Cách giải phương trình lượng giác bằng cách đưa về dạng tích

Khuất Duyên

Trên đây là bài viết tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn về Cách giải phương trình lượng giác bằng cách đưa về dạng tích từ cơ bản đến nâng cao. Examon hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập trở nên dễ dàng hơn.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Phương pháp giải
  • 2. Ví dụ minh họa
    • 2.1 Ví dụ 1
    • 2.2 Ví dụ 2
  • 3. Bài tập vận dụng
  • 4. Học tập hiệu quả cùng Examon

Lượng giác là một dạng kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình toán lớp 11 thường có trong các kỳ thi quan trọng từ thi học kỳ, thi học sinh giỏi quốc gia, thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Vậy nên, việc ôn và giải các dạng bài tập thường xuyên là giải pháp giúp học sinh đạt kết quả cao trong qua trình học tập. Một trong những yếu tố quan trọng khi giải bài tập liên quan đến lượng giác chính là nắm được những dạng toán thường gặp để áp dụng đúng phương pháp giải từ đó đạt được hiệu quả chính xác cao nhất.

Một trong những vấn đề về lượng giác mà học sinh cần thực sự chú ý đó là về cách giải các phương trình lượng giác. Vậy nên, nội dung bài viết sau đây Examon sẽ chia sẻ cho các bạn cách Cách giải phương trình lượng giác bằng cách đưa về dạng tích ngắn gọn và đầy đủ nhất. 

Nếu bạn không biết hay chưa vững về Cách giải phương trình lượng giác bằng cách đưa về dạng tích thì sau khi đọc song bài viết này bạn sẽ có thể giải bài một cách dễ dàng. Bài viết gồm 3 phần: phương pháp giải , ví dụ minh họa  và bài tập vận dụng . Examon tin rằng sau khi làm được hết tất cả các bài tập mà Examon đưa ra thì các bạn sẽ nắm vững đến 90% lượng kiến thức và hy vong rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và chinh phục chủ đề lượng giác của bản thân. Vậy thì, đừng bỏ qua bài viết dưới đây để có thể thành thạo các công thức trong Toán học nhé! 

banner

1. Phương pháp giải

+ Để đưa một phương trình lượng giác về dạng tích ta cần sử dụng linh hoạt các công thức lượng giác: Công thức cộng; công thức nhân đôi; công thức hạ bậc; công thức biến đổi tổng thành tích; tích thành tổng...

+ Sau khi đưa được phương trình về dạng tích: \(\mathrm{A} . \mathrm{B}=0 \quad \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}A=0 \\ B=0\end{array}\right.\)

Giải từng phương trình \(\mathrm{A}=0 ; \mathrm{B}=0\)

2. Ví dụ minh họa

2.1 Ví dụ 1

Giải phương trình \(1+\cos x+\cos ^{2} x+\cos 3 x-\sin ^{2} x=0\)

A. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x=\frac{\pi}{6}+\frac{k 2 \pi}{3} \\ x=k \pi\end{array}\right.\)

B. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x=\frac{\pi}{3}+\frac{k 2 \pi}{3} \\ x=\pi+k 2 \pi\end{array}\right.\)

C. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x=\frac{k 2 \pi}{3} \\ x=\pi+k 2 \pi\end{array}\right.\)

D. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{6}+k \pi \\ x=\frac{\pi}{3}+\frac{k 2 \pi}{3} \\ x=k 2 \pi\end{array}\right.\)

Lời giải

Ta có:

\(\begin{array}{l}1+\cos x+\cos ^{2} x+\cos 3 x-\sin ^{2} x=0 \\ \Rightarrow\left(1-\sin ^{2} x\right)+\cos ^{2} x+(\cos x+\cos 3 x)=0 \\ \Rightarrow \cos ^{2} x+\cos ^{2} x+2 \cdot \cos 2 x \cdot \cos x=0 \\ \Rightarrow 2 \cos ^{2} x+2 \cos 2 x \cdot \cos x=0 \\ \Rightarrow 2 \cos x \cdot(\cos x+\cos 2 x)=0\end{array}\)

