Công bội của cấp số nhân

Khuất Duyên

Bài viết này Examon đã tổng hợp lại Công thức tính công bội của cấp số nhân từ A đến Z để các bạn học sinh có thể áp dụng công thức vào bài làm của mình.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Công bội cấp số nhân là gì?
  • 2. Các tính công bội của cấp số nhân
    • 2.1 Khi biết dạng tổng quát của dãy số cho trước
    • 2.2 Khi biết lần lượt các số hạng trong dãy số
    • 2.3 Dựa theo định lí về số hạng tổng quát
  • 3. Bài tập rèn luyện( có đáp án)
    • 3.1 Bài tập 1:
    • 3.2 Bài tập 2:
    • 3.3 Bài tập 3:
  • 4. Học hiệu quả cùng Examon

Nhận thấy được sự khó khăn của các bạn học sinh khi làm các bài tập về cấp số nhân. Do đó, Examon đã viết bài Công thức tính công bội của cấp số nhân Toán lớp 11 hay nhất gồm 3 phần: Định nghĩa, Công thức và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính công bội của cấp số nhân. 

banner

1. Công bội cấp số nhân là gì?

Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hay vô hạn) mà trong đó, kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó và một số q không đổi, nghĩa là:

\(\left(u_{n}\right)\) là cấp số nhân \(\Leftrightarrow \forall n \geq 2, u_{n}=u_{n-1} \cdot q\)

Số q trong công thức nêu trên được gọi là công bội của cấp số nhân

2. Các tính công bội của cấp số nhân

2.1 Khi biết dạng tổng quát của dãy số cho trước

Phương pháp giải 

- Xác định số hạng thứ nhất \(\mathrm{u}_{1}\) và số hạng thứ hai \(\mathrm{u}_{2}\) của dãy số

- Áp dụng công thức: \(u_{2}=u_{1}\)\(q\) từ đó suy ra: \(q=\frac{u_{2}}{u_{1}}\)

Ví  dụ

Biết dãy số \(\left( u_{n} \right )\) với \(u_{n} = \left( - 3 \right )^{n}\) là một cấp số nhân. Tìm công bội q của cấp số nhân đã cho?

Giải

Ta có: \(\mathrm{u}_{1}=(-3)^{1}=-3 ; \mathrm{u}_{2}=(-3)^{2}=9\)

Áp dụng công thức: \(\mathrm{u}_{2}=\mathrm{u}_{1} \cdot \mathrm{q}\)

Suy ra: \(q=\frac{\tau_{2}}{u_{1}}=\frac{9}{-3}=-3\)

Vậy, công bội của cấp số nhân là q = - 3

2.2 Khi biết lần lượt các số hạng trong dãy số

Phương pháp giải

 - Đề bài cho trực tiếp dãy số \(\mathrm{u}_{1}, \mathrm{u}_{2} \mathrm{u}_{3}, \ldots\). là một cấp số nhân.

 - Đế tìm công bội q ta áp dụng công thức: \(q=\frac{u_{2}}{u_{1}}\)

Ví dụ

Biết dãy số - \(8,40,-200,1000\) là một cấp số nhân. Tìm công bội q của cấp số nhân đã cho? 

Giải

Theo đề bài: \(\mathrm{u}_{1}=-8 ; \mathrm{u}_{2}=40\)

Công bội của cấp số nhân đã cho là:

\[q=\frac{u_{2}}{u_{1}}=\frac{40}{-8}=-5\]

Vậy công bội của cấp số nhân q=-5

2.3 Dựa theo định lí về số hạng tổng quát

Phương pháp giải

Lý thuyết: Nếu một cấp số nhân có số hạng đầu \(u_{1}\) và công bội \(q \neq 0\) thì số hạng tổng quát \(u_{n}\) của nó được xác định bởi công thức: \(u_{n}=u_{1}\)\(q^{n-1}\)

Ví dụ

Cho cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có công bội \(q\gt 0\). Biết \(u_{5}=9\) và \(u_{7}=36\). Tìm công bội \(q\) của cấp số nhân.

Giải

Ta có

\(u_{5}=u_{1} \cdot q^{4} ; u_{7}=u_{1} \cdot q^{6}\)

Lập tỉ số:

\(\frac{u_{7}}{u_{5}}=\frac{u_{1} \cdot q^{6}}{u_{1} \cdot q^{4}}=q^{2}\)

Mà \(\frac{u_{7}}{u_{5}}=\frac{36}{9}=4\)

Suy ra: \(q^{2}=4\)

Do đó, \(q=2\) (vì theo đề bài \(q\gt 0\) )

Vậy, công bội của cấp số nhân là q = 2

3. Bài tập rèn luyện( có đáp án)

3.1 Bài tập 1:

Biết \(\left(u_{n}\right)\) là cấp số nhân có \(u_{1}=5 ; u_{2}=-15\). Công bội của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là:

A. 3

B. -3

C. 5

D. -5

Lời giải chi tiết

Vì \(u_{2}=u_{1}\)\(q\) nên \(q=\frac{u_{2}}{u_{1}}=\frac{-15}{5}=-3\)

Vậy, công bội của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là \(q=-3\)

Chọn B

3.2 Bài tập 2:

Trung bình cộng của số hạng thứ 3 và thứ 4 của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là 25 , số hạng thứ 3 của cấp số nhân là một số chính phương nhỏ nhất có hai chữ số. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:

A. Công bội q của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là một số lớn hơn 3

B. Công bội q của cấp số nhân ( \(u_{n}\) ) là một số bé hơn 2

C. Công bội q của cấp số nhân ( \(u_{n}\) ) là một số lớn hơn 2

D. Công bội q của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là một số bé hơn 1

Lời giải chi tiết 

Tổng số hạng thứ 3 và thứ 4 của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là:

\[u_{3}+u_{4}=25.2=50\]

Vì số hạng thứ 3 của cấp số nhân là một số chính phương nhỏ nhất có hai chữ số nên u \(u_{3}=16\)+ Số hạng thứ 4 của cấp số nhân là:

\[\mathrm{u}_{4}=50-16=34\]

Theo định nghĩa cấp số nhân, ta có:

\[u_{4}=u_{3} \cdot q \text { suy ra } q=\frac{u_{4}}{u_{3}}=\frac{34}{16}=\frac{17}{8}\gt 2\]

Chọn C

Examon.png
Luyện đề cùng Examon 

3.3 Bài tập 3:

Cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có công bội \(q\lt 0\). Số hạng thứ 2 và số hạng thứ 4 lần lượt là: \(u_{2}=14 ; u_{4}=56\). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu sai là:

A. Cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có công bội \(q=-2\)

B. Cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có số hạng thứ 3 là \(u_{3}=-20\)

C. Cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có số hạng đầu là một số lớn hơn - 8

D. Cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có tổng số hạng thứ 3 và thứ 4 bẳng 28

Lời giải chi tiết 

+Ta có: \(\mathrm{u}_{2}=\mathrm{u}_{1} \cdot \mathrm{q} ; \mathrm{u}_{4}=\mathrm{u}_{1} \cdot \mathrm{q}^{3}\)

Lập tỉ số:\(\frac{i_{4}}{u_{2}}=\frac{56}{14}=4\)

Mà \(\frac{u_{4}}{u_{2}}=\frac{u_{1} \cdot q^{3}}{u_{1} \cdot q}=q^{2}\)

Do đó: \(q^{2}=4\) suy ra \(q=-2(\) do \(q\lt 0)\)

Vậy, A đúng

+ Vì \(u_{2}=u_{1}\). q nên \(u_{1}=\frac{u_{2}}{q}=\frac{14}{-2}=-7\gt -8\)

Vậy, C đúng

+ Ta có: \(\mathrm{u}_{3}=\mathrm{u}_{1} \cdot \mathrm{q}^{2}=(-7) \cdot(-2)^{2}=-28\)

Vậy, B sai

+ Tổng của số hạng thứ 3 và thứ 4 của cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) là:

\[\mathrm{u}_{3}+\mathrm{u}_{4}=(-28)+56=28\]

Vậy, \(D\) đúng

Chọn B

4. Học hiệu quả cùng Examon

Như vậy, Examon đã tóm tắt lại toàn bộ kiến thực về công bội quả cấp số nhân. Hy vong bài viết sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức và mở rộng thêm nhiều các giải bài tập hay. Đồng hành cùng Examon để thấy  toán học thú vị hơn chúng ta nghĩ rất nhiều. 

Việc đi học thêm 1 lớp có 30 hs nhưng chỉ học duy nhất 1 bộ giáo trình là khó cho giáo viên vì mỗi học sinh đều có 1 năng lực khác nhau có học sinh giỏi TÍCH PHÂN yếu XÁC SUẤT như vậy học sinh đi học thêm sẽ mất cả X2 thời gian là điều không cần thiết, thay vì mình dùng ½ time tiết kiệm luyện thêm 1 phần VECTƠ giúp học sinh rút ngắn thời gian luyện tập và tăng hiệu quả học.

Với nỗi băn khoăn ấy đội ngũ founder Examon đã xây dựng nên 1 sản phẩm hỗ trợ học hiệu quả và cá nhân hóa việc học đến từng năng lực học sinh, cùng với sự hỗ trợ Gia sư AI sẽ giúp hs có trải nghiệm học tức thì và cải thiện ĐIỂM SỐ nhanh 200%

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh

Hệ thống Examon thiết kế hỗ trợ người học với 3 tiêu chí sau:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng quyết định

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

 

Từ tiêu chí số 3 Học từ lỗi sai đội ngũ chuyên môn đã nghiên cứu cách học và phát triển thành công công nghệ AI Gia sư Toán Examon với tính năng vượt trội hỗ trợ người học trong quá trình làm bài tập trên hệ thống đề thi Examon, gia sư AI sẽ ghi lại tất cả các lỗi sai của bạn đưa về hệ thống trung tâm dữ liệu để phân tích nhằm phát hiện năng lực của từng học sinh từ đó đưa ra các đề xuất bài tập phù hợp với từng cá nhân nhằm giúp người học rút ngắn thời gian luyện tập những kiến thức bị hỏng hoặc yếu nhất của mình tiến đến cải thiện kỹ năng làm bài thi giúp nhanh cán mốc ĐIỂM SỐ mình mơ ước.