10 câu trắc nghiệm lượng giác nâng cao

Phạm Linh

Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm lượng giác nâng cao giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn tập thêm.

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Câu hỏi
  • Câu 1:
    • Câu 1:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 2:
    • Câu 2:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 3:
    • Câu 3:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 4:
    • Câu 4:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 5:
    • Câu 5:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 6:
    • Câu 6:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 7:
    • Câu 7:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 8:
    • Câu 8:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 9:
    • Câu 9:
    • Đáp án và lời giải:
  • Câu 10:
    • Câu 10:
    • Đáp án và lời giải:
  • 2. Lời kết
  • 3. Học vừa đủ

Để lấy được điểm 9 điểm 10 không phải dễ. đặc biệt là đối với chương lượng giác thì cần phải ôn luyện rất nhiều dạng và còn chưa kể là dạng nâng cao. Vì vậy ở chương lượng giác bạn phải nỗ lực rất nhiều mới có được thành quả tốt. Examon đã giúp bạn liệt kê một số câu trắc nghiệm lượng giác nâng cao giúp bạn học tốt hơn ở dưới đây.

banner

1. Câu hỏi

Dưới đây là 20 câu trắc nghiệm lượng giác nâng cao kèm đáp án và lời giải.

Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon.png
Bộ đề ôn cấp tốc 30 ngày cùng Examon

Câu 1:

Câu 1:

Câu 1: Số nghiệm thuộc \(\left[\frac{\pi}{14} ; \frac{69 \pi}{10}\right)\) của phương trình \(2 \sin 3 \mathrm{x} .\left(1-4 \sin ^{2} \mathrm{x}\right)=1\) là:

A. 40

B. 32

C. 38

D. 46

Đáp án và lời giải:

Đáp án C

\[\begin{array}{l}2 \sin 3 x\left(1-4 \cdot \sin ^{2} x\right)=1 \\\Leftrightarrow 2 \sin 3 x\left(-3+4 \cos ^{2} x\right)=1\end{array}\]

+) TH1: Nếu \(\cos x=0\) thì \(\sin ^{2} x=1\)

\[\begin{array}{l}(1) \Leftrightarrow 2 \sin 3 x(-3+4.0)=1 \\\Leftrightarrow \sin 3 x=-\frac{1}{6} \\\Leftrightarrow 3 \sin x-4 \sin ^{3} x=-\frac{1}{6} \\\Leftrightarrow 3 \sin x-4 \sin x \cdot \sin ^{2} x=-\frac{1}{6} \\\Leftrightarrow 3 \sin x-4 \sin x=-\frac{1}{6} \\\Leftrightarrow \sin x=\frac{1}{6} \text { (vô lý) }\end{array}\]

+) \(\mathrm{TH} 2\) : Nếu \(\cos x \neq 0\) :

\[\begin{array}{l}\text { (1) } \Leftrightarrow 2 \sin 3 x\left(-3 \cos x+4 \cos ^{3} x\right)=c \cos x \\\Leftrightarrow 2 \sin 3 x \cos 3 x=\cos \mathrm{x} \\\Leftrightarrow \sin 6 x=\cos x \\\Leftrightarrow \sin 6 x=\sin \left(\frac{\pi}{2}-x\right) \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}6 x=\frac{\pi}{2}-x+k 2 \pi \\6 x=\pi-\frac{\pi}{2}+x+k 2 \pi\end{array}, k \in \mathbb{Z}\right. \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{14}+k \frac{2 \pi}{7} \\x=\frac{\pi}{10}+k \frac{2 \pi}{5}\end{array}, k \in \mathbb{Z}\right. \\\text { Vi } x \in\left[\frac{\pi}{4} ; \frac{69 \pi}{10}\right) \\\Rightarrow\left[\begin{array}{l}\frac{\pi}{4} \leq \frac{\pi}{14}+k \frac{2 \pi}{7}\lt \frac{69 \pi}{10} \\\frac{\pi}{4} \leq \frac{\pi}{10}+h \frac{2 \pi}{5}\lt \frac{69 \pi}{10}\end{array}, k, h \in \mathbb{Z}\right.\end{array}\]

có 21 giá trị k và 17 giá trị h.

Vậy phương trình đã cho có tổng cộng có \(21+17=38\) nghiệm.

Câu 2:

Câu 2:

Câu 2: Các nghiệm thuộc khoảng \(\left(0 ; \frac{\pi}{2}\right)\) của phương trình \(\sin ^{3} x \cdot \cos 3 x+\cos ^{3} x \cdot \sin 3 x=\frac{3}{8}\)

A. \(\frac{\pi}{6}, \frac{5 \pi}{6}\)

B. \(\frac{\pi}{8}, \frac{5 \pi}{8}\)

C. \(\frac{\pi}{12}, \frac{5 \pi}{12}\).

D. \(\frac{\pi}{24}, \frac{5 \pi}{24}\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án D

Phương trình \(\Leftrightarrow \sin ^{3} x \cdot \cos 3 x+\cos ^{3} x \cdot \sin 3 x=\frac{3}{8}\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \sin ^{3} x\left(4 \cos ^{3} x-3 \cos x\right)+\cos ^{3} x\left(3 \sin x-4 \sin ^{3} x\right)=\frac{3}{8} \\\Leftrightarrow 3 \sin x \cdot \cos ^{3} x-3 \cos x \cdot \sin ^{3} x=\frac{3}{8} \Leftrightarrow \sin x \cdot \cos ^{3} x-\cos x \cdot \sin ^{3} x=\frac{1}{8}\end{array}\]\[\Leftrightarrow 8 \sin x \cos x\left(\cos ^{2} x-\sin ^{2} x\right)=1 \Leftrightarrow 4 \sin 2 x \cdot \cos 2 x=1 \Leftrightarrow \sin 4 x=\frac{1}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{24}+\frac{k \pi}{2} \\x=\frac{5 \pi}{24}+\frac{k \pi}{2}\end{array},(k \in \mathbb{Z})\right.\]

Do \(x \in\left(0 ; \frac{\pi}{2}\right)\) nên nghiệm thuộc khoảng \(\left(0 ; \frac{\pi}{2}\right)\) của phương trình là \(\frac{\pi}{24}, \frac{5 \pi}{24}\).

Câu 3:

Câu 3:

Câu 3: Phương trình \(2 \sin \left(3 \mathrm{x}+\frac{\pi}{4}\right)=\sqrt{1+8 \sin 2 \mathrm{x} \cdot \cos ^{2} 2 \mathrm{x}}\) có nghiệm là:

A. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{6}+k \pi \\ x=\frac{5 \pi}{6}+k \pi\end{array}\right.\).

B. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{12}+k \pi \\ x=\frac{5 \pi}{12}+k \pi\end{array}\right.\).

C. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{18}+k \pi \\ x=\frac{5 \pi}{18}+k \pi\end{array}\right.\).

D. \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{24}+k \pi \\ x=\frac{5 \pi}{24}+k \pi\end{array}\right.\).

Đáp án và lời giải:

Đáp án B

Điều kiện \(1+8 \sin 2 x \cdot \cos ^{2} 2 x \geq 0\)

\[\begin{array}{l}2 \sin \left(3 x+\frac{\pi}{4}\right)=\sqrt{1+8 \sin 2 x \cdot \cos ^{2} 2 x} \Leftrightarrow 4 \sin ^{2}\left(3 x+\frac{\pi}{4}\right)=1+8 \sin 2 x \cdot \cos ^{2} 2 x . \\\Leftrightarrow 2\left[1-\cos \left(6 x+\frac{\pi}{2}\right)\right]=1+8 \sin 2 x \cdot \cos ^{2} 2 x \Leftrightarrow 8 \sin 2 x \cdot \cos ^{2} 2 x-2 \sin 6 x-1=0 . \\\Leftrightarrow 8 \sin 2 x\left(1-\sin ^{2} 2 x\right)-2\left(3 \sin 2 x-4 \sin ^{3} 2 x\right)-1=0 \Leftrightarrow 2 \sin 2 x-1=0 \\\Leftrightarrow \sin 2 x=\frac{1}{2} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{12}+k \pi \\x=\frac{5 \pi}{12}+k \pi\end{array}\right.\end{array}\]

Thử lại điều kiện, \(\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{12}+k \pi \\ x=\frac{5 \pi}{12}+k \pi\end{array}\right.\) đều thoả mãn.

Câu 4:

Câu 4:

Câu 4: Tìm số nghiệm \(\mathrm{x} \in(0 ; \pi)\) của phương trình \(5 \cos \mathrm{x}+\sin \mathrm{x}-3=\sqrt{2} \sin \left(2 \mathrm{x}+\frac{\pi}{4}\right)\left({ }^{*}\right)\)A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án và lời giải:

Đáp án \(\mathbf{A}\)

\[\begin{array}{l}(*) \Leftrightarrow 5 \cos x+\sin x-3=\sin 2 x+\cos 2 x \\\Leftrightarrow 5 \cos x+\sin x-3=\sin 2 x+2 \cos ^{2} x-1 \\\Leftrightarrow 2 \cos ^{2} x-5 \cos x+2+\sin 2 x-\sin x=0 \\\Leftrightarrow 2 \cos ^{2} x-4 \cos x-\cos x+2+2 \sin x \cdot \cos x-\sin x=0 \\\Leftrightarrow 2 \cdot \cos x \cdot(\cos x-2)-(\cos x-2)+\sin x \cdot(2 \cos x-1)=0 \\\Leftrightarrow(2 \cos x-1) \cdot(\cos x-2)+\sin x \cdot(2 \cos x-1)=0 \\\Leftrightarrow(2 \cos x-1) \cdot(\cos x-2+\sin x)=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}2 \cos x-1=0 \\\cos x+\sin x-2=0\end{array}\right.\end{array}\]

Với \(2 \cos x-1=0 \Leftrightarrow \cos x=\frac{1}{2}\)

\[\Leftrightarrow \cos x=\cos \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi \\x=-\frac{\pi}{3}+m 2 \pi\end{array}(m, k \in Z) .\right.\]

Với \(\cos x+\sin x-2=0 \Leftrightarrow \sqrt{2} \cos \left(x-\frac{\pi}{4}\right)=2 \Leftrightarrow \cos \left(x-\frac{\pi}{4}\right)=\sqrt{2}\) (vô nghiệm)

Vì:

\[\begin{array}{c}\text x \in(0 ; \pi) \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { 0 \lt \frac { \pi } { 3 } + \mathrm { k } 2 \pi \lt \pi } \\{ 0 \lt - \frac { \pi } { 3 } + \mathrm { m } 2 \pi \lt \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}-\frac{\pi}{3}\lt \mathrm{k} 2 \pi\lt \frac{2 \pi}{3} \\\frac{\pi}{3}\lt \mathrm{m} 2 \pi\lt \frac{4 \pi}{3}\end{array}\right.\right. \\\Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \frac { - 1 } { 3 } \lt 2 k \lt \frac { 2 } { 3 } } \\{ \frac { 1 } { 3 } \lt 2 m \lt \frac { 4 } { 3 } }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { l } { \frac { - 1 } { 6 } \lt k \lt \frac { 1 } { 3 } } \\{ \frac { 1 } { 6 } \lt m \lt \frac { 2 } { 3 } }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{c}k=0 \\m=\varnothing\end{array}\right.\right.\right.\end{array}\]

Vây có duy nhất 1 nghiêm thỏa mãn là \(x=\frac{\pi}{3}\)

Câu 5:

Câu 5:

Câu 5: Tìm \(\mathrm{m}\) để phương trình \(2 \sin ^{2} \mathrm{x}-(2 \mathrm{~m}+1) \sin \mathrm{x}+\mathrm{m}=0\) có nghiệm \(\mathrm{x} \in\left(\frac{-\pi}{2} ; 0\right)\).

