Ứng dụng tích phân tính diện tích mặt phẳng và thể tích
Cùng Examon tìm hiểu và chinh phục ứng dụng tích phân tính diện tích mặt phẳng và thể tích nhé!
Mục lục bài viết
Trong chương trình toán 12, tích phân không phải là chuyên đề quá khó, nhưng phải làm như thế nào để nắm được trọn phần điểm của tích phân? Hãy cùng Examon tìm hiểu và chinh phục ứng dụng tích phân tính diện tích mặt phẳng và thể tích nhé!
1. Diện tích hình phẳng
1.1. Cơ sở lý thuyết
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(\mathrm{y}=\mathrm{f}(\mathrm{x})\) (liên tục); \(x=a ; x=b\) và \(\mathbf{y}=\mathbf{0}\) (trục hoành) được tính bởi: \(\mathrm{S}=\int_{a}^{b}|f(x)| d x\) (1).
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(\mathrm{y}=\mathrm{f}(\mathrm{x}), \mathrm{y}=\) \(\mathbf{g}(\mathbf{x})\) (liên tục); \(\mathbf{x}=\mathbf{a}\); \(\mathbf{x}=\mathbf{b}\) được tính bởi: \(\mathbf{S}=\int_{a}^{b}|f(x)-g(x)| d x\) (2).
1.2 Ví dụ minh họa
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bời đồ thị các hàm số \(\mathrm{y}=\mathrm{x}^{2}-1 ; \mathrm{y}=\) \(0 ; x=0 ; x=2\)
Lời giải:
Gọi \(\mathrm{S}\) là diện tích cần tính, áp dụng công thức \(\mathrm{S}=\int_{a}^{b}|f(x)| d x\) thì \(\mathrm{S}=\int_{0}^{2}\left|x^{2}-1\right| d x\)
Phương trình: \(\mathrm{x}^{2}-1=0 \Leftrightarrow \mathrm{x}= \pm 1\), nghiệm \(\mathrm{x}=1 \in[0 ; 2]\)
Vậy
\(\mathrm{S}=\left|\int_{0}^{1}\left(x^{2}-1\right) d x\right|+\left|\int_{1}^{2}\left(x^{2}-1\right) d x\right|=\left|\left(\frac{x^{3}}{3}-x\right)\right|_{0}^{1}+\left|\left(\frac{x^{3}}{3}-x\right)\right|_{1}^{2}=2\) (đvdt)
2. Thể tích vật thể tròn xoay
2.1. Cơ sở lý thuyết
Thể tích vật thể tròn xoay giới hạn bởi các đường \(\mathrm{y}=\mathrm{f}(\mathrm{x}) ; \mathrm{x}=\mathrm{a} ; \mathrm{x}=\mathrm{b}\); \(\mathrm{y}=0 \)
Khi xoay quanh trục \(\mathrm{Ox}\) được tính bởi: \(\mathbf{V}=\pi \int_{a}^{b} f^{2}(x) d x\) (3)
2.2. Ví dụ minh họa
a) Cho hình phẳng giới hạn bời các đường \(\mathrm{y}=2 \mathrm{x}-\mathrm{x}^{2}\) và \(\mathrm{y}=0\). Tính thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra bởi hình phẳng đó khi nó quay quanh trục \(\mathrm{Ox}\).
b) Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(\mathrm{y}=-\mathrm{x}^{2}\) và \(\mathrm{y}=\mathrm{x}^{3}\). Tính thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra bời hình phẳng đó khi nó quay quanh trục \(\mathrm{Ox}\).
Lời giải:
a)
Phương trình \(2 \mathrm{x}-\mathrm{x}^{2}=0 \Leftrightarrow \mathrm{x}=0\) và \(\mathrm{x}=2\)
Gọi \(\mathrm{V}\) là thể tích cần tính.Áp dụng công thức: \(\mathbf{V}=\pi \int_{a}^{b} f^{2}(x) d x\)
Ta có \(\mathrm{V}=\pi \int_{0}^{2}\left(2 x-x^{2}\right)^{2} d x=\pi \int_{0}^{0}\left(4 x^{2}-4 x^{3}+x^{4}\right) d x=\left.\pi\left(\frac{4}{3} x^{3}-x^{4}+\frac{x^{5}}{5}\right)\right|_{0} ^{2}=\frac{16 \pi}{15}\) (đvtt)
b)
Phương trình \(-x^{2}=x^{3} \Leftrightarrow x=0\) và \(x=-1\)
Gọi \(\mathrm{V}_{1}\) là thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(\mathrm{y}=-\mathrm{x}^{2}, \mathrm{x}=0, \mathrm{x}=-1\) và trục \(\mathrm{Ox}\) khi hình phẳng đó quay quanh \(\mathrm{Ox}\) :
Có \(\mathrm{V}_{1}=\pi \int_{-1}^{0}\left(-x^{2}\right)^{2} d x=\frac{1}{5} \pi\)
Gọi \(\mathrm{V}_{2}\) là thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(\mathrm{y}=\mathrm{x}^{3}, \mathrm{x}=0, \mathrm{x}=-1\) và trục \(\mathrm{Ox} \ldots\)
Có \(\mathrm{V}_{2}=\pi \int_{-1}^{0}\left(x^{3}\right)^{2} d x=\frac{1}{7} \pi\)
Vậy thể tích \(\mathrm{V}\) cần tính là: \(\mathrm{V}=\left|V_{1}-V_{2}\right|=\frac{2}{35} \pi\) (đvtt)
3. Cùng Examon chinh phục sự thành công
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!