Bài tập các dạng nguyên hàm hợp

Lê Hiếu Thảo

Cùng trao đổi với nhau về những ý tưởng hay để giải các dạng Nguyên hàm hợp nha, bạn sẽ học được nhiều điều thú vị đấy.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Dạng HH hàm lũy thừa
    • 1.1. Bài 1
    • 1.2. Bài 2
  • 2. Dạng HH hàm chứa căn
    • 2.1. BT1
    • 2.2. BT2
  • 3. Dạng HH hàm phân thức hữu tỉ
    • 3.1. BÀI 1
    • 3.2. BÀI 2
    • 3.3. BÀI 3
  • 4. Dạng HH hàm lượng giác
    • 4.1. bt1
    • 4.2. bt2
  • 5. Một số phương pháp rèn tư duy học toán
  • Tư duy luyện đề siêu hay

Nguyên hàm hợp là một phương pháp giải nguyên hàm bằng cách đổi vi phân dx = du/u'. Chính vì vậy còn được gọi là phương pháp đổi vi phân. Trong bài viết này sẽ tập trung giải các nguyên hàm phân thức hữu tỉ, nguyên hàm hàm chứa căn đơn giản, nguyên hàm hàm lượng giác,... các dạng của nguyên hàm hợp

 Chúc các bạn học tốt!

banner

1. Dạng HH hàm lũy thừa

1.1. Bài 1

Tính \(\int 3 x \left( 6 - 5 x^{2} \right ) dx\)

Cách 1:

 \(I=\int\left(18 x-15 x^{3}\right) d x=18 \cdot \frac{x^{2}}{2}-15 \cdot \frac{x^{4}}{4}+C\)

\(=9 x^{2}-\frac{15}{4} x^{4}+C\)

Cách 2:

\(d x=\frac{d\left(6-5 x^{2}\right)}{-10 x}\) <=> \(x \cdot d x=\frac{d\left(6-5 x^{2}\right)}{-20}\)

\(I=3 \cdot \int\left(6-5 x^{2}\right) \cdot \underline{x d x}=3 \cdot \int\left(6-5 x^{2}\right) \cdot \frac{d\left(6-5 x^{2}\right)}{-10}\)

\(=\frac{-3}{10} \cdot \int \frac{\left(6-5 x^{2}\right) d\left(6-5 x^{2}\right)}{d}=\frac{-3}{10} \cdot \frac{\left(6-5 x^{2}\right)^{2}}{2}+C\)

1.2. Bài 2

Tính \(\int x^{2}\left(3 x^{3}+5\right)^{7} d x\)

Nhận xét: \(\left\{\begin{array}{l}\left(3 x^{3}+5\right)^{7} \longrightarrow u^{7} \\ u=3 x^{3}+5 \longrightarrow d u=9 x^{2} \cdot d x\end{array}\right.\)

\(d a=d\left(3 x^{3}+5\right)\)

\(I=\int u^{7} \cdot \frac{d u}{9}=\frac{u^{8}}{72}+C\)

\(=\frac{\left(3 x^{3}+5\right)^{2}}{72}+C\)

2. Dạng HH hàm chứa căn

2.1. BT1

Gọi F(x) là một nguyên hàm của \(f(x)=\frac{x^{4} d x}{\sqrt{x^{5}+5}}\) và \(F(-1)=\frac{9}{5}\). Tìm F(x)?

\(F(x)=\int \frac{x^{4}}{\sqrt{x^{5}+5}} \cdot d x \quad u=x^{5}+5 \rightarrow d u=5 x^{4} d x\)

\(=\int \frac{d u}{5 \cdot \sqrt{w}}=\frac{1}{5} \cdot 2 \cdot \int \frac{d u}{2 \sqrt{u}}=\frac{2}{5} \cdot \sqrt{u}+C\)

=> \(F(x)=\frac{2}{5} \sqrt{x^{5}+5}+C\)

\( F(-1)=\frac{9}{5} \Leftrightarrow \frac{2}{5} \sqrt{(-1)^{5}+5}+C=\frac{9}{5}\)

\(\Leftrightarrow \frac{4}{5}+C=\frac{9}{5} \Leftrightarrow C=1\)

2.2. BT2

Gọi F(x) là nguyên hàm của \(f(x)=\frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}}\) thoả \(F(2)=0\). Tìm nghiệm phương trình F(x)=x?

Đáp án:

\(\begin{aligned} F(x)=\int \frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}} \cdot d x ; \quad \sqrt{8-x^{2}} \rightarrow u & =8-x^{2} \\ \Rightarrow d u & =-2 x d u\end{aligned}\)

\(=\int \frac{d u}{-2 \sqrt{u}}=-\sqrt{u}+c\)

=> \(F(x)=-\sqrt{8-x^{2}}+C\)

\(\begin{aligned} C_{0}: F(2)=O & \Leftrightarrow-\sqrt{8-2^{2}}+C=0 \\ & \Leftrightarrow C=2 \Rightarrow F(x)=-\sqrt{8-x^{2}}+2\end{aligned}\)

\(F(x)=x \Leftrightarrow-\sqrt{8-x^{2}}+2=x\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{8-x^{2}}=2-x\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}2-x \geqslant 0 \\ 8-x^{2}=(2-x)^{2}\end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \leqslant 2 \\ -2 x^{2}+4 x+4=0\end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \leq 2 \\ {\left[\begin{array}{l}x=1+\sqrt{3} \\ x=1-\sqrt{3}\end{array}\right.}\end{array}\right.\)

<=> \(x=1-\sqrt{3}\)

3. Dạng HH hàm phân thức hữu tỉ

3.1. BÀI 1

Tính \(\int \frac{2 x-3}{x^{2}-3 x+2} d x\)

Đáp án:

\(x^{2}-3 x+2=(x-1)(x-2) \longrightarrow C_{1}\)

\(\left(x^{2}-3 x+2\right)^{\prime}=2 x-3 \longrightarrow c_{2}\).

\(N x: \quad u=x^{2}-3 x+2 \Rightarrow d u=(2 x-3) d x\)

\(\rightarrow \int \frac{d u}{u}=\ln |u|+C=\ln \left|x^{2}-3 x+2\right|+C\)

3.2. BÀI 2

Tính \(\int \frac{2 x+1}{x^{2}+x+1} d x\)

Đáp án:

\(N x: d\left(x^{2}+x+1\right)=(2 x+1) d x\)

\(\int \frac{d\left(x^{2}+x+1\right)}{x^{2}+x+1}=\ln (\underbrace{x^{2}+x+1}_{\gt 0})+C\)

3.3. BÀI 3

Cho hàm số f(x) xđịnh trên R \(\backslash\left\{\frac{1}{2}\right\}\) thỏa mãn \(f^{\prime}(x)=\frac{2}{2 x-1}, f(0)=1, f(1)=2\). Gia trị của biểu thức \(f(-1)+f(3)\) bằng ?

Đáp án:

\(f(x)=\int f^{\prime}(x) d x=\int \frac{2}{2 x-1} \cdot d x=\ln |2 x-1|+C\)

 

\(\Rightarrow f(x)=\left\{\begin{array}{l}\ln (2 x-1)+C_{1} ? ; x\gt \frac{1}{2} \\ \ln (1-2 x)+C_{2} ? ; x\lt \frac{1}{2} .\end{array}\right.\)

 

 \(\begin{array}{c}f(0)=1 \Leftrightarrow \ln (1-2 \cdot 0)+C_{2}=1 \\ \Leftrightarrow \ln 1+C_{2}=1\end{array}\) => C2=1

 

\(\begin{array}{l}f(1)=2 \Leftrightarrow \frac{\ln (2.1-1)}{=0}+C_{1}=2 \\ \Leftrightarrow C_{1}=2 \\\end{array}\)

 

\(\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}f(-1)=\ln 3+1 \\ f(3)=\ln 5+2\end{array}\right.\)

=> \(f(-1)+g(3)=3+\ln 15\).

4. Dạng HH hàm lượng giác

4.1. bt1

Tính \(\int e^{x} \cos \left(1+2 e^{x}\right) d x\)

Đáp án:

\(d\left(1+2 e^{x}\right)=2 e^{\frac{x}{x}} \cdot d x\)

<=> \(e^{x} \cdot d x=\frac{d\left(1+2 e^{x}\right)}{2}\)

\(I=\int \cos \left(1+2 e^{x}\right) \cdot d \frac{\left(1+2 e^{x}\right)}{2}\)

\(=\frac{1}{2} \cdot \sin \left(1+2 e^{x}\right) d x\)

 

4.2. bt2

Tính \(\int 2 e^{x} \sin \left(e^{x+1}\right) d x\)

Đáp án:

\(d\left(e^{x+1}\right)=e^{x+1} \cdot d x\)

\(=e \cdot e^{x} \cdot d x \Leftrightarrow e^{x} d x=\frac{d\left(e^{x+1}\right)}{e}\)

\(I=2 \cdot \frac{1}{e} \int \frac{\sin \left(e^{x+1}\right)}{\sin u} \frac{d\left(e^{x+1}\right)}{d u}\)

\(=\frac{-2}{e} \cdot \cos \left(e^{x+1}\right)+C\)

5. Một số phương pháp rèn tư duy học toán

  • Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc
  • Tập trung nghe giảng hình thành thói quen học toán
  • Tập thói quen tư duy, phân tích ngược
  • Tìm hiểu thêm qua đa dạng loại sách về toán học
  • Thực hành về Kỹ năng giải quyết vấn đề cũng là 1 ý hay
  • Đặc biệt hãy giữ vững sự đam mê với bộ môn đầy khô khan nhưng cũng rất hữu tình này nhé
  • Chọn cho mình một góc học tập thoải mái, bỏ bớt đồ đạc k cần thiết bạn nha

Tư duy luyện đề siêu hay

Hình màu vàng.png
Bộ đề ôn thi cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Bạn đã thật sự sẵn sàng chưa, nếu rồi hãy bắt đầu với 5 bước dưới đây nhé : 

+Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!

+Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.

+Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một để thi phù hợp và bắt đầu luyện!

+Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.

+Bước 5: Làm xong điểm sẽ xuất hiện ngay và kèm theo phân tích giải thích chi tiết số điểm cũng như cách làm bài cho từng câu hỏi, điềuu này khiến bạn biết mình sẽ sai và cần cải thiện ở đâu .

Gói gọn trong tay bộ đề 30 ngày được biên soạn đặc biệt bám sát \(99.9 \%\) đề kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lẩm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỡi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất.

Vừa mất thời gian vừa hiểu lầm năng lực của mình sẽ khiên bạn không thể giỏi hơn được. Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. 

Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:

- Nhận biết ngay các dạng bài thi quan trọng.

- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.

- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.