A. \(-1\lt \mathrm{m}\)

B. \(1\lt \mathrm{m}\)

C. \(-1\lt \mathrm{m}\lt 0\)

D. \(0\lt \mathrm{m}\lt 1\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án \(\mathrm{C}\)

Với \(x \in\left(\frac{-\pi}{2} ; 0\right) \Rightarrow-1\lt \sin \mathrm{x}\lt 0\)

Đăt \(\mathrm{t}=\sin \mathrm{x}\), phương trình đã cho trở thành:

\[\begin{array}{l}2 t^{2}-(2 m+1) \cdot t+m=0 \\\Delta=(2 m+1)^{2}-4 \cdot 2 \cdot m=4 m^{2}+4 m+1-8 m \\=4 m^{2}-4 m+1=(2 m-1)^{2} ; \sqrt{\Delta}=2 m-1 \\\Rightarrow t_{1}=\frac{1}{2} ; t_{2}=m \\\Rightarrow\left[\begin{array}{l}\sin x=\frac{1}{2} \\\sin x=m\end{array}\right.\end{array}\]

Sin \(x=1 / 2\) không có nghiệm \(x\) thoả mãn đầu bài.

Để \(\sin \mathrm{x}=\mathrm{m}\) có nghiệm \(\mathrm{tm}\) đb thì \(-1\lt \mathrm{m}\lt 0\)( dùng đường tròn lượng giác).

Câu 6:

Câu 6:

Câu 6: Phương trình \(\sin ^{3} x+\cos ^{3} x+\sin ^{3} x \cdot \cot x+\cos ^{3} x \cdot \tan x=\sqrt{2 \sin 2 x}\) có nghiệm là:

A. \(x=\frac{\pi}{8}+k \pi\)

B. \(x=\frac{\pi}{4}+k \pi\)

C. \(x=\frac{\pi}{4}+k 2 \pi\)

D. \(x=\frac{3 \pi}{4}+k 2 \pi\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án B

Điều kiện: \(\sin 2 \mathrm{x}\gt 0\)

\[\begin{array}{l}\sin ^{3} x+\cos ^{3} x+\sin ^{3} x \cdot \cot x+\cos ^{3} x \cdot \tan x=\sqrt{2 \sin 2 x} \\\Leftrightarrow \sin ^{3} x+\cos ^{3} x+\sin ^{2} x \cos x+\cos ^{2} x \cdot \sin x=\sqrt{2 \sin 2 x} \\\Leftrightarrow(\sin x+\cos x)(1-\sin x \cos x)+\sin x \cos x(\sin x+\cos x)=\sqrt{2 \sin 2 x} \\\Leftrightarrow \sin x+\cos x=\sqrt{2 \sin 2 x}\end{array}\]\[\begin{array}{l}\Rightarrow(\sin x+\cos x)^{2}=2 \sin 2 x \\\Leftrightarrow \sin ^{2} x+\cos ^{2} x+2 \cdot \sin x \cdot \cos x=2 \sin 2 x \\\Leftrightarrow 1+\sin 2 x=2 \sin 2 x \Leftrightarrow \sin 2 x=1 \\\Leftrightarrow 2 x=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}\]

Kết hợp điều kiện, vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x=\frac{\pi}{4}+k \pi\)

Câu 7:

Câu 7:

Câu 7:Phương trình \(\frac{\sin ^{4} x+\cos ^{4} x}{\sin 2 x}=\frac{1}{2}(\tan x+\cot x)\) có nghiệm là:

A. \(x=\frac{\pi}{2}+\mathrm{k} \pi\).

B. \(\mathrm{x}=\frac{\pi}{3}+\mathrm{k} 2 \pi\)

C. \(x=\frac{\pi}{4}+k \frac{\pi}{2}\)

D.Vô nghiệm

Đáp án và lời giải:

Đáp án D

Điều kiện \(\sin 2 x \neq 0 \Leftrightarrow x \neq k \frac{\pi}{2}\)

\[\begin{array}{l}\frac{\sin ^{4} x+\cos ^{4} x}{\sin 2 x}=\frac{1}{2}(\tan x+\cot x) \\\Leftrightarrow \frac{\left(\sin ^{2} x+\cos ^{2} x\right)^{2}-2 \sin ^{2} x \cos ^{2} x}{2 \sin x \cos x}=\frac{1}{2 \sin x \cos x} \\\Leftrightarrow 1-2(\sin x \cos x)^{2}=1 \Leftrightarrow \sin x \cos x=0 \Leftrightarrow \sin 2 x=0 \Leftrightarrow x=k \frac{\pi}{2},(k \in \mathbb{Z})\end{array}\]

So sánh điều kiện ta có phương trình vô nghiệm.

Câu 8:

Câu 8:

Câu 8: Cho phương trình \(\cos 2 \mathrm{x} \cdot \cos \mathrm{x}+\sin \mathrm{x} \cdot \cos 3 \mathrm{x}=\sin 2 \mathrm{x} \cdot \sin \mathrm{x}-\sin 3 \mathrm{x} \cdot \cos \mathrm{x}\) và các họ số thực:

I. \(x=\frac{\pi}{4}+\mathrm{k} \pi, k \in Z\).

II. \(x=\frac{-\pi}{2}+k 2 \pi, k \in Z\).

III. \(x=\frac{-\pi}{14}+\frac{k 2 \pi}{7}, k \in Z\).

IV. \(x=\frac{\pi}{7}+\frac{k 4 \pi}{7}, k \in Z\).Chọn trả lời đúng: Nghiệm của phương trình là:

A. I, II

B. I, III

C. II, III

D. II, IV.

Đáp án và lời giải:

Đáp án C

\[\begin{array}{l}\cos 2 x \cdot \cos x+\sin x \cdot \cos 3 x=\sin 2 x \sin x-\sin 3 x \cos x \\(\cos 2 x \cdot \cos x-\sin 2 x \sin x)+(\sin x \cdot \cos 3 x+\sin 3 x \cos x)=0 \\\Leftrightarrow \cos 3 x+\sin 4 x=0 \Leftrightarrow \sin 4 x=-\cos 3 x \Leftrightarrow \sin 4 x=\sin \left(3 x-\frac{\pi}{2}\right) \\\Leftrightarrow \sin 4 x=\sin \left(3 x-\frac{\pi}{2}\right) \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { 4 x = 3 x - \frac { \pi } { 2 } + k 2 \pi } \\{ 4 x = \pi - 3 x + \frac { \pi } { 2 } + k 2 \pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=-\frac{\pi}{2}+k 2 \pi \\x=\frac{3 \pi}{14}+\frac{k 2 \pi}{7}\end{array}, k \in \mathbb{Z} .\right.\right.\end{array}\]

Vì \(x=\frac{-\pi}{2}+k 2 \pi\) nên (II) đúng

Từ \(x=\frac{3 \pi}{14}+\frac{k 2 \pi}{7}\), so sánh với nghiệm \(x=-\frac{\pi}{14}+\frac{2 \pi l}{7}\) như sau:

+ Ta thấy \(x=-\frac{\pi}{14}+\frac{2 \pi l}{7}\) họ nghiệm này khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác đều được 7 điểm.

+ Cho \(\frac{3 \pi}{14}+\frac{k 2 \pi}{7}=-\frac{\pi}{14}+\frac{2 \pi l}{7} \Leftrightarrow k-l=-1\)

Điều này có nghĩa, ứng với một số nguyên \(\mathrm{k}\) luôn có một số nguyên 1

Do đó 2 họ nghiệm \(x=\frac{3 \pi}{14}+\frac{k 2 \pi}{7}\) và \(x=-\frac{\pi}{14}+\frac{2 \pi l}{7}\) là bằng nhau.

Câu 9:

Câu 9:

Câu 9:Tổng các nghiệm thuộc khoảng \((0 ; 2018)\) của phương trình \(\sin ^{4} \frac{x}{2}+\cos ^{4} \frac{x}{2}=1-2 \sin x\) là

A. \(207046 \pi\)

B. \(206403 \pi\)

C. \(205761 \pi\)

D. \(204603 \pi\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án \(B\)

Phương trình \(\Leftrightarrow\left(\sin ^{2} \frac{x}{2}+\cos ^{2} \frac{x}{2}\right)^{2}-2 \sin ^{2} \frac{x}{2} \cos ^{2} \frac{x}{2}=1-2 \sin x\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 1-\frac{1}{2} \sin ^{2} x=1-2 \sin x \Leftrightarrow \frac{1}{2} \sin ^{2} x-2 \sin x=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\sin x=0 \\\sin x=4(V N)\end{array} \Leftrightarrow x=k \pi(k \in \mathbb{Z})\right. \\0\lt x\lt 2018 \Leftrightarrow 0\lt k x\lt 2018 \Leftrightarrow 0\lt k\lt \frac{2018}{\pi} \Rightarrow k \in\{1,2,3, \ldots, 642\}\end{array}\]

Vậy tổng các nghiệm cần tìm là:

\[S=\pi+2 \pi+3 \pi+\ldots+642 \pi=\pi(1+2+3+\ldots+642)=\frac{642(642+1)}{2} \pi=206403 \pi\]

Câu 10:

Câu 10:

Câu 10: Tổng 2 nghiệm âm liên tiếp lớn nhất của phương trình \(4 \sin ^{3} x-\sin x-\cos x=0\) bằng:

A. \(\frac{5 \pi}{2}\)

B. \(-\frac{5 \pi}{2}\)

C. \(-\frac{5 \pi}{4}\)

D. \(-\pi\)

Đáp án và lời giải:

Đáp án \(B\)

+ Trường hợp 1: \(\cos x=0 \Leftrightarrow \sin ^{2} x=1 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\sin x=1 \\ \sin x=-1\end{array}\right.\)Với \(\sin \mathrm{x}=1 \Rightarrow\) phương trình \(3=0\) (vô nghiệm).

Với \(\sin x=-1 \Rightarrow\) phương trình \(5=0\) (vô nghiệm).

Vậy \(\cos x=0\) không thỏa mãn phương trình.

+ Trường hợp 2. \(\cos x \neq 0\). chia cả hai vế cho \(\cos ^{3} x\) ta được:

Phương trình \(\Leftrightarrow 4 \cdot \frac{\sin ^{3} x}{\cos ^{3} x}-\frac{\sin x}{\cos x} \cdot \frac{1}{\cos ^{2} x}-\frac{1}{\cos ^{2} x}=0\)

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 4 \tan ^{3} x-\tan x\left(1+\tan ^{2} x\right)-\left(1+\tan ^{2} x\right)=0 \\\Leftrightarrow 3 \tan ^{3} x-\tan ^{2} x-\tan x-1=0 \\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\tan x=1 \\3 \tan ^{2} x+2 \tan x+1=0(V N)\end{array}\right. \\\Leftrightarrow \tan x=1 \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{4}+k \pi\end{array}\]

Với \(k=-1 \Rightarrow x=-\frac{3 \pi}{4}\).

Với \(k=-2 \Rightarrow x=-\frac{7 \pi}{4}\).

Vậy tổng 2 nghiệm âm lớn nhất là \(-\frac{3 \pi}{4}-\frac{7 \pi}{4}=-\frac{5 \pi}{2}\)

2. Lời kết

Nỗ lực thôi chưa đủ chúng ta còn cần phải có một lộ trình học tập và ôn luyện hiệu quả thì mới gặt được trái ngọt trong học tập. Examon đã giúp bạn tìm kiếm những bài tập, bạn chỉ cần tìm được phương pháp học phù hợp và sắp xếp thời gian ôn luyện thôi. Chúc bạn học tốt.

 

3. Học vừa đủ

Ôn quá nhiều bài không phải là một phương pháp học tập hay, thay vì vậy chỉ vừa đủ cho một ngày để bạn không bị quá tải kiến thức. Ở Examon các bài tập đã được chia nhỏ và mỗi ngày bạn chỉ cần ôn một đến hai bài tùy khả năng và thời gian của bạn là đủ.

Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau. 

Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.

Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác,  Examon sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
  • Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
  • Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.

Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của  Examon:

  • Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
  • Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
  • Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
  • Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.

Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!