Cho tam giác \(A B C\) vuông tại \(A\)\(B C=6 \mathrm{~cm}\). Điểm \(D\) nằm trên tia \(A B\) sao cho \(D B=3 \mathrm{~cm}, D C=8 \mathrm{~cm}\) (xem hình vẽ). Đặt \(A C=x\). Tính diện tích tam giác \(B C D\) (làm tròn kết quả đến hàng phân mười).

https://docdn.giainhanh.io/media/test/1ba045d44b32923792931e9d62b72adf.PNG

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác \(A B C\) vuông tại \(A\), ta được: \(A C^{2}+A B^{2}=B C^{2}\).

Suy ra \(A B=\sqrt{B C^{2}-A C^{2}}=\sqrt{6^{2}-x^{2}}=\sqrt{36-x^{2}}(\mathrm{~cm})\).

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác \(A C D\) vuông tại \(A\), ta được: \(A C^{2}+A D^{2}=C D^{2}\).

Suy ra \(A D=\sqrt{C D^{2}-A C^{2}}=\sqrt{8^{2}-x^{2}}=\sqrt{64-x^{2}}(\mathrm{~cm})\)

\(A B+B D=A D\) nên \(\sqrt{36-x^{2}}+3=\sqrt{64-x^{2}}\)

Bình phương hai vế của phương trình (1), ta được:

\(36-x^{2}+6 \sqrt{36-x^{2}}+9=64-x^{2} \Rightarrow \sqrt{36-x^{2}}=\frac{19}{6} \Rightarrow x^{2}=\frac{935}{36} \Rightarrow x \approx 5,1 \text {. }\)

Diện tích của tam giác \(B C D\) là: \(\frac{1}{2} \cdot 5,1 \cdot 3=7,65\left(\mathrm{~cm}^{2}\right)\).

Câu hỏi này nằm trong:

Đề thi cuối kì 2 (Cấu trúc mới) - KNTT - Đề số 46 - MĐ 9909