Cách học thuộc các công thức lương giác siêu nhanh

Khuất Duyên

Dưới đây là một số cách mà Examon gợi ý bạn cách học thuộc công thức lượng giác cực đơn giản và dễ dàng ghi nhớ.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Công thức lượng giác trong tam giác vuông
    • 1.1 Công thức
    • 1.2 Mẹo ghi nhớ
  • 2. Công thức lương giác cơ bản
    • 2.1 Công thức
    • 2.2 Mẹo ghi nhớ
  • 3. Công thức biến đổi tổng thành tích
    • 3.1 Công thức
    • 3.2 Mẹo ghi nhớ
  • 4. Công thức cộng lượng giác
    • 4.1 Công thức
    • 4.2 Mẹo ghi nhớ
  • 5. Công thức biến đổi tích thành tổng
    • 5.1 Công thức
    • 5.2 Mẹo ghi nhớ
  • 6. Công thức nhân lương giác
    • 6.1 Công thức
    • 6.2 Mẹo ghi nhớ
  • 7. Giá trị lượng giác các cung đặc biệt
    • 7.1 Công thức
    • 7.2 Mẹo ghi nhớ
  • 8. Lời kết và khuyến khích áp dụng các mẹo trong học tập

Đối với các bạn học sinh, việc nhớ các công thức lượng giác để giải bài là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên có quá nhiều công thức nên khiến việc học thuộc trở nên khô khan, gặp nhiều khó khăn. Vì thế nên Examon đã tổng hợp lại cách học thuộc công thức lượng giác hiệu quả ở dưới đây. Examon tin rằng sau khi đọc song bài viết các bạn sẽ thấy việc học không còn khô khan mà còn trở nên thú vị.

banner

1. Công thức lượng giác trong tam giác vuông

1.1 Công thức

Sin = Đối / Huyền

Cos = Kề / Huyền

Tan = Kề / Đối

Cotan = Đối / Kề

1.2 Mẹo ghi nhớ

Cách 1:

"Tìm sin lấy đối chia huyền

Cosin lấy cạnh kề, huyền chia nhau

Còn tang ta hãy tính sau

Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền

Cotang cũng dễ ăn tiền

Kề trên, đối dưới chia liền là ra"

Cách 2:

"Sin: đi học

Cos: Không hư

Tan: đoàn kết

Cotan: Kết đoàn"

2. Công thức lương giác cơ bản

2.1 Công thức

\(\begin{array}{l}\sin ^{2} \alpha+\cos ^{2} \alpha=1 \\ 1+\tan ^{2} \alpha=\frac{1}{\cos ^{2} \alpha}\left(\alpha \neq \frac{\pi}{2}+k \pi, k \in \mathbb{Z}\right) \\ 1+\cot ^{2} \alpha=\frac{1}{\sin ^{2} \alpha}(\alpha \neq k \pi, k \in \mathbb{Z}) \\ \tan \alpha \cdot \cot \alpha=1\left(\alpha \neq \frac{k \pi}{2}, k \in \mathbb{Z}\right)\end{array}\)

 

2.2 Mẹo ghi nhớ

Sin bình cộng cos bình thì phải bằng 1

Sin bình thì bằng tan bình trên tan bình cộng 1

Cos bình bằng một trên một cộng tan bình

Một trên sin bình bằng 1 cộng cot bình

Một trên cos bình bằng một cộng tan bình

3. Công thức biến đổi tổng thành tích

3.1 Công thức

\(\begin{array}{l}\cos u+\cos v=2 \cos \frac{u+v}{2} \cos \frac{u-v}{2} \\ \cos u-\cos v=-2 \sin \frac{u+v}{2} \sin \frac{u-v}{2} \\ \sin u+\sin v=2 \sin \frac{u+v}{2} \cos \frac{u-v}{2} \\ \sin u-\sin v=2 \cos \frac{u+v}{2} \sin \frac{u-v}{2}\end{array}\)

3.2 Mẹo ghi nhớ

“Cos cộng cos bằng hai cos cos

cos trừ cos bằng trừ hai sin sin

Sin cộng sin bằng hai sin cos

sin trừ sin bằng hai cos sin.

Sin thì sin cos cos sin

Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ).”

4. Công thức cộng lượng giác

4.1 Công thức

\(\begin{array}{l}\cos (a-b)=\cos a \cos b+\sin a \sin b \\ \cos (a+b)=\cos a \cos b-\sin a \sin b \\ \sin (a-b)=\sin a \cos b-\cos a \sin b \\ \sin (a+b)=\sin a \cos b+\cos a \sin b \\ \tan (a-b)=\frac{\tan a-\tan b}{1+\tan a \tan b} \\ \tan (a+b)=\frac{\tan a+\tan b}{1-\tan a \tan b}\end{array}\)

4.2 Mẹo ghi nhớ

Cos thì cos cos sin sin

Sin thì sin cos cos sin rõ ràng

Cos thì đổi dấu hỡi nàng

Sin thì giữ dấu xin chàng nhớ cho!

