Cấp số nhân trong lĩnh vực sinh học

Khuất Duyên

Cùng Examon tìm hiểu xem ứng dụng của cấp số nhân trong lĩnh vực sinh học như thế nào nhé!

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Phương pháp giải
  • 2. Ví dụ minh họa
    • 2.1 Ví dụ 1
    • 2.2 Ví dụ 2
  • 3. Bài tập tự luyện
  • 4. Tiến bộ từng ngày cùng Examon

Nếu bạn không biết cách làm bài tập về ứng dụng cấp số nhân trong lĩnh vực sinh học thì sau khi đọc song bài viết này bạn sẽ có thể giải bài một cách dễ dàng. 

Examon giới thiệu cho bạn cách giải bài toán bằng cách đơn giải nhất áp dụng những công thức có sẵn của cấp số nhân từ đó xây dựng lên những công thức mới áp dụng vào mọi bài. Bài viết này bao gồm đầy đủ từ lý thuyết đến bài tập để cho các bạn dễ dàng tiếp cận kiến thức và ghi nhớ nhanh hơn. 

banner

1. Phương pháp giải

  • Tính tống số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN (Gen).

- Khi gen nhân đôi một lần .

\[\begin{array}{l}\mathrm{N}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{N}_{\text {gen }} \\\mathrm{A}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{T}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{A}_{\text {gen }}=\mathrm{T}_{\text {gen }} \\\mathrm{G}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{X}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{G}_{\mathrm{gen}}=\mathrm{X}_{\mathrm{gen}}\end{array}\]

- Khi gen nhân đôi k lần thì sẽ̃ có:

\(\mathrm{N}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{N} \cdot\left(2^{\mathrm{k}}-1\right)\)

\(\mathrm{A}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{T}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{T}\left(2^{\mathrm{k}}-1\right)=\mathrm{A}\left(2^{\mathrm{k}}-\right.\)1)

\(\mathrm{G}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{X}_{\mathrm{mt}}=\mathrm{G}\left(2^{\mathrm{k}}-1\right)=\mathrm{X}\left(2^{\mathrm{k}}-\right.\)1)

  • Tính tổng số liên kết H hình thành và phá vỡ trong quá trình nhân đôi ADN (Gen)

- Tổng số liên kết H bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi \(\mathrm{k}\) lần :

\[\mathrm{H}\left(2^{1}+2^{2}+\ldots+2^{\mathrm{k}}\right)= \mathrm{H}\left(2^{\mathrm{k}}-1\right)\]

- Tổng số liên kết \(\mathrm{H}\) được hình thành trong quá trình nhân đôi \(\mathrm{k}\) lần:

\(\mathrm{H}\left(2^{1}+2^{2}+\ldots+2^{\mathrm{k}}\right)=2\mathrm{H}\left(2^{\mathrm{k}}-1\right)\)

2. Ví dụ minh họa

2.1 Ví dụ 1

Một gen có chiều dài 5270A0. Gen nhân đôi 5 lần, số nucleotit cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Số nucleotit trong gen đó là:

\((5270: 3,4) \cdot 2=3100(\mathrm{Nu})\)

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

\(3100 \cdot\left(2^{5}-1\right)=3100 \cdot 31=\)96100(Nu)

2.2 Ví dụ 2

Gen có chiều dài \(2550 \mathrm{~A}^{0}\) có 1900 liên kết \(\mathrm{H}\). Gen bị đột biến them một cặp \(\mathrm{A}-\mathrm{T}\). Tính số lượng từng loại Nucleotit môi trường cần cung cấp cho Gen tự sao 4 lần.

A. \(A=T=5265\) và \(G=X=6000\)

B. \(A=T=5265\) và \(G=X=6015\)

C. \(A=T=5250\) và \(G=X=6000\)

D. \(A=T=5250\) và \(G=X=6015\)

Lời giải chi tiết

Đáp án C

\(L=2550\) Ao \(\forall N=1500\) nuclêôtit.

\(\begin{array}{l}N=2 A+2 G=1500 \\ H=2 A+3 G=1900\end{array}\)

Giải hệ trên ta được:

 \(A=T=350 ; G=X=400\).

Sau đột biến thêm 1 cặp \(A-T: A=T=351 ; G=X=400\).

Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp tự sao 4 lần:

\[\begin{array}{l}\mathrm{A}=\mathrm{T}=351 \cdot\left(2^{4}-1\right)=5265 \\\mathrm{G}=\mathrm{X}=400 \cdot\left(2^{4}-1\right)=6000\end{array}\]

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Một gen nhân đôi đã sử dụng của môi trường \(42300 \mathrm{Nu}\). Các gen con được tạo ra chứa \(45120 \mathrm{Nu}\). Số lần nhân đôi của gen nói trên là:

A. 4 lần

B. 6 lần

C. 7 lần

D.5 lần 

Câu 2: Một gen nhân đôi 1 lần và sử dưng của môi trường \(2400 \mathrm{Nu}\), trong đó có \(20 \%\) Ađênin. Số liên kết \(\mathrm{H}\) có trong mổi gen con được tạo ra là:

A. 2310 (lk)

B. \(1230(\mathrm{lk})\)

C. 2130 (lk)

D. \(3210(\mathrm{lk})\)

Bài 3: Một phân từ \(\mathrm{ADN}\) của vi khuẩn có chiều dài \(34.10^{6} \mathrm{~A}^{0}\) và \(\mathrm{A}\) chiếm \(30 \%\) tổng số nucleotit. Phân tử \(\mathrm{ADN}\) này nhân đôi liên tiếp 4 lần. 

a) Tính số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

b) Tính số liên kết \(\mathrm{H}\) được hình thành thành và bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi.

Examon.png
Luyện đề cấp tốc cùng Examon

4. Tiến bộ từng ngày cùng Examon

Như vậy, bài viết cấp số nhân trong lĩnh vực sinh học đã nêu đủ từ  phương pháp giải, ví dụ, công thức mở rộng đến bài tập vận dụng. Hy vọng sau khi đọc song thì các bạn học sinh đã phần nào biết cách giải các dạng bài như vậy. Examon tin rằng khi các bạn làm hết được các bài tập trên thì đã nắm được 90% của bài.

PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ 

Có bao giờ bạn tự hỏi tại điểm kiểm tra của mình thấp không?

Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".

Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?

Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:

Bước 1:  Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú

Bước 2:  Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện 

Vd: Toán 10 CTST có PPCT như sau:

 

BÀI HỌC PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGKTiết
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP7
Bài 1. Mệnh đề toán học3
Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp3
Bài tập cuối chương I1
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN6
Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn2
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn3
Bài tập cuối chương II1

 

Bước 3:  Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp

Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?

Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán 

Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi. 

Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON

 

Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 200%

Examon sẽ phân phối chương trình theo từng dạng toán mỗi một dạng toán sẽ có bài tập luyện, quá trình luyện của bạn sẽ được ghi vào sổ tay để AI Examon phân tích đánh giá bạn đang sai ở đâu, lỗi sai thường ở dạng bài tập nào? mức độ bài sai ở Nhận Biết - Thông Hiểu - Vận Dụng - Vận Dụng Cao từ đó Examon sẽ đề xuất các câu tương tự câu sai để bạn luyện tập đi luyện tập lại cứ như thế vòng lặp liên tục giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải bài tập đồng thời bao quát tất cả các dạng toán thường sai tránh tối đa những sai sót lúc đi thi.

Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh