Chứng minh đẳng thức lượng giác
Bạn đã biết cách chứng minh đẳng thức lượng giác chưa. Đây là dạng bài đơn giản vận dụng kiến thức cơ bản lượng giác, cùng Examon xem ngay dạng này nhé.
Mục lục bài viết
Bạn đã biết cách chứng minh đẳng thức lượng giác chưa. Đây là dạng bài đơn giản vận dụng kiến thức cơ bản lượng giác
Đối với các dạng bài chứng minh bạn cần có sự nhạy bén cao nên bạn cần nhớ các công thức lượng giác để làm bài tốt hơn nhé. Dưới đây, Examon sẽ chỉ cho bạn một số cách và những lưu ý để làm được dạng bài này.
1. Phương pháp giải
1.1. Phương pháp giải
- Để chứng minh đẳng thức lượng giác, ta sử dụng các hệ thức cơ bản để biến đổi vế này thành vế kia hoặc chứng minh hai vế cùng bằng một biểu thức nào đó hoặc chứng minh hệ thức cần chứng minh tương đương với một hệ thức luôn đúng đã biết.
1.2. Một số tính chất thường dùng
+) Dựa vào định nghĩa giá trị lượng giác của một góc \(a\left(0^{\circ} \leq \alpha \leq 180^{\circ}\right)\).
+) Quan hệ giữa các giá trị lượng giác
- Của 2 góc phụ nhau:
Với mọi góc a thỏa mãn \(0^{\circ} \leq a \leq 180^{\circ}\), ta luôn có:\(\sin \left(90^{\circ}-\alpha\right)=\cos \alpha ;\)
\(\tan \left(90^{\circ}-\alpha\right)=\cot \left(a \neq 90^{\circ}\right)\);\(\cot \left(90^{\circ}-a\right)=\tan \left(0^{\circ}\lt a\lt 180^{\circ}\right)\).
- Của 2 góc bù nhau:
Với mọi góc a thỏa mãn \(0^{\circ} \leq a \leq 180^{\circ}\), ta luôn có:\(\sin \left(180^{\circ}-a\right)=\sin a\)
\(\cos \left(180^{\circ}-\alpha\right)=-\cos \alpha ;\)\(\tan \left(180^{\circ}-\alpha\right)=-\tan a\left(\alpha \neq 90^{\circ}\right)\);
\[\cot \left(180^{\circ}-a\right)=-\cot \left(0^{\circ}\lt a\lt 180^{\circ}\right) .\]+) Dựa vào tính chất của tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^{\circ}\).
+) Sử dụng các hệ thức
Với mọi góc \(a\) thỏa mãn \(0^{\circ} \leq \alpha \leq 180^{\circ}\), ta đều có:
\[\begin{array}{l}\tan \alpha=\frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \quad\left(\alpha \neq 90^{\circ}\right) ; \cot \alpha=\frac{\cos \alpha}{\sin \alpha}\left(0^{\circ}\lt \alpha\lt 180^{\circ}\right) \\\sin ^{2} \alpha+\cos ^{2} \alpha=1 \\\tan \alpha \cdot \cot \alpha=1 \quad\left(0^{\circ}\lt \alpha\lt 180^{\circ}, \alpha \neq 90^{\circ}\right) \\1+\tan ^{2} \alpha=\frac{1}{\cos ^{2} \alpha}\left(\alpha \neq 90^{\circ}\right) \\1+\cot ^{2} \alpha=\frac{1}{\sin ^{2} \alpha}\left(0^{\circ}\lt \alpha\lt 180^{\circ}\right) .\end{array}\]Chú ý: khai thác giải thiết và kết luận để tìm được các hệ thức thích hợp làm trung gian trong quá trình biến đổi.
2. Ví dụ
Các ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về dạng bài chứng minh đẳng thức lượng giác.
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Ví dụ 1. Cho góc \(a\) thỏa mãn \(0^{\circ} \leq \alpha \leq 180^{\circ}\). Chứng minh rằng
\[\sin ^{4} a-\cos ^{4} a=2 \sin ^{2} a-1 .\]Lời giải
Cách 1.