 

Tan một tổng hai tầng cao rộng

Trên thượng tầng tan cộng cùng tan

Hạ tầng số 1 ngang tàng

Dám trừ đi cả tan tan oai hùng

Hoặc: Tang tổng thì lấy tổng tang

Chia một trừ với tích tang, dễ òm.

5. Công thức biến đổi tích thành tổng

5.1 Công thức

\(\begin{array}{l}\cos a \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)+\cos (a+b)] \\ \sin a \sin b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)] \\ \sin a \cos b=\frac{1}{2}[\sin (a-b)+\sin (a+b)]\end{array}\)

5.2 Mẹo ghi nhớ

Cos cos nửa cos-cộng, cộng cos-trừ

Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-cộng

Sin cos nửa sin-cộng cộng sin-trừ.

6. Công thức nhân lương giác

6.1 Công thức

  • Công thức nhân đôi 

\(\begin{array}{l}\sin 2 a=2 \sin a \cos a \\ \cos 2 a=\cos ^{2} a-\sin ^{2} a=2 \cos ^{2} a-1=1-2 \sin ^{2} a \\ \tan 2 a=\frac{2 \tan a}{1-\tan ^{2} a} .\end{array}\)

  • Công thức nhân ba 

\(\begin{array}{l}\sin 3 a=3 \sin a-4 \sin ^{3} a \\ \cos 3 a=4 \cos ^{3} a-3 \cos a \\ \tan 3 a=\frac{\tan ^{3} a-3 \tan a}{3 \tan ^{2} a-1} \\ \cot 3 a=\frac{\cot ^{3} a-3 \cot a}{3 \cot ^{2} a-1}\end{array}\)

6.2 Mẹo ghi nhớ

  • Công thức nhân đôi

“+Sin gấp đôi = 2 sin cos

+Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin = trừ 1 cộng hai lần bình cos = cộng 1 trừ hai lần bình sin

+Tan gấp đôi

Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang)

Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.”

  • Công thức nhân ba

“Nhân ba một góc bất kỳ,

sin thì ba bốn, cos thì bốn ba,

dấu trừ đặt giữa hai ta, lập phương chỗ bốn,

… thế là ok.”

7. Giá trị lượng giác các cung đặc biệt

7.1 Công thức

* Hai cung đối nhau: \((\alpha\) và \(-\alpha)\)

\[\begin{array}{l}\cos (-\alpha)=\cos \alpha \\\sin (-\alpha)=-\sin \alpha \\\tan (-\alpha)=-\tan \alpha \\\cot (-\alpha)=-\cot \alpha\end{array}\]

* Hai cung bù nhau: \((\alpha\) và \(\pi-\alpha)\)

\[\begin{array}{l}\sin (\pi-\alpha)=\sin \alpha \\\cos (\pi-\alpha)=-\cos \alpha \\\tan (\pi-\alpha)=-\tan \alpha \\\cot (\pi-\alpha)=-\cot \alpha\end{array}\]

*Cung hơn kém \(\pi: \alpha\) và \(\alpha+\pi\)

\[\begin{array}{l}\sin (\alpha+\pi)=-\sin \alpha \\\cos (\alpha+\pi)=-\cos \alpha \\\tan (\alpha+\pi)=\tan \alpha \\\cot (\alpha+\pi)=\cot \alpha\end{array}\]

*Cung phy nhau: \(\alpha\) và \(\frac{\pi}{2}-\alpha\)

\[\begin{array}{l}\sin \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cos \alpha \\\cos \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\sin \alpha \\\tan \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cot \alpha \\\cot \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\tan \alpha\end{array}\]

*Cung hơn kém \(\frac{\pi}{2}: \alpha\) và \(\alpha+\frac{\pi}{2}\)

\[\begin{array}{l}\sin \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=\cos \alpha \\\cos \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=-\sin \alpha \\\tan \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=-\cot \alpha \\\cot \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=-\tan \alpha\end{array}\]

7.2 Mẹo ghi nhớ

Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan

Cosin của hai góc đối bằng nhau

sin của hai góc bù nhau thì bằng nhau

phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia

tan góc này = cot góc kia

tan của hai góc hơn kém pi thì bằng nhau.

8. Lời kết và khuyến khích áp dụng các mẹo trong học tập

Việc áp dụng các mẹo nhớ công thức lượng giác vào quá trình học tập không chỉ giúp học sinh tiết kiệm thời gian mà còn giúp họ hiểu sâu và vận dụng linh hoạt kiến thức trong các bài toán phức tạp. Để thành công trong môn Toán, đặc biệt là lượng giác, việc áp dụng những mẹo này là rất quan trọng.

  • Hãy tạo thói quen sử dụng thơ, câu đố, hoặc các câu thần chú để nhớ các công thức lượng giác.
  • Áp dụng các công thức vào giải quyết các bài toán thực tế để nhận thức rõ ràng hơn về ứng dụng của chúng.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cuối cùng, hãy nhớ rằng mỗi bước tiến nhỏ trong học tập đều góp phần vào thành công lớn. Chúc các bạn học sinh có một hành trình học tập lượng giác thật thành công và thú vị! Ngoài ra để xem đầy đủ các công thức bạn có thể truy cập tổng hợp các công thức lương giác.

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!