Bài tập trắc nghiệm cấp số nhân trong thực tế
Đừng lo, Examon sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó qua những câu trắc nghiệm thực tế có lời giải của cấp số nhân.
Mục lục bài viết
Phần bài toán cấp số nhân trong thực tế rất dễ xuất hiện ở các câu cuối cùng của đề thi trắc nghiệm. Vì vậy nếu muốn đạt được số điểm tuyệt đối thì bạn nên tham khảo qua một số câu bài tập trắc nghiệm thực tế cấp số nhân mà Examon chia sẻ dưới đây.
1. Câu 1: Tính diện tích bề mặt trên cùng
1.1.Đề bài
Ví dụ 2: Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nữa diện tích của mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp (có diện tích là \(10 m^{2}\) ). Tính diện tích mặt trên cùng.
A. \(12 m^{2}\).
B. \(8 m^{2}\).
C. \(12288 m^{2}\).
D. \(6 m^{2}\).
1.2. Đáp án và lời giải
Lời giải:
Diện tích bề mặt của mỗi tầng (kể từ tầng 1) lập thành một cấp số nhân có công bội \(q=\frac{1}{2}\) và \(u_{1}=\frac{12288}{2}=6144\).
Khi đó diện tích mặt trên cùng là \(u_{11}=u_{1} q^{10}=\frac{6144}{2^{10}}=6\).
Đáp án:
Chọn A.
2. Câu 2: Giá của mặt hàng
2.1. Đề bài
Câu 2: Một của hàng kinh doanh, ban đầu bán mặt hàng A với giá 100 (đơn vị nghìn đồng). Sau đó, cửa hàng tăng giá mặt hàng A lên \(10 \%\) Nhưng sau một thời gian, cửa hàng lại tiếp tục tăng giá mặt hàng đó lên \(10 \%\) Hỏi giá của mặt hàng \(\mathrm{A}\) của cửa hàng sau hai làn tăng giá là bao nhiêu?
A. 120 .
B. 121 .
C.122.
D. 200 .
2.2. Đáp án và lời giải
Lời giải:
* Sau lần tăng giá thứ nhất thì giá của mặt hàng A là:
\[M_{1}=100+100.10 \%=110 .\]* Sau lần tăng giá thứ hai thì giá của mặt hàng A là:
\[M_{2}=110+110.10 \%=121 .\]Đáp án:
Chọn B
3. Câu 3: Tính số tiền
3.1. Đề bài
Câu 3: Một người đem 100 triệu đồng đi gửi tiết kiệm với kỳ han 6 tháng, mỗi tháng lãi suất là \(0,7 \%\) số tiền mà người đó có. Hỏi sau khi hết kỳ hạn, người đó được lĩnh về bao nhiêu tiền?
A. \(10^{8} \cdot(0,007)^{5}\) (đồng)
B. \(10^{8} \cdot(1,007)^{5}\) (đồng)
C. \(10^{8} \cdot(0,007)^{6}\) (đồng)
D. \(10^{8} \cdot(1,007)^{6}\) (đồng)
3.2. Đáp án và lời giải
Lời giải:
Số tiền ban đầu là \(\mathrm{M}_{0}=10^{8}\) (đồng)
Đặt \(r=0,7 \%=0,007\)
Số tiền sau tháng thứ nhất là \(M_{1}=M_{0}+M_{0} r=M_{0}(1+r)\)
Số tiền sau tháng thứ hai là \(M_{2}=M_{1}+M_{1} r=M_{0}(1+r)^{2}\)
Lập luận tương tự, ta có số tiền sau tháng thứ sáu là \(M_{6}=M_{0}(1+r)^{6}\)
Do đó \(M_{6}=10^{8}(1,007)^{6}\)
Đáp án:
Chọn D
4.Câu 4: Tính số dân
4.1. Đề bài
Câu 4: Tỷ lệ tăng dân số của tỉnh \(M\) là \(M\) Biết rằng số dân của tỉnh \(M\) hiện nay là 2 triệu người. Nếu lấy kết quả chính xác đến hàng nghìn thì sau 9 năm nữa số dân của tỉnh \(1 , 2 \%\) sẽ là bao nhiêu?
A. 10320 nghìn người.
B. 3000 nghìn người.
C. 2227 nghìn người.
D. 2300 nghìn người.
4.2. Đáp án và lời giải
Lời giải:
Đặt \(P_{0}=2000000=2 \cdot 10^{6}\) và \(r=1,2 \%=0,012\)Gọi \(P_{n}\) là số dân của tỉnh \(M\) sau \(n\) năm nữa.
Ta có: \(P_{n+1}=P_{n}+P_{n} r=P_{n}(1+r)\).
Suy ra \(\left(P_{n}\right)\) là một cấp số nhân với số hạng đầu \(P_{0}\) và công bội \(q=1+r\).
Do đó số dân của tỉnh \(M\) sau 10 năm nữa là:
\[P_{9}=M_{0}(1+r)^{9}=2.10^{6}(1,012)^{10} \approx 2227000\]Đáp án:
Chọn C
5. Câu 5: Số ngày
5.1. Đề bài
Câu 5: Ta biết rằng trong một hồ sen; số lá sen ngày hôm sau bằng 3 lần số lá sen ngày hôm trước. Biết rằng ngày đầu có 1 lá sen thì tới ngày thứ 10 hồ sẽ đầy lá sen. Hỏi nếu ngày đầu có 9 lá sen thì tới ngày thứ mấy hồ sẽ đầy lá sen?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
5.2.Đáp án và lời giải
Lời giải:
+) Nếu số lá sen ngày đâù là \(1=3^{0}\) thì số lá sen ngày thứ 2 là \(1.3=3^{1}\); số lá sen ngày thứ ba là \(3.3=3^{2} \ldots\) số lá sen ngày thứ 10 là \(3^{9}\).