Ta có:\(\cos ^{4} \alpha=\left(\cos ^{2} \alpha\right)^{2}=\left(1-\sin ^{2} \alpha\right)^{2}=1-2 \sin ^{2} \alpha+\sin ^{4} \alpha\)Do đó: \(\sin ^{4} \alpha-\cos ^{4} \alpha=\sin ^{4} \alpha-\left(1-2 \sin ^{2} a+\sin ^{4} a\right)=2 \sin ^{2} \alpha-1\)
Vậy ta được điều phải chứng minh.
Cách 2.
Ta có :\(\sin ^{4} \alpha-\sin ^{4} \alpha=\left(\sin ^{2} \alpha+\cos ^{2} a\right)\left(\sin ^{2} \alpha-\cos ^{2} \alpha\right)\)
\[\text { = 1. }\left[\sin ^{2} \alpha-\left(1-\sin ^{2} a\right)\right]=2 \sin ^{2} \alpha-1 \text {. }\]Vậy \(\sin ^{4} \alpha-\cos ^{4} a=2 \sin ^{2} \alpha-1\).
Cách 3. Ta sử dụng phép biến đổi tương đương
\[\begin{array}{l}\sin ^{4} \alpha-\cos ^{4} \alpha=2 \sin ^{2} \alpha-1 \\\Leftrightarrow \sin ^{4} \alpha-2 \sin ^{2} \alpha+1-\cos ^{4} \alpha=0 \\\Leftrightarrow\left(1-\sin ^{2} \alpha\right)^{2}-\cos ^{4} \alpha=0 \\\Leftrightarrow \cos ^{4} \alpha-\cos ^{4} \alpha=0 \text { (luôn đúng). }\end{array}\]Vậy đẳng thức được chứng minh.
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
Ví dụ 2. Cho tam giác \(A B C\). Chứng minh rằng: \(\cos A=-\cos (B+C)\).
Lời giải
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(\mathrm{ABC}\), ta có \(=180^{\circ}\).
Suy ra: \(180^{\circ}-\widehat{A}=\widehat{B}+\widehat{C}\).
Do đó: \(\cos \left(180^{\circ}-A\right)=\cos (B+C)\).
Lại có: \(\cos \left(180^{\circ}-\mathrm{A}\right)=-\cos \mathrm{A} \quad\) (quan hệ giữa hai góc bù nhau).
Khi đó ta có: \(-\cos A=\cos (B+C) \Leftrightarrow \cos A=-\cos (B+C)\).
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Ví dụ 3:
Ví dụ 3:
Ví dụ 3: Chứng minh rằng: \(\sin ^{4} x+\cos ^{4} x=\frac{1}{4} \cos 4 x+\frac{3}{4}\)
Lời giải
(Áp dụng công thức hạ bậc) Ta có:
\[\begin{array}{l}V T=\sin ^{4} x+\cos ^{4} x \\=\left(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x\right)^{2}-2 \sin ^{2} x \cos ^{2} x \\=1-\frac{1}{2} \sin ^{2} 2 x=1-\frac{1}{2} \cdot \frac{1-\cos 4 x}{2} \\=\frac{3}{4}+\frac{1}{4} \cos 4 x=V P\end{array}\]Suy ra điều phải chứng minh
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Ví dụ 4: Chứng minh rằng:\(\cos 3 x \cdot \sin ^{3} x+\sin 3 x \cdot \cos ^{3} x=\frac{3}{4} \sin 4 x\)
Lời giải
(Áp dụng công thức góc nhân ba) Ta có:
\[\begin{array}{l}V T=\frac{1}{4} \cos 3 x(3 \sin x-\sin 3 x)+\frac{1}{4} \sin 3 x(3 \cos x+\cos 3 x) \\=\frac{3}{4}(\sin x \cdot \cos 3 x+\cos x \cdot \sin 3 x)=\frac{3}{4} \sin 4 x=V P\end{array}\]Suy ra điều phải chứng minh
3. Lời kết
Vậy là bạn và Examon đã cùng nhau tìm hiểu xong cách chứng minh đẳng thức lượng giác rồi. Dạng bài này không khó mà do có quá nhiều lượng giác làm ta lúng túng thôi. Vậy nên bạn phải giữ một cái đầu lạnh khi làm bài.
4. Cách học hiệu quả
Đừng chỉ chú tâm vào một dạng bài mà bỏ quên không ôn các dạng khác. Trải đều kiến thức để khi làm bài sẽ không bị áp lực kiến thức hay thời gian khi kiểm tra hoặc đi thi nhé.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!