ĐẠO HÀM: Công cụ VÀNG trong giải toán

Nguyễn Như Ý

Đạo hàm được biết đến như một công cụ toán học cứng nhắc nhưng qua bài viết này bạn sẽ có góc nhìn rất khác về đạo hàm.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm
    • 1.1 Định nghĩa
    • 1.2 Quy tắc
    • 1.3 Phương trình tiếp tuyến
  • 2. Công thức đạo hàm
  • 3. Bài tập cơ bản
    • 3.1 Tìm cực trị và khảo sát sự biến thiên của hàm số
    • 3.2 GTLN & GTNN
    • 3.3 Viết PTTT khi biết tiếp điểm
    • 3.4 Viết PTTT khi biết hệ số góc hoặc song song hoặc vuông với một đường thẳng khác
  • 4. Làm thế nào để được điểm cao trong các kỳ thi?

Đạo hàm không chỉ xuất hiện trong lĩnh vực toán học mà còn có ở rất nhiều lĩnh vực như kinh tế tài chính, vật lý, hình học, y tế,...... Và luôn có mặt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. 

Bài viết này sẽ đưa bạn khám phá từ khái niệm cơ bản , định nghĩa của đạo hàm đến các quy tắc tính đạo hàm. Qua đó bạn cũng sẽ biết được cách áp dụng vào các bài toán thực tế và khoa học. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về đạo hàm và cách sử dụng chúng hiệu quả. 

banner

1. Định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm

1.1 Định nghĩa

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên khoảng \((a ; b)\) và \(x_{0} \in(a ; b)\).Nếu tồn tại giới hạn (hứu hạn)

\[\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\]

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số \(y=f(x)\) tại điểm \(x_{0}\) và kí hiệu là \(f^{\prime}\left(x_{0}\right)\) (hoặc \(y^{\prime}\left(x_{0}\right)\) ), tức là

\[f^{\prime}\left(x_{0}\right)=\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\]

Đại lượng \(\Delta x=x-x_{0}\) : gọi là số gia của biến số tại \(x_{0}\).

Đại lượng \(\Delta y=f(x)-f\left(x_{0}\right)=f\left(x_{0}+\Delta x\right)-f\left(x_{0}\right)\) : gọi là số gia của hàm số.

1.2 Quy tắc

  • Tính đạo hàm bằng định nghĩnghĩa

- Giả sử \(\Delta x=x-x_{0}\) là số gia của biến số tại \(x_{0}\).

         Ta tính số gia của hàm số \(\Delta y=f\left(x_{0}+\Delta x\right)-f\left(x_{0}\right)\).

- Lập ti số \(\frac{\Delta y}{\Delta x}\).

- Tính 

\[\lim _{\Delta x \rightarrow 0} \frac{\Delta y}{\Delta x}\]\[f^{\prime}\left(x_{0}\right)=\lim _{\Delta x \rightarrow 0} \frac{\Delta y}{\Delta x} .\]
  • Các quy tắc cơ bản trong đạo hàm

Giả sử \(u=u(x), v=v(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm \(x\) thuộc khoảng xác định.

Ta có:

1. \((k \cdot u)^{\prime}=k \cdot u^{\prime}\)              \(k\) là hằng số;

2. \((u+v)^{\prime}=u^{\prime}+v^{\prime}\)         Đạo hàm của một tống;

3. \((u \cdot v)^{\prime}=u^{\prime} v+v^{\prime} u\)       Đạo hàm của một tích;

4. \(\left(\frac{u}{v}\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime} v-v^{\prime} u}{v^{2}}, v \neq 0\)   Đạo hàm của một thương.

1.3 Phương trình tiếp tuyến

Cho đồ thị \(\left( C \right ) : y = f{\left( x \right )} , M \left( x_{0} ; y_{0} \right ) \in \left( C \right )\). Phương trình tiếp tuyến \(f^{'}{\left( x_{0} \right )} = k\) với

 \(\Delta : y = y^{'} \left( x_{0} \right ) \left( x - x_{0} \right ) + y_{0}\) tại \(\left( C \right )\) là \(\left( y_{0} = f{\left( x_{0} \right )} \right )\)

Trong đó \(\Delta\) là tọa độ tiếp điểm \(M \left( x_{0} ; y_{0} \right )\).

\(\left( k = y^{'} \left( x_{0} \right ) = f^{'}{\left( x_{0} \right )} \right )\) là hệ số góc của tiếp tuyến \(M\).

2. Công thức đạo hàm

Đạo hàm của hàm sơ cấp                                   Đạo hàm của hàm hợp \(u=u(x)\)

1. \((C)^{\prime}=0, C\) là hằng số

2. \((x)^{\prime}=1\)

3. \(\left(x^{\alpha}\right)^{\prime}=\alpha \cdot x^{\alpha-1}\)                                             \(\left(u^{a}\right)^{\prime}=\alpha \cdot u^{a-1} \cdot u^{\prime}\)  

4. \(\left(\frac{1}{x}\right)^{\prime}=-\frac{1}{x^{2}}\)                                                   \(\left(\frac{1}{u}\right)^{\prime}=-\frac{u^{\prime}}{u^{2}}\)

5. \((\sqrt{x})^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{x}}\)                                                  \((\sqrt{u})^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{2 \sqrt{u}}\)

6. \(\left(e^{x}\right)^{\prime}=e^{x}\)                                                        \(\left(e^{u}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot e^{u}\)

7. \(\left(a^{x}\right)^{\prime}=a^{x} \cdot \ln a ; a \in \mathbb{R}^{+} \backslash\{1\}\)                       \(\left(a^{a}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot a^{u} \cdot \ln a\)

8. \((\ln x)^{\prime}=\frac{1}{x}\)                                                      \((\ln u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u}\)

9. \(\left(\log _{a} x\right)^{\prime}=\frac{1}{x \cdot \ln a}\)                                             \(\left(\log _{a} u\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u \cdot \ln a}\)

10. \((\sin x)^{\prime}=\cos x\)                                              \((\sin u)^{\prime}=u^{\prime} \cdot \cos u\)

11. \((\cos x)^{\prime}=-\sin x\)                                          \((\cos u)^{\prime}=-u^{\prime} \cdot \sin u\)

12. \((\tan x)^{\prime}=\frac{1}{\cos ^{2} x}=1+\tan ^{2} x\)             \((\tan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\cos ^{2} u}=u^{\prime}\left(1+\tan ^{2} u\right)\)

13. \((\cot x)^{\prime}=\frac{-1}{\sin ^{2} x}=-1\left(1+\cot ^{2} u\right)\)          \((\cot u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sin ^{2} u}=-u^{\prime}\left(1+\cot ^{2} u\right)\)

14. \((\arcsin x)^{\prime}=\frac{1}{\sqrt{1-x^{2}}}\)                                      \((\arcsin u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)

15. \((\arccos x)^{\prime}=\frac{-1}{\sqrt{1-x^{2}}}\)                                      \((\arccos u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)

16. \((\arctan x)^{\prime}=\frac{1}{1+x^{2}}\)                                        \((\arctan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{1+u^{2}}\)

17. \((\operatorname{arccot} x)^{\prime}=\frac{-1}{1+x^{2}}\)                                        \((\operatorname{arccot} u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{1+u^{2}}\)

3. Bài tập cơ bản

3.1 Tìm cực trị và khảo sát sự biến thiên của hàm số

 TÌM CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ

Định nghĩa 

Hàm số \(y=f(x)\) xác định và liên tục trong lân cận \(\left(x_{0}-\varepsilon, x_{0}+\varepsilon\right)\) của điếm \(x_{0}\), khi đó vói mọi \(x \in\left(x_{0}-\varepsilon, x_{0}+\varepsilon\right)\)

Giá trị của hàm \(f\) trong lân cận điểm \(x_{0}\)        Kết luận về hàm \(f\) tại điểm \(x_{0}\)

       \(f(x) \leq f\left(x_{0}\right)\)                                       \(x_{0}\) là điểm cực đại và \(f_{C D}=f\left(x_{0}\right)\)

       \(f(x) \geq f\left(x_{0}\right)\)                                       \(x_{0}\) là điểm cực tiểu và \(f_{C T}=f\left(x_{0}\right)\)  Điểm cực đại và điểm cực tiếu được gọi chung là diểm cưc trị của hàm số.\(f_{C D}, f_{C T}\) : gọi chung là cưc trị hàm số.

  • TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ

Hàm số \(y=f(x)\) giảm trên khoảng \((a, b)\) nếu \(x_{1}\lt x_{2}\) thì \(f\left(x_{1}\right)\gt f\left(x_{2}\right)\) với mọi \(x_{1}, x_{2} \in(a, b)\).

image.png

Hàm số \(y=f(x)\) tăng trên khoảng \((a, b)\) nếu \(x_{1}\lt x_{2}\) thì \(f\left(x_{1}\right)\lt f\left(x_{2}\right)\) với mọi \(x_{1}, x_{2} \in(a, b)\).

image.png

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên khoảng \((a, b)\).

            \(y^{\prime}=f^{\prime}(x)\)                                  Kết luận về hàm \(f\) trên khoảng \((a, b)\)

     \(f^{\prime}(x)\gt 0, \forall x \in(a, b)\)                                     Tăng

      \(f^{\prime}(x) \geq 0, \forall x \in(a, b)\)                                    Không giảm 

      \(f^{\prime}(x)\lt 0, \forall x \in(a, b)\)                                    Giảm

      \(f^{\prime}(x) \leq 0, \forall x \in(a, b)\)                                   Không tăn

Phương pháp tìm cực trị, khoảng tăng giảm

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên tập xác định \(D\) (có thế trừ ra hữu hạn điểm). Đế khảo sát tính đơn điệu và tìm cưc trị của \(f(x)\) ta tiến hành các bước sau:

 Bước 1. Tính đạo hàm \(y^{\prime}=f^{\prime}(x)\).

Bước 2. Tìm tất cả các điểm tới hạn \(x_{1}, x_{2}, \ldots, x_{n} \in D\).(điểm tới hạn là điểm mà tại đó \(f^{\prime}(x)=0\) hoặc \(f^{\prime}(x)\) không xác định)

Bước 3. Lập bảng biến thiên, xét dấu đạo hàm

Cách 1. Lập bảng biến thiên, xét dấu đạo hàm \(f^{\prime}(x)\).

Cách 2. Dùng đạo hàm cấp 2- \(\left\{\begin{array}{l}f^{\prime}\left(x_{0}\right)=0 \\ f^{\prime \prime}\left(x_{0}\right)\gt 0\end{array} \longrightarrow f\right.\) đạt cưc tiểu tại điểm \(x_{0}\).- \(\left\{\begin{array}{l}f^{\prime}\left(x_{0}\right)=0 \\ f^{\prime \prime}\left(x_{0}\right)\lt 0\end{array} \Longrightarrow f\right.\) đạt cưc đại tại điểm \(x_{0}\).

image.png

\(\checkmark\) Nếu \(f^{\prime}(x)\gt 0\) trên khoảng \((a, b)\) thì \(f(x)\) tăng (đồng biến) trên khoảng đó.

\(\checkmark\) Nếu \(f^{\prime}(x)\lt 0\) trên khoảng \((a, b)\) thì \(f(x)\) giảm (nghịch biến) trên khoảng đó.

\(\checkmark\) Nếu \(f^{\prime}(x)\) đối dấu từ âm sang durong khi \(x\) vươt qua \(x_{0}\) thì \(f(x)\) đạt cực tiểu tại \(x_{0}\).

\(\checkmark\) Nếu \(f^{\prime}(x)\) đối dấu từ duơng sang âm khi \(x\) vượt qua \(x_{0}\) thì \(f(x)\) đạt cực đại tại \(x_{0}\).

  • BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Ví dụ 1 Khảo sát tính đơn điệu và tìm cực trị hàm số \(y=x^{4}-4 x^{3}+5\).

Bài giải

\(\checkmark\) Miên xác định \(D=\mathbb{R}\).\(\checkmark\) Ta có \(y^{\prime}=4 x^{3}-12 x^{2}=4 x^{2}(x-3)\).Do đó \(\quad y^{\prime}=0\)

\[\Leftrightarrow 4 x^{2}(x-3)=0 \Leftrightarrow x=0 \vee x=3 .\]

\(\checkmark\) Bảng biến thiên

image.png

Vậy

\(y\) giảm trên \((-\infty, 3)\) và \(y\) tăng trên \((3,+\infty)\).

\(y\) đạt cực tiểu tại \(x=3\) với

\[y_{c T}=y(3)=-22 .\]

Ví dụ 2 Khảo sát tính đơn điệu và tìm cực trị hàm số \(y=\frac{x^{2}-3}{x^{3}}\).

Bài giải

\(\checkmark\) Miền xác định \(D=\mathbb{R} \backslash\{0\}\).

\(\checkmark\) Ta có \(y^{\prime}=\frac{2 x \cdot x^{3}-3 x^{2}\left(x^{2}-3\right)}{\left(x^{3}\right)^{2}}\)

\[\begin{array}{l}=\frac{2 x^{4}-3 x^{4}+9 x^{2}}{x^{6}} \\=\frac{9-x^{2}}{x^{4}} .\end{array}\]

Do đó \(\quad y^{\prime}=0 \Leftrightarrow 9-x^{2}=0\)

\[\Leftrightarrow x=3 \vee x=-3 \text {. }\]
image.png

Vậy 

\(y\) giảm trên \((-\infty, 3)\) và \((3,+\infty)\)\(y\) tăng trên \((-3,0)\) và \((0,3)\).

\(y\) đạt cực tiểu tại \(x=-3\) với \(y_{C T}=y(-3)=-\frac{2}{9}\) và đạt cực đại tại \(\dot{x} \cdot 3\) với \(y_{C D}=y(3)=\frac{2}{9}\).

3.2 GTLN & GTNN

  • GIÁ TRỊ LỚN NHẤT GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT

Định nghĩa:

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên tập \(D\).

\(\checkmark\) Số \(M\) được gọi là giá trị lón nhất của hàm số \(y=f(x)\) trên \(D\) nếu

\[\left\{\begin{array}{l}\forall x \in D: f(x) \leq M \\\exists x_{1} \in D: f\left(x_{1}\right)=M\end{array}\right.\]

Ký hiệu: \(M=\max _{D} f(x)\)

\(\checkmark\) Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f(x)\) trên \(D\) nếu

\[\left\{\begin{array}{l}\forall x \in D: f(x) \geq m \\\exists x_{2} \in D: f\left(x_{2}\right)=m\end{array}\right.\]

Ký hiệu: \(m=\min _{D} f(x)\)

\(\checkmark\) Đoạn \([m, M]\) gọi là miền giá trị của hàm số \(y=f(x)\).

Phương pháp giải GTLN & GTNN của hàm số trên đoạn [a;b]

Bước 1. Tính đạo hàm \(y^{\prime}=f^{\prime}(x)\) rồi suy ra các điểm tới hạn \(x_{1}, x_{2}, \ldots\) của hàm số \(y=f(x)\) trên \([a, b]\).

Bước 2. Tính giá trị \(f(a), f(b), f\left(x_{1}\right), f\left(x_{2}\right), \ldots\)

Bước 3. So sánh tất cả các giá trị đó ta suy ra được GTLN & GTNN.

Chú ý

Để tìm GTLN và GTNN của \(y=f(x)\) trên các khoảng hay nửa khoảng ta cần phải lập bảng biến thiên.

  • BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Ví dụ : Tìm GTLN & GTNN của hàm số \(y=3 x^{4}-28 x^{3}+90 x^{2}-108 x+1\) trên đoạn \([0,4]\).

Bài giải

Ta có \(\quad y^{\prime}=12 x^{3}-84 x^{2}+180 x-108\).

