Bài tập các mức độ Andehit tác dụng H2
Bài tập các mức độ Andehit tác dụng H2 được Examon tổng hợp đầy đủ từ A đến Z. Hãy tham khảo ngay nào!
Mục lục bài viết
Mùa thi đến, ai trong chúng ta cùng đều muốn đạt được kết quả cao nhất, điểm 9, điểm 10. Và để được điểm cao thì không hề dễ, bởi có rất nhiều câu ở các mức độ khác nhau. Do đó, Examon đã tổng hợp kiến thức về Bài tập các mức độ Andehit tác dụng H2. Hy vọng bài viết sẽ giúp cho các bạn học sinh trong quá trình làm bài và đạt được kết quả tốt nhất!
1. Mức độ nhận biết
Bài 1. Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với \(\mathrm{H}_{2}\) tạo 15,2 galm hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn là:
A. 6 gam
B. 10,44 gam
C. 5,8 gam
D. 8,8
D.Bài 2. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hờ, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được \((\mathrm{m}+1)\) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt chấhhoán toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí \(\mathrm{O}_{2}\) (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5
B. 8,8
C. 24,8
D. 17,8
2. Mức độ thông hiểu
Bài 1. Để hiđro hóa hoàn toàn \(0,025 \mathrm{~mol}\) hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít \(\mathrm{H}_{2}\) ( đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lương dư dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) trong \(\mathrm{NH}_{3}\) thì thu được 8,64 gam Ag . Công thức tạo của hai anđehit trörg X là:
A. \(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{C}\left(\mathrm{CH}_{3}\right)-\mathrm{CHO}\) và \(\mathrm{OHC}-\mathrm{CHO}\)
B. \(\mathrm{OHC}-\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH} \mathbf{\mathrm { OHC }}-\mathrm{CHO}\)
C. \(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{CHO}\) và \(\mathrm{OHC}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CHO}\)
D. \(\mathrm{H}-\mathrm{CHO}\) và OHC \(-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CHO}\)
Bài 2. Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiế khi bi hiđro hóa hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1,0 gam Đốtcháy hoàn toàn X cho ra \(30,8 \mathrm{~g} \mathrm{CO}_{2}\). Công thức phân tử và số gam 2 ankanal trong hỗn hợp là
A. \(9(\mathrm{~g}) \mathrm{HCHO}\) và \(4,4(\mathrm{~g}) \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\)
B. \(4,5(\mathrm{~g}) \mathrm{HCHO}\) và 4,4 (g) \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\)
C. 18 (g) HCHO và \(8,8(\mathrm{~g}) \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\)
D. \(9(\mathrm{~g}) \mathrm{HCHO}\) và \(8,8(\mathrm{~g}) \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\)
3. Mực độ vận dụng
Bài 1. Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) trong \(\mathrm{NH}_{3}\), đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với \(\mathrm{H}_{2}\) dư (xúc tác \(\mathrm{Ni}, \mathrm{t}^{\circ}\) ) thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và \(\mathrm{Z}\left(\mathrm{M}_{\mathrm{Y}}\lt \mathrm{M}_{\mathrm{Z}}\right.\) ). Đun nóng X với \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) ở \(140^{\circ} \mathrm{C}\), thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là \(50 \%\). Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. \(40,32 \%\)
B. \(58,04 \%\)
C. \(30,12 \%\)
D. \(50,06 \%\)
Bài 2. Dẫn hỗn hợp 2 khí fomanđehit và hiđro qua ống sứ có chứa bột Ni làm xúc tác, đun nóng. Cho hấp thụ hết khí và hơi các chất có thể hoàn tan trong nước vào bình đựng nước dư, được dung dịch D . Khối lượng bình tăng \(14,1 \mathrm{~g}\). Dung dịch D tác dụng với lượng dư dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}\), lọc lấy kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) loãng thì thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác, cho dung dịch D tác dụng với axit axetic dư trong môi trường \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc thu được 16,65 g este. Tính hiệu suất este hóa?
A. \(90 \%\)
B. \(50 \%\)
C. \(75 \%\)
D. \(60 \%\)
4. Mức độ vận dụng cao
Bài tập. Hỗn hợp X gồm \(\mathrm{C}_{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{2 \mathrm{n}-1} \mathrm{CHO}, \mathrm{C}_{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{2 \mathrm{n}-1} \mathrm{COOH}, \mathrm{C}_{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{2 \mathrm{n}-1} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\) (đều mạch hờ, n ngưyèn dượng). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ Kươn X trên phản ứng với lượng dư dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) trong \(\mathrm{NH}_{3}\), kết tủa phản ứng thu được 2,16 gam Ag . Blết m gam X phản ứng với tối đa \(0,09 \mathrm{~mol} \mathrm{H}_{2}\). Phần trăm khối lượng của \(\mathrm{C}_{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{2 \mathrm{n}-1} \mathrm{CHO}\) trong X đà giá Yrị m là:
A. \(26,63 \%\) và \(2,8 \mathrm{~g}\)
B. \(20,00 \%\) và \(4,58 \mathrm{~g}\)
C. \(20,00 \%\) và 5,6
D. \(26,63 \%\) và \(4,58 \mathrm{~g}\)
5. Nâng cấp kiến thức cùng Examon
Trên đây là bài viết tổng hợp về bài tập các mức độ, hy vong bài viết sẽ giúp các bạn nắm vững các kiến thức về phần Andehit. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập.
PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ
Có bao giờ bạn tự hỏi tại điểm kiểm tra của mình thấp không?
Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".
Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?
Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:
Bước 1: Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú
Bước 2: Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện
Bước 3: Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp
Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?
Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán
Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi.
Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON
Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 200%
Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:
1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng
2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này
3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.
Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh