Bài tập giải phương trình bậc nhất với sinx, cosx

Phạm Linh

Các bạn học sinh lớp 11 sẽ luyện tập được cách giải bài tập giải phương trình bậc nhất với sinx, cosx trong chương lượng giác.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Câu hỏi
  • Câu 1:
    • Câu 1:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 2:
    • Câu 2:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 3:
    • Câu 3:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 4:
    • Câu 4:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 5:
    • Câu 5:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 6:
    • Câu 6:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 7:
    • Câu 7:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 8:
    • Câu 8:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 9:
    • Câu 9:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 10:
    • Câu 10:
    • Đáp án và lời giải:
  • 2. Lời kết
  • 3. Chăm chỉ hơn mỗi ngày

Phương trình thì đơn giản đấy, vậy còn phương trình kết hợp với sinx và cosx thì sao. Qua bài viết dưới đây thì các phương trình xuất hiện sinx và cosx không còn là khó khăn đối với bạn. Cùng với Examon luyện giải bài tập sinx và cosx trong phương trình bậc nhất ngay thôi.

banner

1. Câu hỏi

Dưới đây là một số câu bài tập kèm đáp án của dạng phương trình bậc nhất với sinx và cosx

Câu 1:

Câu 1:

Câu 1: Tổng các nghiệm của phương trình \(\cos 2 x-\sqrt{3} \sin 2 x=1\) trong khoảng \((0 ; \pi)\) là:

A. 0

B. \(\pi\)

C. \(2 \pi\)

D. \(2 \pi / 3\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án: D

\[\begin{array}{l}\cos 2 x-\sqrt{3} \sin 2 x=1 \\\Leftrightarrow \cos \left(2 x+\frac{\pi}{3}\right)=\frac{1}{2} \\\Leftrightarrow x=k \pi \text { hoặc } x=-\frac{\pi}{3}+k \pi(k \in Z)\end{array}\]

Trong khoảng \((0, \pi): x=\frac{2 \pi}{3}(k=1)\).

Câu 2:

Câu 2:

Câu 2: Tập nghiệm của phương trình \((\sin (x / 2)+\cos (x / 2))^{2}+\sqrt{3} \cos x=2\) là:

A. \(\left\{-\frac{\pi}{6}+k 2 \pi, \frac{\pi}{2}+k 2 \pi, k \in Z\right\}\)

B. \(\left\{-\frac{\pi}{6}+k 2 \pi, k \in Z\right\}\)

C. \(\left\{-\frac{\pi}{6}+k \pi, \frac{\pi}{2}+k \pi, k \in Z\right\}\)

D. \(\left\{\frac{\pi}{2}+k 2 \pi, k \in Z\right\}\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án: A

Ta có PT \(\Leftrightarrow \cos ^{2} \frac{x}{2}+\sin ^{2} \frac{x}{2}+2 \cos \frac{x}{2} \sin \frac{x}{2}+\sqrt{3} \cos x=2\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 1+\sin x+\sqrt{3} \cos x=2 \\\Leftrightarrow \cos \left(x-\frac{\pi}{6}\right)=\frac{1}{2}\end{array}\]

Câu 3:

Câu 3:

Câu 3: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt{3} \sin x+\cos x=1 / \cos x\) thuộc \((0 ; 2 \pi)\) là:

A. \(\left\{\frac{\pi}{3}, \pi, \frac{4 \pi}{3}\right\}\)

B. \(\left\{\frac{\pi}{3}, \frac{4 \pi}{3}\right\}\)

C. \(\left\{\frac{\pi}{3}, \pi\right\}\)

D. \(\left\{\frac{\pi}{3}, \pi, \frac{4 \pi,}{3}, 2 \pi\right\}\)

Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon
Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon

 

Đáp án và lời giải:

Đáp án: A

Điều kiện:

\[\cos x \neq 0 \text {. }\]

\(\begin{array}{l}\sqrt{3} \sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x} \\ \Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2} \sin 2 x+\frac{\cos 2 x+1}{2}=1 \\ \Leftrightarrow \cos \left(2 x-\frac{\pi}{3}\right)=\frac{1}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\ x=\frac{\pi}{3}+k \pi\end{array} \quad(k \in Z)\right.\end{array}\)

Câu 4:

Câu 4:

Câu 4: Phương trình \((m+2) \sin x-2 m \cos x=2(m+1)\) có nghiệm khi:

A. \(\left[\begin{array}{l}m \geq 4 \\ m \leq 0\end{array}\right.\)

B. \(\left[\begin{array}{c}m \geq 0 \\ m \leq-4\end{array}\right.\)

C. \(-4 \leq m \leq 0\)

D. \(0 \leq m \leq 4\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án: A

PT đã cho \(\Leftrightarrow \sin (x-\alpha)=\frac{2(m+1)}{\sqrt{(m+2)^{2}+(2 m)^{2}}}\)

Với \(\cos \alpha=\frac{m+2}{\sqrt{(m+2)^{2}+(2 m)^{2}}} ; \sin \alpha=\frac{2 m}{\sqrt{(m+2)^{2}+(2 m)^{2}}}\)Để pt có nghiệm thì \(\left|\frac{2(m+1)}{\sqrt{(m+2)^{2}+(2 m)^{2}}}\right| \leq 1\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 4(m+1)^{2} \leq(m+2)^{2}+4 m^{2} \\\Leftrightarrow m^{2}+4 m \geq 0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}m \geq 4 \\m \leq 0\end{array} \right.\end{array}\]

Câu 5:

Câu 5:

Câu 5: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=3 \sin x+4 \cos x+5\) là:

A. 0

B. -2

C. 5

D. -1

Đáp án và lời giải:

Đáp án: A

\[\begin{array}{l}y=3 \sin x+4 \cos x+5=5 \sin (x+a)+5 \\\sin (x+a) \geq-1 \Rightarrow y \geq 0 \text {.  }  \text { min } y=0 \end{array}\]

Câu 6:

Câu 6:

Câu 6: Tập nghiệm của phương trình \(2 \sin ^{2} x-\sin 2 x=0\) là:

A. \(\left\{\frac{\pi}{4}+k \pi, k \pi, k \in Z\right\}\)

B. \(\{k \pi, k \in Z\}\)

C. \(\left\{\frac{\pi}{4}+k 2 \pi, k \in Z\right\}\)

D. \(\{k 2 \pi, k \in Z\}\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án: A

\[\begin{array}{l}2 \sin ^{2} x-\sin 2 x=0 \\\Leftrightarrow 1-\cos 2 x-\sin 2 x=0 \\\Leftrightarrow \cos \left(2 x-\frac{\pi}{4}\right)=\frac{1}{\sqrt{2}} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=\frac{\pi}{4}+k \pi \\x=k \pi\end{array}\right.\end{array}\]

Câu 7:

Câu 7:

Câu 7: Gọi \(S\) là tập nghiệm của phương trình \(\cos 2 x-\sin 2 x=1\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\frac{\pi}{4} \in S\).

B. \(\frac{\pi}{2} \in S\).

C. \(\frac{3 \pi}{4} \in S\).

D. \(\frac{5 \pi}{4} \in S\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án: C

\[\begin{array}{l}\cos 2 x-\sin 2 x=1 \\\Leftrightarrow \cos \left(2 x+\frac{\pi}{4}\right)=\frac{1}{\sqrt{2}} \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=-\frac{\pi}{4}+k \pi^{.}\end{array} \right.\end{array}\]

Câu 8:

Câu 8:

Câu 8: Số nghiệm của phương trình \(\sin 2 x+\sqrt{3} \cos 2 x=\sqrt{3}\) trên khoảng \((0, \pi / 2)\) là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án và lời giải:

Đáp án: A

\[\begin{array}{l}\sin 2 x+\sqrt{3} \cos 2 x=\sqrt{3} \\\Leftrightarrow \sin \left(2 x+\frac{\pi}{3}\right)=\frac{\sqrt{3}}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{6}+k \pi^{\prime}\end{array}\right. \\\text { Vì } 0\lt x\lt \frac{\pi}{2} \text { nên } x=\frac{\pi}{6}(k=0) \end{array}\]

Câu 9:

Câu 9:

Câu 9: Tính tổng \(T\) các nghiệm của phương trình \(\cos ^{2} x-\sin 2 x=\sqrt{2}+\sin ^{2} x\) trên khoảng \((0,2 \pi\) ).

A. \(T=7 \pi / 8\)

B. \(T=21 \pi / 8\)

C. \(T=11 \pi / 4\)

D. \(T=3 \pi / 4\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án: C

\[\begin{array}{l}\cos ^{2} x-\sin 2 x=\sqrt{2}+\sin ^{2} x \\\Leftrightarrow \cos 2 x-\sin 2 x=\sqrt{2} \\\Leftrightarrow \cos \left(2 x+\frac{\pi}{4}\right)=1 \\\Leftrightarrow x=-\frac{\pi}{8}+k \pi . \text { Trong }(0,2 \pi) \cdot x=\frac{7 \pi}{8} ; \frac{15 \pi}{8}\end{array}\]

Câu 10:

Câu 10:

Câu 10: Biến đổi phương trình \(\cos 3 x-\sin x=\sqrt{3}(\cos x-\sin 3 x)\) về dạng \(\sin (a x+b)=\sin (c x+d)\) với \(b, d\) thuộc khoảng \([-\pi / 2, \pi / 2\). Tính \(b+d\).

A. \(b+d=\pi / 12\)

B. \(b+d=\pi / 4\)

C. \(b+d=-\pi / 3\)

D. \(b+d=\pi / 2\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án: D

\[\begin{array}{l}\cos 3 x-\sin x \sqrt{3}(\cos x-\sin 3 x) \\\Leftrightarrow \cos 3 x+\sqrt{3} \sin 3 x=\sqrt{3} \cos x+\sin x\end{array}\]

\(\Leftrightarrow \sin (3 x+\pi / 6)=\sin (x+\pi / 3)\)

Vậy \(b=\pi / 6 ; d=\pi / 3\)

2. Lời kết

Các bạn đừng nghĩ dạng dễ mà bỏ qua nhé. Đôi khi bạn sẽ gặp phải lỗi sai ở các dạng bạn cho là dễ mà bỏ qua. Vậy nên phải ôn đều ôn kỹ từng dạng, từ dễ đến khó thì mới đạt điểm cao. Examon chúc bạn học tốt.

3. Chăm chỉ hơn mỗi ngày

Các dạng toán thì thật khó, nhưng cáo khó hơn đó chính là khi bạn không thể chiến thắng cái tôi trong mình. Nếu học bạn sẽ thấy không gì là khó khi đã tiếp thu nhưng nếu không chiến thắng bản thân, chiến thắng cái tôi lười biếng. Thì bạn mãi chỉ giậm chân tại chỗ mà thôi. Examon ở đây đợi bạn, bạn đã sẵn sàng chiến đầu với cái tôi lười biếng của mình chưa.

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!