrm{k}}, \mathrm{M}, \mathrm{N}\)

Bước 3: Thực hiện các dạng cơ bản.

Ví dụ minh họa:

VD1: Cho \(\int_{0}^{2} \frac{x-1}{x^{2}+4 x+3} d x=a \ln 5+b \ln 3,(\mathbf{a}, \mathbf{b} \in \mathbb{Z})\). Giá trị của \(3 \mathbf{a}+2 \mathbf{b}\) là

Lời giải:

\(f(x)=\frac{x-1}{x^{2}+4 x+1}=\frac{x-1}{(x+3)(x+1)}=\frac{2}{x+3}-\frac{1}{x+1}\) \(I=\left.(2 \ln |x+3|-\ln |x+1|)\right|_{0} ^{2}=2 \ln 5-3 \ln 3\)

\[V T=V P=\left\{\begin{array}{l}a=2 \\b=-3\end{array}\right.\]

-> 3a+2b=0

VD2: Tìm tất cả các số thức m dương thỏa mãn \(\int_{0}^{m} \frac{x^{2} d x}{x+1}=\ln 2-\frac{1}{2}\).

Lời giải:

\(\int_{0}^{m} \frac{x^{2} d x}{x+1}=\int_{0}^{m}\left(x-1+\frac{1}{x+1}\right) d x=\left.\left(\frac{1}{2} x^{2}-x+\ln |x+1|\right)\right|_{0} ^{m}\)

\(=\frac{1}{2} m^{2}-m+\ln |m+1|\) \(=\ln 2-\frac{1}{2}\)

Ta thấy chỉ có \(m=1\) thỏa mãn -> m=1

 

3.2. Tích phân có chứa căn thức

Ví dụ minh họa:

Tính \(I=\int_{0}^{4} \sqrt{2 x+1} d x\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}I=\int_{0}^{4} \sqrt{2 x+1} d x \\ =\frac{1}{2} \int_{0}^{4} \sqrt{2 x+1} d(2 x+1) \\ =\left.\frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3}(2 x+1) \sqrt{2 x+1}\right|_{0} ^{4} \\ =9-\frac{1}{3}=\frac{26}{3}\end{array}\)

3.3. Tích phân lượng giác

Ví dụ inh họa:

\(\int_{-\frac{\pi}{2}}^{\pi_{2}^{2}} \cos x \cos 3 x d x=a+b\). Giá trị \(\mathbf{a}^{3}+\mathbf{b}^{3}+1\).

Lời giải: 

\(\begin{array}{l}I=\int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \cos x \cdot \cos 3 x d x=\int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \frac{1}{2}[\cos 4 x+\cos 2 x] d x \\ =\frac{1}{2} \int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \cos 4 x d x+\frac{1}{2} \int_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \cos 2 x d x=\left.\left[\frac{1}{8} \sin 4 x+\frac{1}{4} \sin 2 x\right]\right|_{-\frac{\pi}{2}} ^{\frac{\pi}{2}}=0 \Rightarrow a+b=0 \\ A=a^{3}+b^{3}+1=(a+b)^{3}-3 a b(a+b)+1=1\end{array}\)

3.4. Tích phân từng phần

Cho \(\mathrm{u}=\mathrm{u}(\mathrm{x}), \mathrm{v}=\mathrm{v}(\mathrm{x})\) là các hàm số liên tục trên đoạn [a; b] và có đạo hàm trên khoảng (a; b) ta có:

\[\begin{array}{l}\int \mathbf{u d v}=\mathbf{u v}-\int \mathbf{v d u} \\\int_{a}^{b} u d v=\left.(u v)\right|_{a} ^{b}-\int_{a}^{b} v d u\end{array}\]

Chú ý: Cho dãy "ưu tiên" các loại hàm như sau 'logarit \(\rightarrow\) đa thức \(\rightarrow\) mũ, lượng giác' và \(\mathrm{P}(\mathrm{x}), \mathrm{Q}(\mathrm{x})\) là 2 trong các loại hàm số đó. Khi cần tính \(\int P(x) \cdot Q(x) d x\) ta chọn từng phần theo nguyên tắc sau:

Chọn \(\mathrm{u}=\) Hàm được ưu tiên hơn, \(\mathrm{dv}=\) phần còn lại

Ví dụ minh họa:

Cho tích phân \(\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \frac{x}{\sin ^{2} x} d x=a \pi+b \ln \frac{3}{2}\). Giá trị \(A=(9+4 \sqrt{3}) a+6 b\) bằng

Lời giải:

Đặt \(u=x \Rightarrow d u=d x ; d v=\frac{d x}{\sin ^{2} x}\), chọn \(\mathbf{v}=-\cot \mathrm{x}\).

