Bài tập phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác
Bài tập phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác sẽ giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn luyện dạng bài này của chương lượng giác.
Mục lục bài viết
Nếu đã đọc qua cách giải của phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác thì bài này sẽ là các bài tập giúp bạn ôn tập và nhớ kĩ hơn cách làm bài của phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác. Làm ngay với Examon nha.
![banner](https://docdn.giainhanh.io/media/test/54cabf379fc8f1a1f0e27a0fa1c83a2d.png)
1. Bài tập
Dưới đây là một số bài tập phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác kèm lời giải.
![Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon](https://docdn.giainhanh.io/media/test/f0284a4cb9fca01022689cd8704f6c58.png)
Bài tập 1:
Bài tập 1:
Bài 1: Tập nghiệm của phương trình: \(3 \sin ^{2} x\) \(2 \sqrt{3} \sin x \cos x-3 \cos ^{2} x=0\) là:
A. \(\left\{-\frac{\pi}{6}+k \pi, \frac{\pi}{3}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\right\}\)
B. \(\left\{-\frac{\pi}{6}+k 2 \pi, \frac{\pi}{3}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\right\}\)
C. \(\left\{-\frac{\pi}{6}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\right\}\)
D. \(\left\{\frac{5 \pi}{6}\right\}\)
Lời giải:
Đáp án: A
\[3 \sin ^{2} x-2 \sqrt{3} \sin x \cos x-3 \cos ^{2} x=0\]Xét \(\cos x=0(1) \Leftrightarrow \sin x=0\) (vô lý do: \(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x=1\) )
Xét \(\cos x \neq 0\).
Chia cả hai vế của (1) cho \(\cos ^{2} x\).
Ta được\(3 \tan ^{2} x-2 \sqrt{3} \tan x-3=0\)
\[\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { t a n } x = \sqrt { 3 } } \\{ \operatorname { t a n } x = - \frac { 1 } { \sqrt { 3 } } }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{3}+k \pi \\x=-\frac{\pi}{6}+k \pi\end{array}(k \in Z)\right.\right.\]Bài tập 2:
Bài tập 2:
Bài 2: Phương trình \(3 \sin ^{2} x+m \sin 2 x-4 \cos ^{2} x=0\) có nghiệm khi:
A. \(m=4\)
B. \(m \geq 4\)
C. \(m \leq 4\)
D. \(m \in R\)
Lời giải:
Đáp án: D
\[3 \sin ^{2} x+m \sin 2 x-4 \cos ^{2} x=0\]Xét \(\cos x=0\). Phương trình vô nghiệm
Xét \(\cos x \neq 0\). Chia cả 2 vế của phương trình cho \(\cos ^{2} x\) :
\[\begin{array}{l}3 \tan ^{2} x+2 m \tan x-4=0 \\\Delta^{\prime}=m^{2}+12\gt 0 \forall m \\ \end{array}\]\(\Rightarrow \mathrm{PT}\) luôn có nghiệm với \(\forall \mathrm{m}\).
Bài tập 3:
Bài tập 3:
Bài tập 3: Nghiệm của phương trình \(\cos ^{2} x-\sqrt{ } 3 \sin 2 x=1+\) \(\sin ^{2} x\) là:
A. \(\left[\begin{array}{c}k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{-\pi}{3}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{c}k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{\pi}{3}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\right.\)
C. \(\begin{array}{c}k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{-\pi}{3}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\)
D. \(\left[\begin{array}{c}k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{-\pi}{3}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\right.\)
Lời giải:
Đáp án: D
\[\cos ^{2} x-\sqrt{3} \sin 2 x=1+\sin ^{2} x \text { (1) }\]Xét \(\cos x=0\). Phương trình vô nghiệm
Xét \(\cos x \neq 0\). Chia cả 2 vế của phương trình cho \(\cos ^{2} x\) ta có:
\[\begin{array}{l}1-2 \sqrt{3} \tan x=\frac{1}{\cos ^{2} x}+\tan ^{2} x \\\Leftrightarrow \tan ^{2} x+2 \sqrt{3} \tan x=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { t a n } x = 0 } \\{ \operatorname { t a n } x = - \sqrt { 3 } }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=-\frac{\pi}{3}+k \pi\end{array} \quad(k \in Z)\right.\right.\end{array}\]Bài tập 4:
Bài tập 4:
Bài 4: Số nghiệm của phương trình \(\sin ^{2} x+2 \sin x \cos x\) \(+3 \cos ^{2} x=3\) thuộc khoảng \((0 ; 2 \pi)\) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
\[\sin ^{2} x+2 \sin x \cos x+3 \cos ^{2} x=3\]Xét \(\cos x=0\). Phương trình vô nghiệm
Xét \(\cos x \neq 0\).
Chia cả 2 vế của PT cho \(\cos ^{2} x\) ta có:
\[\begin{array}{l}\tan ^{2} x+2 \tan x+3=3 \tan ^{2} x+3 \\\tan ^{2} x-\tan x=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}(k \in Z) \cdot x \in(0,2 \pi) \Rightarrow x=\pi ; \frac{\pi}{4} ; \frac{5 \pi}{4}\right.\end{array}\]Bài tập 5:
Bài tập 5:
Bài 5: Nghiệm của phương trình \(-2 \sin ^{3} x+3 \cos ^{3} x-\) \(3 \sin x \cos 2 x-\sin ^{2} x \cos x=0\) là:
A. \(\left[\begin{array}{c} \pm \frac{\pi}{3}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{\pi}{4}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\right.\)
B. \(\quad \begin{array}{r}\frac{\pi}{3}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{\pi}{4}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\)
C. \(\left[\begin{array}{c}-\frac{\pi}{3}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{\pi}{4}+k \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\right.\)
D. \(\left[\begin{array}{c} \pm \frac{\pi}{3}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z} \\ \frac{\pi}{4}+k 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathbb{Z}\end{array}\right.\)
Lời giải:
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}-2 \sin ^{3} x+3 \cos ^{3} x-3 \sin x \cos 2 x-\sin ^{2} x \cos x=0 \\\Leftrightarrow-2 \sin ^{3} x+3 \cos ^{3} x-3 \sin x\left(2 \cos ^{2} x-1\right)-\sin ^{2} x \cos x=0\end{array}\]Xét \(\cos x=0\). Ta có (1) \(\Leftrightarrow-2 \sin ^{3} x+3 \sin x=0\)
\[\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\sin x=0 \text { (vo ly) } \\-2 \sin ^{2} x+3=0 \text { (vo ly) }\end{array}\right.\]Xét \(\cos x \neq 0\) chia hết cả 2 vế của (1) cho \(\cos ^{3} x\).
Ta có
\[\begin{array}{l}-2 \tan ^{3} x+3-6 \tan x+3 \tan x\left(\tan ^{2} x+1\right)-\tan ^{2} x=0 \\\Leftrightarrow \tan ^{3} x-\tan ^{2} x-3 \tan x+3=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { t a n } x = 1 } \\{ \operatorname { t a n } x = \pm \sqrt { 3 } }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x= \pm \frac{\pi}{3}+k \pi \\x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array},(k \in Z) .\right.\right.\end{array}\]Bài tập 6:
Bài tập 6:
Bài 6: Phương trình nào dưới đây có tập nghiệm trùng với tập nghiệm của phương trình? \(\sin ^{2} x+\sqrt{3}\) \(\sin x \cos x=1\)
A. \(\cos x\left(\cot ^{2} x-3\right)=0\).
B. \(\sin \left(x+\frac{\pi}{2}\right)\left[\tan \left(x+\frac{\pi}{4}\right)-2-\sqrt{3}\right]=0\).
C. \(\left[\cos ^{2}\left(x+\frac{\pi}{2}\right)-1\right](\tan x-\sqrt{3})=0\).
D. \(\left(\sin ^{2} x-1\right)(\cot x-\sqrt{3})=0\).
Đáp án và lời giải
Đáp án: D
\[\begin{array}{l}\sin ^{2} x+\sqrt{3} \sin x \cos x=1 \\\Leftrightarrow \sqrt{3} \sin x \cos x-\cos ^{2} x=0 \\\Leftrightarrow \cos x \frac{(\sqrt{3} \sin x-1)}{\cos x}=0 \\\Leftrightarrow\left(1-\sin ^{2} x\right)(\sqrt{3} \tan x-1)=0 \\\Leftrightarrow\left(\sin ^{2} x-1\right)(\cot x-\sqrt{3})=0 \end{array}\]Bài tập 7:
Bài tập 7:
Bài 7: Cho phương trình \(\cos ^{2} x-3 \sin x \cos x+1=0\). Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. \(x=k \pi\) không là nghiệm của phương trình.
B. Nếu chia hai vế của phương trình cho \(\cos ^{2} x\) thì ta được phương trình \(\tan ^{2} x-3 \tan x+2=0\).
C. Nếu chia 2 vế của phương trình cho \(\sin ^{2} x\) thì ta được phương trình \(2 \cot ^{2} x+3 \cot x+1=0\).
D. Phương trình đã cho tương đương với \(\cos 2 x\) \(3 \sin 2 x+3=0\)
Lời giải:
Đáp án: C
\[\begin{array}{l}\text { xet } \mathrm{A}: x=k \pi \Rightarrow\left\{\begin{array}{c}\sin x=0 \\\cos ^{2} x=1\end{array}\right. \\\Rightarrow \mathrm{PT} \Leftrightarrow 1-0+1=0 \text { (vô lý) }\end{array}\]Vậy câu A đúng
Xét câu B: Chia cho \(\cos ^{2} x\).
Ta có phương trình\(\Leftrightarrow 1-3 \tan x+1 / \cos ^{2} x=0 \Leftrightarrow \tan ^{2} x-3 \tan x+2=0 . B\) đúng
Xét câu C. Chia cho \(\sin ^{2} x\) ta có
\[\text { PT } \Leftrightarrow \cot ^{2} x-3 \cot x+1 / \sin ^{2} x=0 \Leftrightarrow 2 \cot ^{2} x-3 \cot x+1=\]0. Sai
Bài tập 8:
Bài tập 8:
Bài 8: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(4 \sin ^{2} x+3 \sqrt{3} \sin 2 x-2 \cos ^{2} x=4\) là:
A. \(\pi / 12\).
B. \(\pi / 6\).
C. \(\pi / 4\).
D. \(\pi / 3\).
Lời giải:
Đáp án: B
Xét \(\cos x=0\). PT \(\Leftrightarrow 4 \sin ^{2} x=4\)
\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \sin ^{2} x=1 \\\Leftrightarrow x=\pi / 2+k \pi(k \in Z)\end{array}\]Xét \(\cos x \neq 0\). Chia cho \(\cos ^{2} x\).
Ta được :
\[\begin{array}{l}4 \tan ^{2} x+6 \sqrt{3} \tan x-2=4 \tan ^{2} x+4 \\\Leftrightarrow \tan x=\sqrt{3} / 3\end{array}\]\(\Leftrightarrow x=\pi / 6+k \pi\).
Vậy nghiệm dương nhỏ nhất : \(\pi / 6\).
Bài tập 9:
Bài tập 9:
Bài 9: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \([-10 ; 10]\) để phương trình \(11 \sin ^{2} x+(m-\) 2) \(\sin 2 x+3 \cos ^{2} x=2\) có nghiệm?
A. 16
B. 21
C. 15
D. 6
Lời giải:
Đáp án: A
Xét \(\cos x=0\).
Khi đó PT \(\Leftrightarrow 11.1=2\) (vô lý)
Xét \(\cos x \neq 0\). Chia cho \(\cos ^{2} x\).
Ta được :
\[\begin{array}{l}11 \tan ^{2} \mathrm{x}+2(m-2) \tan \mathrm{x}+3=2 \tan ^{2} \mathrm{x}+2 \\\Leftrightarrow 9 \tan ^{2} \mathrm{x}+2(\mathrm{~m}-2) \tan \mathrm{x}+1=0\end{array}\]Để pt có nghiệm \(\Leftrightarrow \Delta^{\prime}=(m-2)^{2}-9=m^{2}-4 m-5 \geq 0\)
\[\begin{array}{l}\quad\left[\begin{array}{c}m \geq 5 \\m \leq-1\end{array}\right. \\m \in[-10,10], m \text { nguyen } \Rightarrow m \in\{-10 ;-9 ;-8 ; \ldots ;-1 ; 5 ; 6 ; \\\ldots ; 10\} \\ \end{array}\]Có 16 giá trị
Bài tập 10:
Bài tập 10:
Bài 10: Tìm tất cả các giá trị của tham số \(\mathrm{m}\) để phương trình \(2 \sin ^{2} x+m \sin 2 x=2 m\) vô nghiệm.
A. \(0 \leq m \leq 4 / 3\).
B. \(m\lt 0, m\gt 4 / 3\).
C. \(0\lt \mathrm{m}\lt 4 / 3\).
D. \(m\lt -4 / 3, m>0\).
Lời giải:
Đáp án: B
Xét \(\cos x=0 . P T \Leftrightarrow 2.1=2 m\).
Phương trình có nghiệm \(m=1\)
Xét \(\cos x \neq 0\).
Chia cho \(\cos ^{2} x\). Ta được :\((2-2 m) \tan ^{2} x+2 m \tan x-2 m=0\)\(\Leftrightarrow \Delta^{\prime}=m^{2}+2 m(2-2 m)=-3 m^{2}+4 m \geq 0 \Leftrightarrow 0 \leq m \leq 4 / 3\)\(\Rightarrow\) Phương trình vô nghiệm khi \(m\lt 0, m\gt 4 / 3\).
2. Lời kết
Qua bài này, Examon hy vọng bạn đã ghi nhớ thêm phần kiến thức của phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác. Đừng quên lâu lâu làm lại để không bên bài bạn nhé.
3. Nhiều chưa chắc tốt
Làm nhiều bài tập chưa chắc đã tốt. Đôi khi làm nhiều quá kiến thức sẽ bị bão hòa vậy nên chỉ ôn vừa đủ vừa đúng các dạng để làm bài hiệu quả hơn. Nhất là đối với môn học có quá nhiều dạng bài như môn Toán.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!