Câu 7.
Tặng Nhất Linh
Áo trắng đơn sơ, mộng trắng trong,
Hôm xưa em đến, mắt như lòng.
Nở bừng ánh sáng. Em đi đến,
Gót ngọc dồn hương, bước toả hồng.
Em đẹp bàn tay ngón ngón thon;
Em duyên đôi má nắng hoe tròn.
Em lùa gió biếc vào trong tóc
Thổi lại phòng anh cả núi non.
Em nói, anh nghe tiếng lẫn lời;
Hồn em anh thở ở trong hơi.
Nắng thơ dệt sáng trên tà áo,
Lá nhỏ mừng vui phất cửa ngoài.
Đôi lứa thần tiên suốt một ngày.
Em ban hạnh phúc chứa đầy tay.
Dịu dàng áo trắng trong như suối
Toả phất đôi hồn cánh mộng bay.
(Áo trắng, Huy Cận, Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh - Hoài Chân, NXB Văn học, tr.137- 138)
Nêu cảm nhận của anh/chị về văn bản thơ trên, từ đó nhận xét về nét đặc sắc trong hình thức nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
Giải thích:
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Nêu cảm nhận và nhận xét đặc sắc hình thức nghệ thuật.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết
- Xác định được các ý chính của bài viết.
- Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận.
- Cảm nhận về hình ảnh chủ thể trữ tình: Đẹp, lãng mạn, thơ mộng, nhiều hình ảnh đặc sắc. Thể hiện tình cảm và suy nghĩ giàu chất tình tứ trong thơ.
- Nhận xét: Nghệ thuật xây dựng ngôn ngữ bậc thầy của tác giả. Khéo léo trong việc sử dụng từ ngữ và tình cảm. Giàu hình ảnh hay làm cho bài thơ thêm sinh động. Các câu thơ đan xen theo chiều cảm xúc khác nhau.
- Tác dụng:
+ Miêu tả nhiều cung bậc của cảm xúc.
+ Gây sự ấn tượng cho tác phẩm.
+ Đổi mới và có cách nhìn đa chiều về thơ hiện đại.
* Nghệ thuật:
- Cách tạo hình độc đáo, sáng tạo.
- Sử dụng biện pháp tu từ so sánh linh hoạt.
- Cách sử dụng từ ngữ, lựa chọn hình ảnh giàu cảm xúc.
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
- Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm cá nhân
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt
Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Câu hỏi này nằm trong: