Bài tập phương trình bậc hai với hàm lượng giác
Các bạn học sinh lớp 11 hãy cùng Examon ôn luyện dạng bài phương trình bậc hai với hàm lượng giác thông qua các bài tập trắc nghiệm sau đây nhé.
Mục lục bài viết
Chương lượng giác có rất nhiều dạng bài tập, để củng cố kiến thức sau mỗi dạng thì tự luyện tập là vô cùng quan trọng. Qua các bài tập phương trình bậc hai với hàm lượng giác phía dưới sẽ giúp bạn sẽ giúp bạn ôn luyện dạng này. Cùng ôn phương trình bậc hai với hàm lượng giác ngay thôi.
1. Câu hỏi
Dưới đây là trắc nghiệm kèm lời giải cho dạng bài phương trình bậc 2 với hàm lượng giác
Câu 1:
Câu 1:
Câu 1: Giá trị \(x \in(0, \pi)\) thoả mãn điều kiện \(\cos ^{2} x+\sin x-1=0\) là:
A. \(x=\pi / 2\)
B. \(x=\pi / 4\)
C. \(x=-\pi / 2\)
D. \(x=2 \pi / 3\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}\cos ^{2} \mathrm{x}+\sin \mathrm{x}-1=0 \Leftrightarrow-\sin ^{2} \mathrm{x}+\sin \mathrm{x}=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \operatorname { s i n } x = 0 } \\{ \operatorname { s i n } x = 1 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{2}+k \pi\end{array}(k \in Z)\right.\right. \\x \in(0, \pi) \text { nên } \mathrm{x}=\pi / 2(\mathrm{k}=0) \end{array}\]Câu 2:
Câu 2:
Câu 2: Tập nghiệm của phương trình \(2 \sin ^{2} x-\sin 2 x=0\) là:
A. \(\left\{\frac{\pi}{4}+\mathrm{k} \pi, \mathrm{k} \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\right\}\)
B. \(\{\mathrm{k} \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\}\)
C. \(\left\{\frac{\pi}{4}+\mathrm{k} 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\right\}\)
D. \(\{\mathrm{k} 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\}\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}2 \sin ^{2} x-\sin 2 x=0 \Leftrightarrow 2 \sin ^{2} x-2 \sin x \cos x=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { c } { \operatorname { s i n } x = 0 } \\{ \operatorname { s i n } x - \operatorname { c o s } x = 0 }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}(k \in Z) .\right.\right.\end{array}\]Câu 3:
Câu 3:
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình \(2 \cos ^{2} 5 x+3 \cos 5 x-5=0\) thuộc khoảng \((0 ; \pi)\) là:
A. \(\left\{0, \frac{\pi}{5}\right\}\)
B. \(\left\{\frac{2 \pi}{5}, \frac{4 \pi}{5}\right\}\)
C. \(\left\{\frac{\pi}{5}, \frac{2 \pi}{5}\right\}\)
D. \(\left\{\frac{2 \pi}{5}, \frac{3 \pi}{5}, \frac{4 \pi}{5}\right\}\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: \(\mathbf{B}\)
\[\begin{array}{l}2 \cos ^{2} 5 x+3 \cos 5 x-5=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\cos 5 x=1 \\\cos 5 x=\frac{-5}{2}(v \hat{o} ~ l i ́)\end{array} \quad \Leftrightarrow x=\frac{k 2 \pi}{5}(k \in Z)\right. \\0\lt x\lt \pi \text { nên } x=\frac{2 \pi}{5}(k=1), x=\frac{4 \pi}{5}(k=2) \\\end{array}\]Câu 4:
Câu 4:
Câu 4: Tập nghiệm của phương trình \(\sin ^{2} x-3 \sin x+2=0\) là:
A. \(\left\{\frac{\pi}{2}+\mathrm{k} 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\right\}\)
B. \(\left\{\frac{\pi}{6}+\mathrm{k} 2 \pi, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\right\}\)
C. \(\left\{\frac{\pi}{6}+\mathrm{k} \frac{\pi}{3}, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\right\}\)
D. \(\left\{\frac{\pi}{6}+\mathrm{k} 2 \frac{\pi}{3}, \mathrm{k} \in \mathrm{Z}\right\}\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}\sin ^{2} x-3 \sin x+2=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\sin x=1 \\\sin x=2(\text { loạ } i)\end{array} \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\right.\end{array}\]Câu 5:
Câu 5:
Câu 5: Số phần tử thuộc tập nghiệm của phương trình \(4 \sin x=1 / \sin x\) trong khoảng \([0 ; 2 \pi\}\)
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án và lời giải:
Đáp án: B
Điều kiện: \(\sin x \neq 0\)
\[\begin{array}{l}4 \sin x=\frac{1}{\sin x} \\\Leftrightarrow \sin ^{2} x=\frac{1}{4} \\\Leftrightarrow \sin x= \pm \frac{1}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{7 \pi}{6}+k 2 \pi \\x=\frac{\pi}{6}+k 2 \pi \\x=\frac{5 \pi}{6}+k 2 \pi \\x=\frac{-\pi}{6}+k 2 \pi\end{array}(k \in Z)\right. \\\end{array}\]Câu 6:
Câu 6:
Câu 6: Trong khoảng \((0 ; 2 \pi)\) phương trình \(\cot ^{2} x-\tan ^{2} x=0\) có tổng các nghiệm là:
A. \(\pi\)
B. \(2 \pi\)
C. \(3 \pi\)
D. \(4 \pi\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: D
\[\begin{array}{l}\text {DK } x \neq \frac{k \pi}{2}(k \in Z) \\\cot ^{2} x-\tan ^{2} x=0 \\\Leftrightarrow \cot ^{2} x=\tan ^{2} x \\\Leftrightarrow \tan ^{2} x= \pm 1 \Leftrightarrow x= \pm \frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}\]Trong \((0,2 \pi)\) có các nghiệm: \(\pi / 4,5 \pi / 4,3 \pi / 4,7 \pi / 4\) và tổng các nghiệm là \(4 \pi\).
Câu 7:
Câu 7:
Câu 7: Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình \(2 \cos ^{2} x+5 \cos x+3=0\) trên đường tròn lượng giác là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}2 \cos ^{2} x+5 \cos x+3=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\cos x=-1 \\\cos x=-\frac{3}{2}(\text { loại })\end{array} \Leftrightarrow x=\pi+k 2 \pi\right.\end{array}\]Câu 8:
Câu 8:
Câu 8: Cho phương trình \(\cot ^{2} 3 x-3 \cot 3 x+2=0\) Đặt \(t=\cot 3 x\), ta được phương trình nào sau đây?
A. \(t^{2}-3 t+2=0\)
B. \(3 t^{2}-9 t+2=0\)
C. \(t^{2}-9 t+2=0\)
D. \(t^{2}-6 t+2=0\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}\cos 2 x+3 \cos x+4=0 \\\Leftrightarrow 1-2 \cos ^{2} x+3 \sin x+4=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}\sin x=-1 \\\sin x=\frac{5}{2}(\text { loạ } i)\end{array} \Leftrightarrow x=-\frac{\pi}{2}+k 2 \pi .\right.\end{array}\]Câu 9:
Câu 9:
Câu 9: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình tan \(x+m c o t x=8\) có \(n g h i e ̣ ̂ m\).
A. \(m\gt 16\)
B. \(m\lt 16\)
C. \(m=16\)
D. \(m \leq 16\)
Đáp án và lời giải:
Đáp án: D
\[\begin{array}{l}\tan \mathrm{x}+\mathrm{m} \cot \mathrm{x}=8 \\\Leftrightarrow \tan ^{2} \mathrm{x}+8 \tan \mathrm{x}+\mathrm{m}=0\end{array}\]\(\Delta^{\prime}=16-\mathrm{m}\). Để phương trình có nghiệm thì \(\Delta^{\prime} \geq 0 \Leftrightarrow \mathrm{m} \leq 16\).
Câu 10:
Cau 10:
Câu 10: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\cos 2 x-(2 m+1) \cos x+m+1=0\) có nghiệm trên khoảng \((\pi / 2,3 \pi / 2)\).
A. \(-1\lt \mathrm{m}\lt 1\).
B. \(-1 \leq m\lt 0\).
C. \(-1\lt m\lt 0\).
D. \(-1\lt m\lt 0.5\).
Đáp án và lời giải:
Đáp án: B
\[\begin{array}{l}\cos 2 \mathrm{x}-(2 \mathrm{~m}+1) \cos x+m+1=0 \Leftrightarrow 2 \cos ^{2} \mathrm{x}(2 \mathrm{~m}+1) \cos \mathrm{x}+\mathrm{m}=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\cos x=\frac{1}{2} \\\cos x=m\end{array}\right.\end{array}\]Để phương trình có nghiệm trên \((\pi / 2,3 \pi / 2)\) thì \(\cos x\lt 0\) do đó \(-1 \leq \mathrm{m}\lt 0\).
2. Lời kết
Để học tốt chương lượng giác hơn thì nên phân bổ thời gian luyện tập các dạng cho hợp lý tránh việc quên cách làm bài. Đặc biệt là đối với dạng bài kết hợp như dạng bài phương trình bậc hai với hàm lượng giác phía trên.
3. Lượng giác dễ hơn với Examon
Các dạng toán thật khó, ghi nhớ công thức và cách giải các dạng bài lại càng khó hơn, làm cho con đường học toán trở nên khó khăn. Bạn nên nhớ rằng không gì là dễ dàng, Examon đã giúp bạn bằng cách tổng hợp các dạng bài, cách giải và vô số bài tập, việc còn lại của bạn là bắt tay vào học, lựa chọn ở bạn và thành công do bạn.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!