ĐẠO HÀM - Cơ bản và Cấp cao

Nguyễn Như Ý

Examon đã tổng hợp những kiến thức của đạo hàm cơ bản xong sau đó đến đạo hàm cấp cao. Hãy đọc ngay bây giờ.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Đạo hàm
    • 1.1 Các khái niệm Cơ bản
    • 1.2 Cấp cao
  • 2. Công thức đạo hàm
    • 2.1 Công thức cơ bản
    • 2.2 Công thức cấp cao
  • 3. Bài tập đạo hàm
    • 3.1 Tính bằng định nghĩa
    • 3.2 Tính bằng quy tắc
    • 3.3 Đạo hàm cấp cao
  • 4. Luyện đề cùng Examon

Nói đến đạo hàm bạn sẽ thường nghĩ nó rất nhàm chán, chỉ có mãi một phần như vậy nhưng Examon nói KHÔNG. Bởi đạo hàm còn có những ứng dụng vào thực tế rất thú vị, ngoài ra còn có đạo hàm cấp cao. Nó không chỉ thú vị mà còn giúp bạn giải quyết được rất nhiều vấn đề và bài tập. Cấp cao của đạo hàm là gì? Giải quyết nó như thế nào? Sau đây bạn sẽ biết được câu trả lời.

banner

1. Đạo hàm

1.1 Các khái niệm Cơ bản

ĐỊNH NGHĨA

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên khoảng \((a ; b)\) và \(x_{0} \in(a ; b)\).Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)

\[\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\]

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số \(y=f(x)\) tại điểm \(x_{0}\) và kí hiệu là \(f^{\prime}\left(x_{0}\right)\) (hoặc \(y^{\prime}\left(x_{0}\right)\) ), tức là

\[f^{\prime}\left(x_{0}\right)=\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\]
  • Các quy tắc cơ bản trong đạo hàm

Giả sử \(u=u(x), v=v(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm \(x\) thuộc khoảng xác định.

Ta có:

1. \((k \cdot u)^{\prime}=k \cdot u^{\prime}\)              \(k\) là hằng số;

2. \((u+v)^{\prime}=u^{\prime}+v^{\prime}\)         Đạo hàm của một tống;

3. \((u \cdot v)^{\prime}=u^{\prime} v+v^{\prime} u\)       Đạo hàm của một tích;

4. \(\left(\frac{u}{v}\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime} v-v^{\prime} u}{v^{2}}, v \neq 0\)   Đạo hàm của một thương.

1.2 Cấp cao

ĐỊNH NGHĨA

Giả sử hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f^{\prime}(x)\)

  • Đạo hàm của hàm số f'(x), nếu có, được gọi là đạo hàm cấp hai của hàm số f(x), kí hiệu là y" hay f"(x).
  • Đạo hàm của hàm số f" (x), nếu có, được gọi là đạo hàm câp ba của hàm số \(f(x)\), kí hiệu là y" hay f"'(x).
  • Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp ( \(n-1)\) được gọi là đạo hàm cấp \(n\) của hàm số \(y=f(x)\), kí hiệu là \(y^{(n)}\) hay \(f^{(n)}(x)\)

\(f^{(n)}(x)=\left[f^{(n-1)}(x)\right]^{\prime}\), với \(\mathrm{n}\) thuộc \(\mathrm{Z}\) và \(\mathrm{n}\gt =2\)

2. Công thức đạo hàm

2.1 Công thức cơ bản

Đạo hàm của hàm sơ cấp                                   Đạo hàm của hàm hợp \(u=u(x)\)

1. \((C)^{\prime}=0, C\) là hằng số

2. \((x)^{\prime}=1\)

3. \(\left(x^{\alpha}\right)^{\prime}=\alpha \cdot x^{\alpha-1}\)                                             \(\left(u^{a}\right)^{\prime}=\alpha \cdot u^{a-1} \cdot u^{\prime}\)  

4. \(\left(\frac{1}{x}\right)^{\prime}=-\frac{1}{x^{2}}\)                                                   \(\left(\frac{1}{u}\right)^{\prime}=-\frac{u^{\prime}}{u^{2}}\)