Như vậy để hồ đầy lá sen thì cần \(3^{9}\) lá.
+) Nếu ngày đầu có u \(_{1}=9\) lá thì ngày thứ 2 có \(: 9.3\) = 27 lá; ngày thứ 3 có: 27.3 = 81 lá.
Do đó; số lá sen mỗi ngày có trong hồ là 1 cấp số nhân với \(u_{1}=9 ; q=3\).
Số hạng thứ \(n\) là \(u_{n}=u_{1} \cdot q^{n-1}=9.3^{n-1}\).
Để hồ đầy lá sen thì cần \(3^{9}\) lá
\[\Rightarrow 9.3^{n-1}=3^{10} \Rightarrow n+1=9 \Rightarrow n=8\]Vậy đến ngày thứ 8 thì hồ sẽ đầy lá.
Đáp án:
Chọn C
6. Câu 6: Cân nặng
6.1. Đề bài
Câu 6: Tục truyền rằng nhà vua Ấn Độ cho phép người phát minh ra bàn cờ vua được lựa chọn phần thưởng tùy theo sở thích. Người đó xin nhà vua: "Bàn cờ có 64 ô, với ô thứ nhất thần xin nhận 1 hạt,ô thứ 2 thì gấp đôi ô đầu, ô thứ 3 thì lại gấp đôi ô thứ hai,... cứ như vậy ô sau nhận số hạt thóc gấp đôi phần thưởng dành cho ô liền trước và thần xin nhận tổng số các hạt thóc ở 64 ô". Hỏi người đó sẽ nhận được một phần thưởng tương ứng nặng bao nhiêu? (Giả sử 100 hạt thóc nặng 20 gam).
A. 370 (tỉ tấn).
B. 369 (tỉ tấn).
C. 360 (tỉ tấn).
D. 36 (tỉ tấn).
6.2. Đáp án và lời giải
Lời giải:
Tổng số hạt thóc phần thưởng là tổng 64 số hạng đầu tiên một cấp số nhân với \(u_{1}=1, q=2\).
Suy ra: \(S_{64}=\frac{u_{1}\left(1-q^{n}\right)}{1-q}=\frac{1\left(1-2^{64}\right)}{1-2}=2^{64}-1\) (hạt thóc)
Quy đổi: 100 hạt thóc nặng 20 gam suy ra 50.000.000 hạt nặng 1 tấn.
Suy ra \(2^{64}-1\) hạt thóc nặng \(\frac{2^{64}-1}{50000000}\) (tấn) \(\approx 369\) (tỉ tấn).
Đáp án:
Chọn B. \(\quad\)
7. Câu 7: Tiền tiết kiệm
7.1. Đề bài
Câu 7: Một người bắt đầu đi làm được nhận được số tiền lương là 7000000đ một tháng. Sau 36 tháng người đó được tăng lương \(7 \%\). Hằng tháng người đó tiết kiệm \(20 \%\) lương để gửi vào ngân hàng với lãi suất 0,3\%/tháng theo hình thức lãi kép( nghĩa là lãi của tháng này được nhập vào vốn của tháng kế tiếp). Biết rằng người đó nhận lương vào đâu tháng và số tiền tiết kiệm được chuyển ngay vào ngân hàng.
Hỏi sau 36 tháng tổng số tiền người đó tiết kiệm được ( cả vốn lẫn lãi) là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng nghìn)
A. 53296000 (đồng).
B. 53297000 (đồng).
C. 53298000 (đồng).
D. 53290000 (đồng).
7.2.Đáp án và lời giải
Lời giải:
Đặt \(a=7.000 .000\) (đồng), \(m=20 \%, n=0,3 \%, t=7 \% . \)
Hết tháng thứ nhất, người đó có tổng số tiền tiết kiệm là \(T_{1}=a m(1+n)^{1}\).
Hết tháng thứ hai, người đó có tổng số tiền tiết kiệm là
\[T_{2}=\left(T_{1}+a m\right)(1+n)=a m(1+n)^{2}+a m(1+n)^{1} \text {. }\]Hết tháng thứ 36 , người đó có tổng số tiền tiết kiệm là
\[\begin{array}{l}T_{36}=a m(1+n)^{36}+a m(1+n)^{35}+\ldots+a m(1+n) \\=a m \cdot(1+n) \frac{(1+n)^{36}-1}{n}\end{array}\]Thay số ta được \(T_{36} \approx 53297648,73\) (đồng).
Đáp án:
Chọn C
8. Cách để học tốt hơn
Nếu bạn nỗ lực hơn người khác 1% thì tỉ lệ thành công của bạn sẽ hơn người khác 1%. Học Toán, đôi lúc sẽ làm bạn vò đầu bứt tai nhưng hãy chăm chỉ luyện tập kết quả sẽ xứng đáng.
Đối với các bài tập thực tế cấp số nhân tuy hơi khó nhưng nếu bạn chăm chỉ thì điểm số tối đa sẽ nằm trong tay bạn.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!