Nên

\(\begin{array}{l}\text { }\left[\begin{array}{c}\cos x=0 \\ \cos x=-\cos 2 x\end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ \cos x=\cos (\pi-2 x)\end{array}\right.\right. \\ \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x=\pi-2 x+k 2 \pi \\ x=2 x-\pi+k 2 \pi\end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x=\frac{\pi}{3}+\frac{k 2 \pi}{3} \\ x=\pi-k 2 \pi\end{array}\right.\right.\end{array}\)

Chọn B

2.2 Ví dụ 2

Phương trình \(\sin 3 x-4 \sin x\)\(\cos 2 x=0\) có các nghiệm là:

A. \(x=k 2 \pi\)

B. \(x=\pi / 2+k \pi\)

C. \(x=k \pi\)

D. \(x=\pi / 2+k 2 \pi\)

Lời giải

Ta có

\[\begin{array}{l}\text {  } \sin 3 x-4 \sin x . \cos 2 x=0 \\\Rightarrow \sin 3 x-2[\sin 3 x+\sin (-x)]=0 \\\Rightarrow \sin 3 x-2 \sin 3 x+2 \sin x=0 \text { ( do } \sin (-x)=-\sin x \text { ) } \\\Rightarrow 2 \sin x=-\sin 3 x \\\Rightarrow 2 \sin x=4 \sin ^{3} x-3 \sin x \\\Rightarrow 2 \sin \mathrm{x}-4 \sin ^{3} \mathrm{x}+3 \sin \mathrm{x}=0 \\\Rightarrow 5 \sin \mathrm{x}-4 \sin ^{3} \mathrm{x}=0 \\\Rightarrow \sin x(5-4 \sin 2 x)=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { s i n } x = 0 } \\{ 5 - 4 \operatorname { s i n } ^ { 2 } x = 0 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=k \pi \\\left.\sin ^{2} x=\frac{5}{4}\gt 1 \text { (L } \right)\end{array}\right.\right. \\\end{array}\]

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x=k \pi\) 

Chọn C.

Examon.png
Luyện đề cấp tốc cùng Examon

3. Bài tập vận dụng

Câu 1:Giải phương trình \(\sin 2 x .(\cot x+\tan 2 x)=4 \cos ^{2} x\)

A. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x= \pm \frac{\pi}{3}+k \pi\end{array}\right.\)

B. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi \\ x= \pm \frac{\pi}{6}+k \pi\end{array}\right.\)

C. \(\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\ x= \pm \frac{\pi}{6}+k \pi\end{array}\right.\)

D. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{2}+k \pi \\ x= \pm \frac{\pi}{6}+k \pi\end{array}\right.\)

Câu 2:Giải phương trình: \(\cos ^{3} x-\sin ^{3} x=1-2 \sin ^{2} x\)

A. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+k \pi \\ x=k 2 \pi \\ x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

B. \(\left\{\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+k \pi \\ x=k \pi \\ x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

C. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{-\pi}{4}+k 2 \pi \\ x=k 2 \pi \\ x=-\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

D. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+k 2 \pi \\ x=k \pi \\ x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

Câu 3:Giải phương trình: \(1+\sin x+\cos x+\tan x=0\)

A. \(\left[\begin{array}{c}x=\pi+k 2 \pi \\ x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}\right.\)

B. \(\left[\begin{array}{l}x=\pi+k 2 \pi \\ x=\frac{-\pi}{4}+k \pi\end{array}\right.\)

C. \(\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\ x=\frac{-\pi}{4}+k \pi\end{array}\right.\)

D. \(\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\ x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}\right.\)

Câu 4:Một họ nghiệm của phương trình \(2 \sin 2 x-2 \sin x=\cot x-1\).

A. \(\mathrm{x}=x=\frac{\pi}{4}+\arcsin \frac{\sqrt{10}}{4}+k 2 \pi\)

B. \(x=x=\frac{\pi}{2}+\arcsin \frac{3}{4}+k 2 \pi\)

C. \(x=x=\frac{\pi}{4}+\arcsin \frac{\sqrt{5}}{4}+k 2 \pi\)

D .Tất cả sai

Câu 5:Giải phương trình \(\sin ^{3} x+\cos ^{3} x=2 \sin ^{5} x+2 \cos ^{5} x\).

A. \(\mathrm{x}=\frac{\pi}{4}+k \pi\)

B. \(\mathrm{X}=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2}\)

C. \(\mathrm{X}=\frac{\pi}{2}+\frac{k \pi}{2}\)

D. \(\mathrm{X}=\frac{\pi}{2}+\frac{k \pi}{4}\)

Câu 6:Giải phương trình: \(\tan x+\tan 2 x=-\sin 3 x \cdot \cos 2 x\)

A. \(x=k \pi / 6\)

B. \(x=k \pi / 4\)

C. \(x=k \pi / 3\)

D. Cả \(A\) và \(B\) đúng

Câu 7:Giải phương trình \(\sin ^{2}\left(\frac{x}{2}-\frac{\pi}{4}\right) \cdot \tan ^{2} x-\cos ^{2} \frac{x}{2}=0\)

A. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi \\ x=\frac{-\pi}{4}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

B. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{6}+k 2 \pi \\ x=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

C. \(\left[\begin{array}{c}x=\pi+k 2 \pi \\ x=\frac{-\pi}{2}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

D. \(\left[\begin{array}{c}x=\pi+k 2 \pi \\ x=\frac{-\pi}{4}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

Câu 7:Phương trình \(2 \sqrt{2} \cdot \sin 5 x \cdot \cos 3 x=\sin 4 x+2 \sqrt{2} \sin 3 x\)\(\cos 5 x\) có nghiệm là:

A. \(x=k \pi / 2\)

B. \(x=k \pi\)

C. \(\frac{\pi}{2}+k \pi\)

D. \(\frac{\pi}{4}+k 2 \pi\)

Câu 8:Giải phương trình \(\cos x-\sin x=\sin 2 x-2 \cos ^{2} x\) :

A. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{4}+k \pi \\ x=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

B. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+k \pi \\ x=-\frac{\pi}{3}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

C. \(\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+k \pi \\ x= \pm \frac{\pi}{3}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

D. \(\left[\begin{array}{l}x=-\frac{\pi}{4}+k \pi \\ x= \pm \frac{\pi}{3}+k 2 \pi\end{array}\right.\)

Câu 9: Đâu không là một họ nghiệm của phương trình: \(\sin 2 x+\sin ^{2} 2 x+\sin ^{2} 3 x=2\) là.

\[\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2} \\x=\frac{\pi}{6}+\frac{k \pi}{3} \\x=\frac{\pi}{2}+k \pi\end{array}\right.\]

A. \(\mathrm{X}=\frac{\pi}{3}+\frac{k \pi}{2}\)

B. \(x=\frac{\pi}{6}+\frac{k \pi}{3}\)

C. \(x=\frac{\pi}{2}+k \pi\)

D. \(x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2}\)

Câu 10:Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình :

 \(\frac{1-\cos 2 x}{2}-\sin ^{2} 2 \mathrm{x}=\sin ^{2} 3 \mathrm{x}\)

A. \(x=\frac{-\pi}{6}\)

B. \(x=\frac{-\pi}{3}\)

C. \(x=\frac{-\pi}{4}\)

D. \(x=\frac{-2 \pi}{3}\)

4. Học tập hiệu quả cùng Examon

Như vậy, bài viết này Examon đã chia sẻ cho các bạn 3 phần: phương pháp giải, ví dụ, bài tập củng cố về Cách giải phương trình lượng giác bằng cách đưa về dạng tích. Bạn có thể tham khảo và áp dụng vào bài làm của mình. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn. Cảm ơn bạn đã lựa chọn Examon là nơi để tham khảo và học hỏi kiến thức.

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!