Bài tập chương bảng tuần hoàn kèm đáp án

Phạm Linh

Các bạn học sinh lớp 11 có thể ôn tập kiến thức chương bảng tuần hoàn thông qua bài trắc nghiệm kèm lời giải dưới đây. Cùng ôn tập với Examon nhé.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu 1:
    • Câu 1:
    • Đáp án:
  • Câu 2:
    • Câu 2:
    • Đáp án:
  • Câu 3:
    • Câu 3:
    • Đáp án:
  • Câu 4:
    • Câu 4:
    • Đáp án:
  • Câu 5:
    • Câu 5:
    • Đáp án:
  • Câu 6:
    • Câu 6:
    • Đáp án:
  • Câu 7:
    • Câu 7:
    • Đáp án:
  • Câu 8:
    • Câu 8:
    • Đáp án:
  • Câu 9:
    • Câu 9:
    • Đáp án:
  • Câu 10:
    • Câu 10:
    • Đáp án:
  • Câu 11:
    • Câu 11:
    • Đáp án:
  • Câu 12:
    • Câu 12:
    • Đáp án:
  • Câu 13:
    • Câu 13:
    • Đáp án:
  • 2. Lời kết
  • 3. Hành trình học hóa

Kiến thức của chương bảng tuần hoàn là kiến thức căn bản nhưng khá nhiều và khó nhớ. Để nhớ tốt kiến thức bảng tuần hoàn hơn thì các bạn học sinh nên làm nhiều bài trắc nghiệm chương này để bao quát lại các kiến thức của chương một cách rõ ràng nhất.

banner

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:

Câu 1:

Câu 1. Cho cấu hình electron của \(\mathrm{Mn}[\mathrm{Ar}] 3 \mathrm{~d}^{5} 4 \mathrm{~s}^{2}\). Mn thuộc nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s 

B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d

D. Nguyên tố f

Đáp án:

Câu 2:

Câu 2:

Câu 2. Cho cấu hình electron của \(\mathrm{Zn}[\mathrm{Ar}] 3 \mathrm{~d}^{10} 4 \mathrm{~s}^{2}\). Vị trí của \(\mathrm{Zn}\) trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIA

B. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB.

C. Ô 30 , chu kỳ 4, nhóm IIA

D. Ô 31, chu kỳ 4, nhóm IIB.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 3:

Câu 3:

Câu 3. Nguyên tố \(\mathrm{X}\) có công thức oxit cao nhất là \(\mathrm{XO}_{2}\)., trong đó tỉ lệ khối lượng của \(\mathrm{X}\) và \(\mathrm{O}\) là \(3 / 8\). Công thức của \(\mathrm{XO}_{2}\) là

A. \(\mathrm{CO}_{2}\).

B. \(\mathrm{NO}_{2}\).

C. \(\mathrm{SO}_{2}\).

D. \(\mathrm{SiO}_{2}\).

Đáp án:

Đáp án: A 

 Ta có X/16.2 = 3/8 \(\Rightarrow\) X=12 (C) ).

Câu 4:

Câu 4:

Câu 4. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử \(X\) là \(3 s^{2}\). Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 12 .

B. 13.

C. 11 .

D. 14.

Đáp án:

Đáp án: A

Cấu hình e của \(\left.X: 1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{6} 3 s^{2}\right)\).

Câu 5:

Câu 5:

Câu 5 . Nguyên tử của nguyên tố \(\mathrm{A}\) có tổng số electron ở phân lớp p là 5 , Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là

A. Nhóm VA, chu kì 3.

B. VIIA, chu kì 2.

C. VIIB, chu kì 2 .

D. VIA, chu kì 3 .

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 6:

Câu 6:

Câu 6. Nguyên tố \(X(Z=34)\). Vị trí của \(X\) là

A. Ô 34 , chu kỳ 4 , nhóm VIA.

B. Ô 34 , chu kỳ 4 , nhóm VIB

C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.

D. Ô 34 , chu kỳ 4, nhóm VB.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 7:

Câu 7:

Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.

B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.

C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.

D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 8:

Câu 8:

Câu 8. Một nguyên tố R có cấu hình electron: \(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{6} 3 s^{2} 3 p^{4}\), công thức hợp chất của \(R\) với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

A. \(\mathrm{RH}_{2}\)\(\mathrm{RO}\).

B. \(\mathrm{RH}_{2}, \mathrm{RO}_{3}\).

C. \(\mathrm{RH}_{2}, \mathrm{RO}_{2}\).

D. \(\mathrm{RH}_{5}, \mathrm{R}_{2} \mathrm{O}_{5}\).

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 9:

Câu 9:

Câu 9. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần: \(\mathrm{S}, \mathrm{Te}, \mathrm{O}, \mathrm{Se}\)

A. O - S - Se - Te.

B. \(\mathrm{Te}-\mathrm{Se}-\mathrm{S}-\mathrm{O}\)

C. O - Se - S - Te.

D. O - Se - Te - S.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 10:

Câu 10:

Câu 11. Các nguyên tố \(X, Y, Z, T\) lần lượt ở các ô nguyên tố \(8,11,13,19\) của bảng tuần hoàn. NX nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tố trên đều cùng \(1 \mathrm{CK}\)

B. Thứ tự tăng dần tính \(\mathrm{KL} \mathrm{X}\lt \mathrm{Y}\lt \mathrm{Z}\lt \mathrm{T}\)

C. Công thức hidroxit của \(\mathrm{X}\) là \(\mathrm{Z}(\mathrm{OH})_{3}\)

D. X là PK mạnh nhất trong \(\mathrm{CK}\)

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 11:

Câu 11:

Câu 12. Hai nguyên tố \(X\) và \(Y\) ở cùng 1 chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo ion dạng \(\mathrm{XY}_{3}^{2-}\), tổng số e trong ion này là 32 . Kết luận nào sau đây là sai.

A. \(X\) có độ âm điện nhỏ hơn \(Y\)

B. \(X\) và \(Y\) đều là những nguyên tố \(\mathrm{PK}\)

C. Hợp chất của \(\mathrm{X}\) với \(\mathrm{H}\) có công thức hóa học là \(\mathrm{XH}_{4}\)

D. Y là PK mạnh nhất trong chu kì.

Đáp án:

Đáp án: D

Xác định được X là C, Y là O

Câu 12:

Câu 12:

Câu 13. Nguyên tố \(X\) có cấu hình electron là \(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{3}\). Vậy vị trí \(X\) trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hiđro của \(\mathrm{X}\) là :

A. Chu kì 2, nhóm VA, \(\mathrm{HXO}_{3}\).

B. Chu kì 2, nhóm VA, \(\mathrm{XH}_{4}\).

C. Chu kì 2, nhóm VA, XH .

D. Chu kì 2, nhóm VA, XH 2 .

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 13:

Câu 13:

Câu 14. Cho 2 nguyên tố \(X, Y\) thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của \(X\) và \(Y\) là 58 . Biết \(Z_{X}\lt Z_{Y}\)\(X\) là:

A. \(\mathrm{Mn}\)

B. As

C. \(\mathrm{Al}\)

D. \(\mathrm{Ca}\)

Đáp án:

Đáp án: D ( 

X là Ca, Y là Sr

2. Lời kết

Khi làm bài trắc nghiệm các bạn không nên chủ quan mà cần chậm và chắc vì kiến thức của chương bảng tuần hoàn rất dễ nhầm lẫn. Vì thế nên cẩn thận để không mất điểm oan nhé. Học tốt chương bảng tuần hoàn bạn đã có một phần kiến thức nền để chinh phục môn hóa rồi đó.

3. Hành trình học hóa

Không hành trình nào là dễ dàng, và môn hóa cũng không phải là một bộ môn dễ. Đừng cố ép mình vùi đầu vào khi chưa biết được thứ mình sẽ học, các dạng sẽ ra trong bài kiểm tra. Thật may là ở Examon có đủ những thứ bạn cần. 

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!