Đặt \(u=x \Rightarrow d u=d x ; d v=\frac{d x}{\sin ^{2} x}\) => \(\mathbf{v}=-\cot \mathbf{x}\)

Vậy \(I=\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \frac{x}{\sin ^{2} x} d x=-\left.x \cos x\right|_{\frac{\pi}{4}} ^{\frac{\pi}{3}}+\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \cot x d x\)

\(=-\left.x \cos x\right|_{\frac{\pi}{4}} ^{\frac{\pi}{3}}+\int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \frac{\cos x}{\sin x} d x\)

\(\begin{array}{l}=\left.[-x \cot x+\ln (\sin x)]\right|_{\frac{\pi}{4}} ^{\frac{\pi}{3}}=\frac{\pi(9-4 \sqrt{3})}{36}+\frac{1}{2} \ln \frac{3}{2} \\ \Rightarrow a=\frac{9-4 \sqrt{3}}{36} ; b=\frac{1}{2} \Rightarrow A=\frac{47}{12}\end{array}\)

3.5. Tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối

Cho \(f(x)=0\) tìm nghiệm trên \([a ; b]\)

Xét dấu của \(f(x)\) trên \([\mathrm{a} ; \mathrm{b}]\), dựa vào dấu của \(f(\mathrm{x})\) để tách tích phân trên mỗi đoạn tương ứng (sử dụng tính chất 3 để tách)

Tính mỗi tích phân thành phần.

Ví dụ minh họa:

\(S=\int_{-1}^{2}\left|x^{2}-x-2\right| d x=\frac{a}{b},\left(a, b \in Z^{+}\right), \frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị \(\mathbf{a}+\mathbf{b}\) bằng

Lời giải:

\(S=\int_{-1}^{2}\left|x^{2}-x-2\right| d x=-\int_{-1}^{2}\left(x^{2}-x-2\right) d x\)

\(=-\left.\left(\frac{x^{3}}{3}-\frac{x^{2}}{2}-2 x\right)\right|_{-1} ^{2}\)

\(=-\left[\left(\frac{8}{3}-\frac{4}{2}-4\right)-\left(-\frac{1}{3}-\frac{1}{2}+2\right)\right]=\frac{9}{2}\)

3.6. Tích phân siêu việt

Ví dụ minh họa:

VD1: Xét tích phân \(I=\int_{1}^{\sqrt{2}} x \cdot e^{x^{2}} d x\). Sử dụng Phương pháp giải đổi biến số với \(\mathrm{u}=\mathrm{x}^{2}\), tích phân I được biến đổi thành

Lời giải:

Ta có: \(I=\int_{1}^{\sqrt{2}} e^{x^{2}} x d x\)

Đặt \(u=x^{2} \Rightarrow d u=2 x d x \Rightarrow x d x=\frac{1}{2} d u\)

Với \(\mathbf{x}=1 \Rightarrow \mathbf{u}=1\) và \(x=\sqrt{2} \Rightarrow u=2\)

Khi đó \(I=\frac{1}{2} \int_{1}^{2} e^{u} d u\)

VD2: Cho tích phân \(\int_{e^{3}}^{e^{8}} \frac{d x}{x \ln x \sqrt{\ln e x}}=\ln a-\ln b,\left(\mathbf{a}, \mathbf{b} \in \mathbb{N}^{\star}\right)\). Giá trị \(\mathrm{S}=\cos [(\mathbf{a}+\mathbf{b}) \pi]+\sin [(\mathbf{a}-\mathbf{b}) \pi]\) bằng

Lời giải:

\[I=\int_{e^{3}}^{e^{8}} \frac{d x}{x \ln x \sqrt{\ln x}}=\int_{e^{3}}^{e^{8}} \frac{d x}{x \ln x \sqrt{1+\ln x}}\]

Đặt \(t=\sqrt{1+\ln x} ; x=e^{3}\) thì \(\mathrm{t}=2 ; \mathrm{x}=3^{8}\) thì \(\mathrm{t}=3\).

\[\begin{array}{c}t^{2}=1+\ln x \Rightarrow 2 t d t=\frac{d x}{x} ; \ln x=t^{2}-1 . \\I=\int_{2}^{3} \frac{2 t d t}{\left(t^{2}-1\right) t}=\ln \left|\frac{t-1}{t+1}\right|_{2}^{3}=\ln 3-\ln 2 \Rightarrow a=3 ; b=2 \\\mathbf{S}=\cos [(\mathbf{a}+\mathbf{b}) \pi]+\sin [(\mathbf{a}-\mathbf{b}) \pi]=-1 .\end{array}\]

3.7. Tích phân hàm ẩn

Phương pháp giải chung cho loại toán này là áp dụng kỹ thuật đổi biến, Phương pháp giải từng phần và kỹ thuật đạo hàm...

Ví dụ minh họa:

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \([0 ; 1]\), thỏa mãn \(3 f(x)+x f(x)=x^{2018}\) với mọi \(x \in[0 ; 1]\). Tính \(I=\int_{0}^{1} f(x) d x\).

Lời giải:

Từ giả thiết \(3 f(x)+x f^{\prime}(x)=x^{2018}\), nhân hai vế cho \(x^{2}\) 

ta được \(3 x^{2} f(x)+x^{3} f^{\prime}(x)=x^{2020} \Leftrightarrow\left[x^{3} f(x)\right]^{\prime}=x^{2020}\).

Suy ra \(x^{3} f(x)=\int x^{2020} d x=\frac{x^{2021}}{2021}+C\)

Thay \(\mathrm{x}=0\) vào hai vế ta được \(\mathrm{C}=0 \Rightarrow f(x)=\frac{x^{2018}}{2021}\)

Vậy 

\(\int_{0}^{1} f(x) d x=\int_{0}^{1} \frac{1}{2021} x^{2018} d x=\left.\frac{1}{2021} \cdot \frac{1}{2019} x^{2019}\right|_{0} ^{1}=\frac{1}{2021 \times 2019}\)

3.8. Bất đẳng thức tích phân

Nếu \(f(\mathbf{x})\) liên tục trên [a; b] thì \(\left|\int_{a}^{b} f(x) d x\right| \leq \int_{a}^{b}|f(x) d x|\)

Nếu \(f(\mathbf{x})\) liên tục trên \([\mathbf{a} ; \mathbf{b}]\) và \(\mathrm{m} \leq f(\mathbf{x}) \leq \mathrm{M}\) thì \(m(b-a) \leq \int_{a}^{b} f(x) d x \leq M(b-a)\) 

Nếu \(f(\mathbf{x}), \mathbf{g}(\mathbf{x})\) liên tục trên [a; b] thì \(\left(\int_{a}^{b} f(x) g(x) d x\right)^{2} \leq \int_{a}^{b} f^{2}(x) d x . \int_{a}^{b} g^{2}(x) d x\)

(dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(f(\mathbf{x})=\mathbf{k}\)\(\mathrm{g}(\mathrm{x})\))

Ví dụ minh họa:

Câu 2. Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \([0 ; 1]\), thỏa mãn \(f(1)=1, \int_{0}^{1} x^{5} f(x) d x=\frac{11}{78}\) và \(\int_{0}^{1} f^{\prime}(x) d(f(x))=\frac{4}{13}\). Giá trị \(f\) (2) bẳng

Lời giải:

Theo Holder 

\(\left(\frac{2}{13}\right)^{2}=\left(\int_{0}^{1} x^{6} f^{\prime}(x) d x\right)^{2} \leqslant \int_{0}^{1} x^{12} d x \cdot \int_{0}^{1}\left[f^{\prime}(x)\right]^{2} d x\)

\(=\frac{1}{13} \cdot \frac{4}{13}=\frac{4}{169}\)

\(\Rightarrow f^{\prime}(x)=2 x^{6} \Rightarrow f(x)=\frac{2}{7} x^{7}+C \xrightarrow{f(1)=1} C=\frac{5}{7}\)

Vậy \(f(x)=\frac{2}{7} x^{7}+\frac{5}{7} \Rightarrow f(2)=\frac{261}{7}\)

 

4. Cùng Examon chinh phục sự thành công

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!

5. Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon