Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng

Khuất Duyên

Có nhiều bạn học sinh còn chưa biết cách áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng vào bài làm.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Phương pháp giải
  • 2. Công thức cần nhớ
  • 3. Ví dụ minh họa
    • 3.1 Ví dụ 1
    • 3.2 Ví dụ 2
  • 4. Bài tập cơ bản
  • 5. Học tập hiệu quả cùng Examon

Nhận thấy được sự khó khăn của các bạn học sinh khi làm các bài tập về các công thức lượng giác trong việc áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng. 

Do đó, Examon đã viết bài Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng Toán lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Ví dụ và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ nhớ, dễ học.

banner

1. Phương pháp giải

Để làm tốt dạng bài này, ta cần nắm vững các công thức biến đổi tích thành tổng, sử dụng thành thạo các góc lượng giác có liên quan đặc biệt, các hằng đẳng thức lượng giác.

2. Công thức cần nhớ

Các công thức biến đổi tích thành tổng.

\[\begin{array}{l}\cos a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)+\cos (a+b)] \\\sin a \cdot \sin b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)] \\\sin a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\sin (a-b)+\sin (a+b)]\end{array}\]

3. Ví dụ minh họa

3.1 Ví dụ 1

Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức \(\sin \frac{19 \pi}{24} \cos \frac{37 \pi}{24}\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\sin \frac{19 \pi}{24} \cos \frac{37 \pi}{24}=\frac{1}{2}\left[\sin \left(\frac{19 \pi}{24}-\frac{37 \pi}{24}\right)+\sin \left(\frac{19 \pi}{24}+\frac{37 \pi}{24}\right)\right] \\ =\frac{1}{2}\left[\sin \left(-\frac{3 \pi}{4}\right)+\sin \frac{7 \pi}{3}\right]=\frac{1}{2}\left[-\sin \left(\pi-\frac{\pi}{4}\right)+\sin \left(2 \pi+\frac{\pi}{3}\right)\right] \\ =\frac{1}{2}\left(-\sin \frac{\pi}{4}+\sin \frac{\pi}{3}\right)=\frac{1}{2}\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}\right)=\frac{\sqrt{3}-\sqrt{2}}{4} .\end{array}\)

3.2 Ví dụ 2

Rút gọn biểu thức \(P=\sin \left(\alpha+\frac{\pi}{4}\right) \sin \left(\alpha-\frac{\pi}{4}\right)\).

Lời giải cho tiết

\(\begin{array}{l}\mathrm{P}=\sin \left(\alpha+\frac{\pi}{4}\right) \sin \left(\alpha-\frac{\pi}{4}\right) \\ =\frac{1}{2}\left\{\cos \left[\left(\alpha+\frac{\pi}{4}\right)-\left(\alpha-\frac{\pi}{4}\right)\right]-\cos \left[\left(\alpha+\frac{\pi}{4}\right)+\left(\alpha-\frac{\pi}{4}\right)\right]\right\} \\ =\frac{1}{2}\left(\cos \frac{\pi}{2}-\cos 2 \alpha\right)=-\frac{1}{2} \cdot \cos 2 \alpha .\end{array}\)

4. Bài tập cơ bản

Bài 1. Chọn câu sai.

A. \(\cos \mathrm{a} \cdot \cos \mathrm{b}=\frac{1}{2}[\cos (\mathrm{a}-\mathrm{b})+\cos (\mathrm{a}+\mathrm{b})]\);

B. \(\sin \mathrm{a} \cdot \sin \mathrm{b}=\frac{1}{2}[\sin (\mathrm{a}-\mathrm{b})-\cos (\mathrm{a}+\mathrm{b})]\);

C. \(\sin \mathrm{a} \cdot \sin \mathrm{b}=\frac{1}{2}[\sin (a-b)-\cos (a+b)]\);

D. \(\sin a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\sin (a-b)+\sin (a+b)]\).

Bài 2. Chọn câu đúng.

A. \(\cos 3 x \cdot \cos 5 x=\frac{1}{2}(\cos 8 x+\cos 2 x)\);

B. \(\cos 3 x \cdot \cos 5 x=\frac{1}{2}(\cos 8 x-\cos 2 x)\);

C. \(\cos 3 x \cdot \cos 5 x=\frac{1}{2}(\cos 2 x-\cos 8 x)\);

D. \(\cos 3 x \cdot \cos 5 x=\frac{1}{2}(\sin 8 x+\sin 2 x)\).

Bài 3. Giá trị của biểu thức \(A=\cos \frac{2 \pi}{7}+\cos \frac{4 \pi}{7}+\cos \frac{6 \pi}{7}\) bằng

A. \(\frac{1}{2}\);

B. \(-\frac{1}{2}\);

C. \(\frac{1}{4}\);

D. \(-\frac{1}{2}\).

Examon.png
Luyện đề cấp tốc cùng Examon

Bài 4. Giá trị của biểu thức \(\tan \frac{\pi}{24}+\tan \frac{7 \pi}{24}\) bằng

A. \(2(\sqrt{6}-\sqrt{3})\);

B. \(2(\sqrt{6}+\sqrt{3})\);

C. \(2(\sqrt{3}-\sqrt{2})\);

D. \(2(\sqrt{3}+\sqrt{2})\).

Bài 7. Biểu thức \(A=\frac{1}{2 \sin 10^{\circ}}-2 \sin 70^{\circ}\) có giá trị đúng bằng

A.1;

B. -1 ;

C. 2;

D. -2 .

Bài 8. Viết biểu thức \(\cos 2 x \sin 5 x \cos 3 x\) dưới dạng tổng ta được kết quả là

A. \(\frac{\sin 10 x-\sin 6 x+\sin 4 x}{4}\);

B. \(\frac{\sin 10 x+\sin 6 x-\sin 4 x}{4}\);

C. \(\frac{\sin 10 x-\sin 6 x-\sin 4 x}{4}\);

D. \(\frac{\sin 10 x+\sin 6 x+\sin 4 x}{4}\).

Bài 9 . Biểu thức \(2 \sin \left(\frac{\pi}{4}+\alpha\right) \sin \left(\frac{\pi}{4}-\alpha\right)\) bằng

A. \(\sin 2 a ;\)

B. \(\cos 2 \mathrm{a}\);

C. sina;

D. cosa.

Bài 10. Tính giá trị \(A=\cos \frac{\pi}{12} \cdot \cos \frac{5 \pi}{12}\).

A. \(A=\frac{\sqrt{3}}{4}\);

B. \(A=\frac{1}{2}\);

C. \(A=\frac{1}{4}\);

D. \(A=\sqrt{3}\).

5. Học tập hiệu quả cùng Examon

Như vậy, Examon đã tóm tắt lại toàn bộ kiến thực về cách áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng. Hy vong bài viết sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức và mở rộng thêm nhiều các giải bài tập hay. Đồng hành cùng Examon để thấy  toán học thú vị hơn chúng ta nghĩ rất nhiều. 

Có bao giờ bạn tự hỏi tại điểm kiểm tra của mình thấp không?

Mình cũng từng bị như vậy và luôn hỏi tại sao suốt 1 thời gian dài và giờ mình đã tìm ra câu trả lời “Đó chính là phương pháp học không đúng".

Để học hiệu quả bạn nên làm những gì?

Đầu tiên nên thiết kế lộ trình bứt phá điểm số của mình như sau:

Bước 1:  Bạn cần có 1 cuốn sổ tay để ghi chú

Bước 2:  Bạn nên đọc hiểu rõ Phân phối chương trình môn mình muốn cải thiện 

Vd: Toán 10 CTST có PPCT như sau:

 

BÀI HỌC PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SGKTiết
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP7
Bài 1. Mệnh đề toán học3
Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp3
Bài tập cuối chương I1
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN6
Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn2
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn3
Bài tập cuối chương II1

 

Bước 3:  Bạn tìm hiểu Chương I có bao nhiêu dạng bài tập, mỗi dạng phương pháp giải như thế nào?, những điểm cần lưu ý, lỗi sai thường gặp

Bước 4: Giải bài tập theo từng dạng, giải càng nhiều càng tốt, cứ mỗi bài bạn giải sai bạn sẽ phải xem hướng dẫn giải chi tiết từ đó so sánh chỗ sai của mình xem mình sai ở đâu? tại sao lại sai? trường hợp sai có bao nhiêu trường hợp?

Bước 5: Ghi chú lỗi sai vào sổ tay, nhớ liệt kê lỗi sai theo dạng toán 

Bước 6: Cuối kỳ mình chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ thì lấy sổ tay ra đọc qua 1 lần và tiến hành giải đề, cứ lập lại liên tục trước khi thi sẽ giúp bạn tối đa hoá điểm số trong kỳ thi và đồng thời tránh rất nhiều lỗi sai mà mình đã gặp nếu gặp trong đề thi. 

Đó là quá trình mình ôn thi NHƯNG hiện tại có 1 hệ thống giúp bạn quản lý sổ tay như phương pháp ở trên cực kỳ hiệu quả đó là EXAMON

 

Hệ thống luyện thi Examon được thiết kế giống phương pháp học ở trên tối ưu hoá sổ tay giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn gấp 200%

Examon sẽ phân phối chương trình theo từng dạng toán mỗi một dạng toán sẽ có bài tập luyện, quá trình luyện của bạn sẽ được ghi vào sổ tay để AI Examon phân tích đánh giá bạn đang sai ở đâu, lỗi sai thường ở dạng bài tập nào? mức độ bài sai ở Nhận Biết - Thông Hiểu - Vận Dụng - Vận Dụng Cao từ đó Examon sẽ đề xuất các câu tương tự câu sai để bạn luyện tập đi luyện tập lại cứ như thế vòng lặp liên tục giúp học sinh cải thiện kỹ năng giải bài tập đồng thời bao quát tất cả các dạng toán thường sai tránh tối đa những sai sót lúc đi thi.

Ngoài ra hệ thống Examon định hướng học sinh học theo 3 tiêu chí:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

Sơ đồ tối ưu hoá cải thiện Điểm số cho học sinh