5. \((\sqrt{x})^{\prime}=\frac{1}{2 \sqrt{x}}\)                                                  \((\sqrt{u})^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{2 \sqrt{u}}\)

6. \(\left(e^{x}\right)^{\prime}=e^{x}\)                                                        \(\left(e^{u}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot e^{u}\)

7. \(\left(a^{x}\right)^{\prime}=a^{x} \cdot \ln a ; a \in \mathbb{R}^{+} \backslash\{1\}\)                       \(\left(a^{a}\right)^{\prime}=u^{\prime} \cdot a^{u} \cdot \ln a\)

8. \((\ln x)^{\prime}=\frac{1}{x}\)                                                      \((\ln u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u}\)

9. \(\left(\log _{a} x\right)^{\prime}=\frac{1}{x \cdot \ln a}\)                                             \(\left(\log _{a} u\right)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{u \cdot \ln a}\)

10. \((\sin x)^{\prime}=\cos x\)                                              \((\sin u)^{\prime}=u^{\prime} \cdot \cos u\)

11. \((\cos x)^{\prime}=-\sin x\)                                          \((\cos u)^{\prime}=-u^{\prime} \cdot \sin u\)

12. \((\tan x)^{\prime}=\frac{1}{\cos ^{2} x}=1+\tan ^{2} x\)             \((\tan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\cos ^{2} u}=u^{\prime}\left(1+\tan ^{2} u\right)\)

13. \((\cot x)^{\prime}=\frac{-1}{\sin ^{2} x}=-1\left(1+\cot ^{2} u\right)\)          \((\cot u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sin ^{2} u}=-u^{\prime}\left(1+\cot ^{2} u\right)\)

14. \((\arcsin x)^{\prime}=\frac{1}{\sqrt{1-x^{2}}}\)                                      \((\arcsin u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)

15. \((\arccos x)^{\prime}=\frac{-1}{\sqrt{1-x^{2}}}\)                                      \((\arccos u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{\sqrt{1-u^{2}}}\)

16. \((\arctan x)^{\prime}=\frac{1}{1+x^{2}}\)                                        \((\arctan u)^{\prime}=\frac{u^{\prime}}{1+u^{2}}\)

17. \((\operatorname{arccot} x)^{\prime}=\frac{-1}{1+x^{2}}\)                                        \((\operatorname{arccot} u)^{\prime}=\frac{-u^{\prime}}{1+u^{2}}\)

2.2 Công thức cấp cao

\(\begin{array}{l}\left(x^{m}\right)^{(n)}=m(m-1) \ldots(m-n+1) \cdot x^{m-n} . \\ (\ln x)^{(n)}=\frac{(-1)^{n-1}(n-1)!}{x^{n}} . \\ \left(a^{x}\right)^{(n)}=a^{x} \cdot \ln ^{n} a, \text { với a }\gt 0 . \\ (\sin x)^{(n)}=\sin \left(x+n \frac{\pi}{2}\right) . \\ (\cos x)^{(n)}=\cos \left(x+n \frac{\pi}{2}\right) \\ \left(e^{x}\right)^{(n)}=e^{x} . \\ \left(\frac{1}{x}\right)^{(n)}=(-1)^{n} \cdot n!. x^{-n-1} .\end{array}\)

Công thức Lepnit

Nếu u và v là các hàm khả vi \(\mathrm{n}\) lần thì: \((u v)^{(n)}=\sum_{k=0}^{n} C_{n}^{k} u^{(k)} \cdot v^{(n-k)}\)

với \(C_{n}^{k}\) kí hiệu tổ hợp chập k của n phần tử:

\[C_{n}^{k}=\frac{n(n-1) \ldots(n-k+1)}{k!}\]

3. Bài tập đạo hàm

3.1 Tính bằng định nghĩa

PHƯƠG PHÁP:

- Cần nhớ công thức: \(f^{\prime}(x)=\lim _{x \rightarrow x_{0}} \frac{f(x)-f\left(x_{0}\right)}{x-x_{0}}\)

- Phương pháp tính giới hạn của hàm số

VÍ DỤ MINH HỌA:

Ví dụ 1. Cho hàm số \(f(x)=2 x^{2}+x+1\). Tính \(f^{\prime}(2)\) ?

Lời giải

Ta có \(f^{\prime}(2)=\lim _{x \rightarrow 2} \frac{f(x)-f(2)}{x-2}=\lim _{x \rightarrow 2} \frac{2 x^{2}+x+1-11}{x-2}=\lim _{x \rightarrow 2} \frac{(x-2)(2 x+5)}{x-2}=\lim _{x \rightarrow 2}(2 x+5)=9\)

Ví dụ 2. Cho hàm số \(y=x^{3}-2 x+1\). Tính \(y^{\prime}(2)\) ?

Lời giải

Ta có \(y^{\prime}(2)=\lim _{x \rightarrow 1} \frac{y(x)-y(1)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1} \frac{x^{3}-2 x+1-0}{x-1}\)\(=\lim _{x \rightarrow 1} \frac{(x-1)\left(x^{2}+x-1\right)}{x-1}=\lim _{x \rightarrow 1}\left(x^{2}+x-1\right)=1\).

3.2 Tính bằng quy tắc

Các công thức tính nhanh:

\(\begin{array}{l}+\left(\frac{a x+b}{c x+d}\right)^{\prime}=\frac{a d-b c}{(c x+d)^{2}} \\ +\left(\frac{a x^{2}+b x+c}{d x+e}\right)^{\prime}=\frac{a d x^{2}+2 a e x+(b e-c d)}{(d x+e)^{2}} \\ +\left(\frac{a_{1} x^{2}+b_{1} x+c_{1}}{a_{2} x^{2}+b_{2} x+c_{2}}\right)^{\prime}=\frac{\left|\begin{array}{cc}a_{1} & b_{1} \\ a_{2} & b_{2}\end{array}\right| x^{2}+2\left|\begin{array}{ll}a_{1} & c_{1} \\ a_{2} & c_{2}\end{array}\right| x+\left|\begin{array}{ll}b_{1} & c_{1} \\ b_{2} & c_{2}\end{array}\right|}{\left(a_{2} x^{2}+b_{2} x+c_{2}\right)^{2}}\end{array}\)

3.3 Đạo hàm cấp cao

 Ví dụ 1 Tính đạo hàm cấp 2 của hàm số \(y=\ln (\sin x)\).

Bài giải,

\[\begin{array}{l}\text { Ta có } y=\ln (\sin x) \\\Rightarrow y^{\prime}=[\ln (\sin x)]^{\prime}=\frac{(\sin x)^{\prime}}{\sin x}=\frac{\cos x}{\sin x}=\cot x \\y^{\prime \prime}=\left(y^{\prime}\right)^{\prime}=(\cot x)^{\prime}=-\frac{1}{\sin ^{2} x}\end{array}\]

Ví dụ 2 Tính đạo hàm cấp 4 của hàm số \(y=x^{4}-4 x^{3}+5 x^{2}+2 x-4\).

Bài giải

\[\begin{array}{ll}y^{\prime}=4 x^{3}-12 x^{2}+10 x+2, & y^{\prime \prime \prime}=\left(y^{\prime \prime}\right)^{\prime}=24 x-24, \\y^{\prime \prime}=\left(y^{\prime}\right)^{\prime}=12 x^{2}-24 x+10, & y^{(4)}=\left(y^{\prime \prime \prime}\right)^{\prime}=24 .\end{array}\]

Chú ý: \(\quad y^{(n)}=0\) vói \(n\gt 4\).

4. Luyện đề cùng Examon

Việc luyện đề có quan trọng không?

- Câu trả lời là . Nó rất quan trọng.

Luyện đề nào cũng được hay sao?

- Câu trả lời là KHÔNG. Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. Việc tìm được bộ đề phù hợp cũng rất quan trọng.

Vậy tìm đề như thế nào thì phù hợp?

- Câu trả lời ngay sau đây.

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!

Examon.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon