Bài tập Nguyên hàm và lý thuyết cơ bản
Chỉ với 2 chữ Nguyên hàm những trong đó là hằng tá kiến thức, bài tập trong từng ngóc ngách. Từ dễ đến phức tạp và nâng cao, đi sâu vào việc ứng dụng.
Mục lục bài viết
Nguyên hàm với rất nhiều kiến thức cũng như là các loại, các dạng bài tập đi kèm, Nguyên hàm sẽ làm bạn choáng ngợp nếu không hiểu được cái căn bản lúc đầu. Hiểu được lí do ấy, chúng mình sẽ gửi đến bạn các lý thuyết sơ khai cũng như bài tập thực sự có liên quan để bạn hiểu rõ hơn.
1. Các bài tập cơ bản
1.1. Bài 1
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{2}+\sin (3 x+1)\)
A. \(\frac{x^{3}}{3}+\frac{\cos (3 x+1)}{3}+C\).
B. \(\frac{x^{3}}{3}-\frac{\cos (3 x+1)}{3}+C\).
C. \(3 x^{2}+3 \cos (3 x+1)+C\).
D. \(x^{3}-3 \cos (3 x+1)+C\).
giải:
Ta có: \(\int\left[x^{2}+\sin (3 x+1)\right] d x\)
\(=\int x^{2} d x+\int \sin (3 x+1) d x\)
\(=\frac{x^{3}}{3}+\frac{1}{3} \int \sin (3 x+1) d(3 x+1)\)
\(=\frac{x^{3}}{3}-\frac{\cos (3 x+1)}{3}+C\)
=> chọn B
1.2. Bài 2
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{1}{\sqrt{x}}+e^{-2 x}\)
A. \(\frac{\sqrt{x}}{2}-\frac{1}{2 e^{2 x}}+C\).
B. \(\frac{\sqrt{x}}{2}+\frac{1}{2 e^{2 x}}+C\).
C. \(2 \sqrt{x}+\frac{1}{2 e^{2 x}}+C\).
D. \(2 \sqrt{x}-\frac{1}{2 e^{2 x}}+C\).
giải:
Ta có: \(\int f(x)=\int \frac{d x}{\sqrt{x}}+\int e^{-2 x} d x\)
\(=2 \int \frac{d x}{2 \sqrt{x}}-\frac{1}{2} \int e^{-2 x} d(-2 x)\)
\(=2 \sqrt{x}-\frac{e^{-2 x}}{2}+C\)
\(=2 \sqrt{x}-\frac{1}{2 e^{2 x}}+C\)
=> chọn D
1.3. Bài 3
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=(2 x+1)^{2019}\)
A. \(\frac{(2 x+1)^{2020}}{2020}+C\).
B. \(\frac{(2 x+1)^{2020}}{4040}+C\).
C. \(\frac{(2 x+1)^{2020}}{1010}+C\).
D. \(4038(2 x+1)^{2018}+C\).
giải:
Ta có: \(\int f(x)=\int(2 x+1)^{2019} d x\)
\(=\frac{1}{2} \int(2 x+1)^{2019} d(2 x+1)\)
\(=\frac{1}{2} \cdot \frac{(2 x+1)^{2020}}{2020}+C=\frac{(2 x+1)^{2020}}{4040}+C\).
=> chọn B
1.4. Bài 4
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{3}+x\) là:
A. \(x^{4}+x^{2}+C\).
B. \(3 x^{2}+1+C\).
C. \(x^{3}+x+C\).
D. \(\frac{1}{4} x^{4}+\frac{1}{2} x^{2}+C\).
giải:
Ta có: \(\int f(x) d x=\int x^{3} d x+\int x d x\)
\(=\frac{1}{4} x^{4}+\frac{1}{2} x^{2}+C\).
=> chọn D
1.5. Bài 5
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2 \cos 3 x-3^{x-1}\) thỏa mãn F(0)=0. Tìm F(x)
A. \(F(x)=\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{3^{x-1}}{\ln 3}+\frac{1}{3 \ln 3}\).
B. \(F(x)=-\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{3^{x-1}}{\ln 3}+\frac{1}{3 \ln 3}\).
C. \(F(x)=\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{3^{x}}{\ln 3}+\frac{1}{3 \ln 3}\).
D. \(F(x)=-\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{3^{x}}{\ln 3}+\frac{1}{3 \ln 3}\).
giải:
Ta có\(: F(x)=\int f(x) d x=\int 2 \cos 3 x d x-\int 3^{x-1} d x\)
\(=\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{1}{3} \int 3^{x} d x\)
\(=\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{3^{x}}{3 \ln 3}+C\)
Mặt khác: F(0)=0 => \(-\frac{1}{3 \ln 3}+C=0 \Leftrightarrow C=\frac{1}{3 \ln 3}\)
Vậy F(x)\(=\frac{2 \sin 3 x}{3}-\frac{3^{x}}{3 \ln 3}+\frac{1}{3 \ln 3}\)
=> chọn A
1.6. Bài 6
Cho F(x) là nguyên hàm của \(f(x)=e^{x}+2 x\) thỏa F(0)=\(=\frac{3}{2}\). .Tìm F(x)
A. \(F(x)=e^{x}+x^{2}+\frac{3}{2}\).
B. \(F(x)=2 e^{x}+x^{2}-\frac{1}{2}\).
C. \(F(x)=e^{x}+x^{2}+\frac{5}{2}\).
D. \(F(x)=e^{x}+x^{2}+\frac{1}{2}\).
giải:
Ta có: F(x)= \(\int\left(e^{x}+2 x\right) d x=e^{x}+x^{2}+C\)
Mà F(0)=\(\frac{3}{2} \Rightarrow 1+C=\frac{3}{2} \Rightarrow C=\frac{1}{2}\)
=> \(F(x)=e^{x}+x^{2}+\frac{1}{2}\)
1.7. Bài 7
Cho hàm số f(x) xác định trên R \ \(\left\{\frac{1}{2}\right\}\) và thỏa \(f^{\prime}(x)=\frac{2}{2 x-1}, f(0)=1\) và \(f(1)=2\). Gía tri của biểu thứ f(-1) + f(3) bằng?
A. \(4+\ln 15\).
B. \(2+\ln 15\).
C. \(3+\ln 15\).
D. \(\ln 15\).
giải:
Ta có: \(\int f^{\prime}(x) d x=\ln |2 x-1|+C\left(x \neq \frac{1}{2}\right)\)
Hàm số gián đoạn tại điểm x=1/2
Nếu x>1/2
=> f(x) \(=\ln (2 x-1)+C_{1}\) mà \(f(1)=2 \Rightarrow C_{1}=2\)
Vậy \(f(x)=\ln (2 x-1)+2\) khi x>1/2
Tương tự: f(x) = \(\ln (2 x-1)+C_{2}\) khi x<1/2 mà f(0)=1
=> C2=1
Do đó \(f(-1)+f(3)=\ln 3+1+\ln 5+2=\ln 15+3\)
=> chọn C
1.8. Bài 8
Cho hàm f(x) xác định trên R\\(\{-1\}\) và thỏa mãn \(f^{\prime}(x)=\frac{3}{x+1}\), f(0)=1 và f(1) + f(-2) =2. Gía trị f(-3) bằng?
A. \(1+2 \ln 2\).
B. \(1-\ln 2\).
C. 1 .
D. \(2+\ln 2\).
giải:
Ta có \(\int f^{\prime}(x) d x=3 \ln |x+1|+C \quad(x \neq-1)\)
Nếu x>-1 => f(x)=3ln(x+1) +C1
mà f(0)=1=>C1=1
Vậy f(x)=3ln(x+1)+1 khi x>-1
Tương tự f(x)=3ln(-x-1)+C2 khi x<-1
Do f(1)+f(-2)=2
=>3ln2+1+C2=2
=>C2+1-3ln2
Suy ra f(-3)= 3ln2+1-3ln2 = 1
=> chọn C
1.9. Bài 9
Biết rằng \(F(x)=\left(a x^{3}+b x^{2}+c x+d\right) e^{x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\left(2 x^{3}+9 x^{2}-2 x+5\right) e^{x}\). Tính \(a^{2}+b^{2}+c^{2}+d^{2}\)
A. 244 .
B. 247 .
C. 245 .
D. 246 .
giải:
Ta có F'(x) = \(\left(3 a x^{2}+2 b x+c\right) e^{x}+\left(a x^{3}+b x^{2}+c x+d\right) e^{x}\)
\(=\left[a x^{3}+(3 a+b) x^{2}+(2 b+c) x+c+d\right] e^{x}\)
Do đó \(\left\{\begin{array}{l}a=2 \\ 3 a+b=9 \\ 2 b+c=-2 \\ c+d=5\end{array}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=2 \\ b=3 \\ c=-8 \\ d=13\end{array}\right.\)
=> \(t^{2}+b^{2}+c^{2}+d^{2}=246\)
=> chọn D
1.10. Bài 10
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}+1\)
A. \(x^{3}+C\)
B. \(\frac{x^{3}}{3}+x+C\)
C. \(6 x+C\)
D. \(x^{3}+x+C\)
giải:
\(\int\left(3 x^{2}+1\right) d x=x^{3}+x+C\).
=> chọN D
Tìm họ nguyên hàm của hàm số\(f(x)=7^{x}\)
A. \(\int 7^{x} d x=7^{x} \ln 7+C\)
B. \(\int 7^{x} d x=7^{x+1}+C\)
C. \(\int 7^{x} d x=\frac{7^{x}}{\ln 7}+C\)
D. \(\int 7^{x} d x=\frac{7^{x+1}}{x+1}+C\)
giải:
\(\int 7^{x} d x=\int \frac{7^{x}}{\ln 7}+C\)
=> chọn C
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cos 3 x\)
A. \(\int \cos 3 x d x=3 \sin 3 x+C\)
B. \(\int \cos 3 x d x=\frac{\sin 3 x}{3}+C\)
C. \(\int \cos 3 x d x=\sin 3 x+C\)
D. \(\int \cos 3 x d x=\cos 3 x+C\)
giải:
\(\int \cos 3 x d x=\frac{\sin 3 x}{3}+C\)
=> chọn B
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2 \sin x\)
A. \(\int 2 \sin x d x=2 \cos x+C\)
B. \(\int 2 \sin x d x=\sin ^{2} x+C\)
C. \(\int 2 \sin x d x=\sin 2 x+C\)
D. \(\int 2 \sin x d x=-2 \cos x+C\)
giải:
\(\int 2 \sin x d x=-2 \cos x+C\)
=> chọn D
2. Tổng hợp lí thuyết
2.1. Định nghĩa
Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của f(x) trên K nếu F'(x)=f(x) với mọi x thuộc K
2.2. Định lí
- Định lí 1
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x)=F(x)+C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K
- Định lí 2:
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của hàm số F(x) trên K đều có dạng F(x)+C với C là một hằng số
2.3. Tính chất
Nếu F(x) và G(x) là hai hàm số liên tục thì
TC1: \(\int f^{\prime}(x) d x=f(x)+C\)
TC2: \(\int k \cdot f(x) d x=k \cdot \int f(x) d x\) với k là số thực khác 0
TC3: \(\int[f(x) \pm g(x)] d x=\int f(x) d x \pm \int g(x) d x\)
2.4. Công thức
NGUYÊN HÀM CƠ BẢN:
\(\int x^{n} d x=\frac{x^{n+1}}{n+1}+C \quad(n \neq-1)\)
\(\int \sin x d x\) = -cosx + C
\(\int \cos x d x\) = sinx + C
\(\int \frac{1}{\cos ^{2} x} d x\) = tanx + C
\(\int \frac{1}{\sin ^{2} x} d x\) = -cotx + C
\(\int \frac{1}{x} d x=\ln |x|+C\)
\(\int e^{x} d x=e^{x}+C\)
\(\int a^{x} d x=\frac{a^{x}}{\ln a}+C\)
NGUYÊN HÀM HỢP:
\(\int u^{n} d x=\frac{u^{n+1}}{n+1}+C \quad(n \neq-1)\)
\(\int \sin u d u=-\cos u+C\)
\(\int \cos u d u=\sin u+C\)
\(\int \frac{1}{\cos ^{2} u} d u=\tan u+C\)
\(\int \frac{1}{\sin ^{2} u} d u=-\cot u+C\)
\(\int \frac{1}{u} d u=\ln |u|+C\)
\(\int e^{u} d u=e^{u}+C\)
\(\int a^{u} d u=\frac{a^{u}}{\ln a}+C\)
Đặc biệt: \(\int 0 d x=C ; \int d x=x+C\).
Toán học trong âm nhạc
Âm nhạc và toán học có nhiều điểm tương đồng và kết nối sâu sắc, từ cấu trúc nhịp điệu đến tần số âm thanh. Sử dụng âm nhạc để học toán có thể làm cho việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn. Đặc biệt là áp dụng vào học Nguyên hàm đó nhé :
- Về nhịp điệu: sử dụng để học các phép tính cơ bản, lý thuyết cơ bản mà về NH mà bạn đã học ở trên. Ví dụ như tạo 1 bài hát đơn giản với công thức NH
- Sáng tác bài hát với giai điệu dễ để ghi nhớ kiến thức. Ví dụ : Clap, clap, thêm hằng số C, clap, clap, xong công thức thôi, clap, clap, nhớ nguyên hàm, clap, clap, không quên C nhé !
- Examon khuyến khích các học sinh chơi các loại nhạc cụ như guitar, piano, sáo,.. để cảm nhận được các khái niệm của NH trong thực tế
Các dạng đề ôn thi
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỡi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề củaExamon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!