Do đó \(\quad y^{\prime}=0\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 12 x^{3}-84 x^{2}+180 x-108=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=1 \in[0,4] \\x=3 \in[0,4]\end{array} .\right.\end{array}\]\[\begin{array}{ll}y(0)=1, & y(1)=-42, \\y(3)=-26, & y(4)=-15 .\end{array}\]

Vậy \(\quad \max _{0,4} y(x)=y(0)=1\)

và \(\min _{[0,4]} y(x)=y(1)=-42\).

3.3 Viết PTTT khi biết tiếp điểm

PHƯƠNG PHÁP:

- Bước 1. Tính \(y^{\prime}=f^{\prime}(x)\) và tính hệ số góc \(k=f^{\prime}\left(x_{0}\right)\)

- Bước 2. Phương trình tiếp tuyến dạng: \(y-y_{0}=f^{\prime}\left(x_{0}\right)\left(x-x_{0}\right)\).

VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) tại \(M(0 ; 1)\) thuộc đồ thị \((C): y=2 x^{3}-6 x+1\).

Lời giảgiải

- Tập xác định \(D=\mathbb{R}\).

- Ta có, \(y^{\prime}=6 x^{2}-6 \Rightarrow\) hệ số góc là \(k=y^{\prime}(0)=-6\)

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(\Delta: y=y^{\prime}(0)(x-0)+1 \Rightarrow \Delta: y=-6 x+1\).

Ví dụ 2. Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) tại điểm \(M(1 ;-1)\) thuộc \((C): y=3 x^{3}-5 x^{2}+1\).

Lời giải

- Tập xác định \(D=\mathbb{R}\)

- Ta có, \(y^{\prime}=9 x^{2}-10 x \Rightarrow\) hệ số góc là \(k=y^{\prime}(1)=-1\)

- Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(\Delta: y=-1(x-1)-1 \Rightarrow \Delta: y=-x\).

Ví dụ 3. Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) tại điểm \(M(1 ; 1)\) thuộc \((C): y=2 x^{3}-6 x+1\).

Lời giải

- Tập xác định \(D=\mathbb{R}\)- Ta có, \(y^{\prime}=6 x^{2}-6 \Rightarrow\) hệ số góc là \(k=y^{\prime}(1)=0\)

- Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(\Delta: y=1\).

3.4 Viết PTTT khi biết hệ số góc hoặc song song hoặc vuông với một đường thẳng khác

PHƯƠNG PHÁP

- Gọi \(M\left(x_{0} ; y_{0}\right) \in(C)\) là tiếp điểm.

- Ta có \(k=y^{\prime}\left(x_{0}\right)=a\), giải phương trình \(y^{\prime}\left(x_{0}\right)=a \Rightarrow x_{0} \Rightarrow y_{0}\)

Nhắc lại:

\(d_{1}: y=a_{1} x+b_{1} \Rightarrow k_{d_{1}}=a_{1}\)

о \(d_{1}: y=a_{1} x+b_{1} \Rightarrow k_{d_{1}}=a_{1}\)

\(d_{1} / / d_{2} \Rightarrow k_{d_{1}}=k_{d_{2}} \Leftrightarrow a_{1}=a_{2}\)

о \(d_{1} \perp d_{2} \Rightarrow k_{d_{1}} \cdot k_{d_{2}}=-1 \Leftrightarrow a_{1} \cdot a_{2}=-1\)

VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Cho hàm số \(y=\frac{x}{x+1}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) với \((C)\) biết hệ số góc \(k=1\).

Lời giải

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\)

Gọi \(M\left(x_{0} ; y_{0}\right)\) là tiếp điểm \(\Rightarrow y^{\prime}\left(x_{0}\right)=k\)

Ta có: \(y^{\prime}=\frac{1}{(x+1)^{2}} \Rightarrow k=\frac{1}{\left(x_{0}+1\right)^{2}}=1 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x_{0}=0 \Rightarrow y_{0}=0 \Rightarrow M_{1}(0 ; 0) \\ x_{0}=-2 \Rightarrow y_{0}=2 \Rightarrow M_{2}(-2 ; 2)\end{array}\right.\)Phương trình tiếp tuyến tại \(M_{1}\) là \(\Delta_{1}: y=1(x-0)+0 \Leftrightarrow y=x\)

Phương trình tiếp tuyến tại \(M_{1}\) là \(\Delta_{2}: y=1(x+2)+2 \Leftrightarrow y=x+4\).

Ví dụ 2. Viết phương trình tiếp tuyến \((\Delta)\) của đồ thị \((C): y=x^{3}-3 x+2\), biết tiếp tuyến song song với \((d): y=3 x-2\).

Lời giải

Gọi \(M\left(x_{0} ; y_{0}\right) \in(C)\) là tọa độ tiếp điểm của \((\Delta)\) với \((C)\).

Ta có \(y^{\prime}=2 x-3\).

 Vì \((\Delta) \|(d) \Rightarrow y^{\prime}\left(x_{0}\right)=3 \Leftrightarrow 2 x_{0}-3=3 \Leftrightarrow x_{0}=3 \Rightarrow y_{0}=2 \Rightarrow M(3 ; 2)\).

Phương trình tiếp tuyến \((\Delta)\) tại điểm M là \((\Delta): y=3(x-3)+2=3 x-7\).

Ví dụ 3. Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) của đồ thị \((C): y=x^{2}-x+2\), biết \(\Delta\) vuông góc với \((d): 5 y=-x+300\)

Lời giải

Ta có \(5 y=-x+300 \Leftrightarrow y=-\frac{1}{5} x+600\)

\(\Rightarrow\) hệ số góc của đường thẳng \((d)\) là \(k_{d}=-\frac{1}{5}\).

Ta có \(y^{\prime}=2 x-1\). Gọi \(M\left(x_{0} ; y_{0}\right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến \(\Delta\).

Vì \(\Delta \perp(d) \Leftrightarrow f^{\prime}\left(x_{0}\right) \cdot k_{d}=-1 \Leftrightarrow k_{d} \cdot\left(2 x_{0}-1\right)=-1 \Leftrightarrow 2 x_{0}-1=5 \Leftrightarrow x_{0}=3\)

\[\Rightarrow\left[\begin{array}{l}y_{0}=8 \\f^{\prime}\left(x_{0}\right)=2 x_{0}-1=5\end{array}\right.\]

Phương trình tiếp tuyến \((\Delta): y=5(x-3)+8=5 x-7\).

4. Làm thế nào để được điểm cao trong các kỳ thi?

Chắc hẳn bạn cũng từng thắc mắc tại sao các bạn học sinh giỏi luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi. Hôm nay Examon sẽ giải đáp thắc mắc này cho bạn. 

Việc các bạn khác luôn đạt điểm cao như vậy là do các bạn biết được phương pháp học hiệu quả và cách vận hành phương pháp đó nhưng đừng lo lắng vì ngay bây giờ bạn cũng sẽ được biết đến một phương pháp vô cùng hiệu quả và Examon tin chắc rằng sau khi bạn đọc xong và làm theo những gì Examon nói phía dưới thì việc đạt điểm cao không có gì là khó khăn nữa.

PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ [ĐẠO HÀM]

Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao điểm kiểm tra của mình thấp không?

Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".

Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?

Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:

Bước 1:  Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú

Bước 2:  Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện 

Vd: Toán 10 CTST có PPCT như sau:

 

BÀI HỌC PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGKTiết
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP7
Bài 1. Mệnh đề toán học3
Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp3
Bài tập cuối chương I1
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN6
Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn2
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn3
Bài tập cuối chương II1

 

Bước 3:  Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp

Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?

Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán 

Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi. 

Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON

Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 300%

Examon sẽ phân môn theo chương theo dạng toán mỗi một dạng toán sẽ có bài tập luyện, quá trình luyện của bạn sẽ được ghi vào sổ tay để AI Examon phân tích đánh giá bạn đang sai ở đâu, lỗi sai thường ở dạng bài tập nào? 

Mức độ bài sai ở Nhận Biết - Thông Hiểu - Vận Dụng - Vận Dụng Cao từ đó Examon sẽ đề xuất các câu tương tự câu sai để bạn luyện tập đi luyện tập lại cứ như thế vòng lặp liên tục giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải bài tập đồng thời bao quát tất cả các dạng toán thường sai tránh tối đa những sai sót lúc đi thi.

Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh