Nghiệm, hợp nghiệm và gộp nghiệm trong lượng giác
Khi làm dạng bài nghiệm, hợp nghiệm và gộp nghiệm trong lượng giác cần chú ý điều gì, để Examon bật mí cho bạn biết.
Mục lục bài viết
Bài viết sẽ đưa ra phương pháp giải cho dạng bài nghiệm, hợp nghiệm và gộp nghiệm trong lượng giác, làm nhiều bài tập dạng này của lượng giác bạn sẽ quen tay và biết được khi nào sử dụng hướng giải nào để ra đáp án nhanh và chính xác.
1. Phương pháp giải
Phương pháp 1:
Phương pháp 1: Biểu diễn các nghiệm và điều kiện lên đường tròn lượng giác. Ta loại đi những điểm biểu diễn của nghiệm mà trùng với điểm biểu diễn của điều kiện.
Với cách này chúng ta cần ghi nhớ:
- Điểm biểu diễn cung \(a\) và \(\alpha+\mathrm{k} 2 \pi, k \in Z\) là trùng nhau
- Để biểu diễn cung \(a+k 2 \pi / n\) lên đường tròn lượng giác ta cho \(k\) nhận \(n\) giá trị (thường chọn \(k=0,1\), \(2, \ldots, n-1)\) ) nên ta có được \(n\) điểm phân biệt cách đều nhau trên đường tròn tạo thành một đa giác đều \(\mathrm{n}\) cạnh nội tiếp đường tròn.
Phương pháp 2:
Phương pháp 2: Sử dụng phương trình nghiệm nguyên
Giả sử ta cần đối chiếu hai họ nghiệm \(\quad \alpha+\frac{k \pi}{n}\) và \(+\frac{l \pi}{m}\), trong đó \(\mathrm{m}, \mathrm{n} \in \mathrm{Z}\) đã biết, còn \(\mathrm{k}, \mathrm{I} \in \mathrm{Z}\) là các chỉ số chạy.
Ta xét phương trình :
\[\alpha+\frac{k \pi}{n}=\beta+\frac{l \pi}{m} \Leftrightarrow a k+b l=c(*)\]Với a,b,c là các số nguyên.Trong trường hợp này ta quy về giải phương trình nghiệm nguyên
\[a x+b y=c(1)\]Để giải phương trình (1) ta cần chú ý kết quả sau:
- Phương trình (1) có nghiệm \(\Leftrightarrow d=(a, b)\) là ước của \(\mathrm{c}\)- Nếu phương trình (1) có nghiệm \(\left(x_{0}, y_{0}\right)\) thì (1) có vô số nghiệm
\[\left\{\begin{array}{l}x=x_{o}+\frac{b}{d} t \\x=x_{o}-\frac{a}{d} t\end{array}, t \in Z\right.\]Phương pháp 3:
Phương pháp 3: Thử trực tiếpPhương pháp này là ta đi giải phương trình tìm nghiệm rồi thay nghiệm vào điều kiện để kiểm tra.
2. Ví dụ
Dưới đây là một số ví dụ minh họa để làm bài nghiệm, hợp nghiệm và gộp nghiệm trong lượng giác.
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Câu 1: Giải phương trình:cot3x \(=\cot x\)
Lời giải
Biểu diễn các nghiệm của hệ phương trình điều kiện và nghiệm của phương trình lên vòng tròn lượng giác ta được:
Cách 1:
- Biểu diễn các điểm cuối của cung \(\mathrm{k} \pi / 3\) ta có các điểm \(\mathrm{A}_{1}, \mathrm{~A}_{2}, \mathrm{~A}_{3}, \mathrm{~A}_{4}, \mathrm{~A}_{5}, \mathrm{~A}_{6}\).
- Biểu diễn các điểm cuối của cung \(n \pi / 2\) ta có các điểm \(B_{1}, B_{2}, B_{3}, B_{4}\).
Ta thấy \(\mathrm{A}_{1} \equiv \mathrm{B}_{1}, \mathrm{~A}_{4} \equiv \mathrm{B}_{3}\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x=\pi / 2+m \pi\).
Cách 2:
Ta có \(\frac{\mathrm{n} \pi}{2}=\frac{\mathrm{k} \pi}{3} \Leftrightarrow \mathrm{n}=\frac{2 \mathrm{k}}{3} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{k}=3 \mathrm{t} \\ \mathrm{n}=2 \mathrm{t}\end{array}\right.\)
Do đó ta cần loại những giá trị n chẵn.
Vậy nghiệm của phương trình là: \(x=\pi / 2+m \pi\).
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
Ví dụ 2: Giải phương trình: \(\cot 4 x \cdot \cot 7 x=1\)
Lời giải
. Điều kiện: \(\left\{\begin{array}{l}x \neq \frac{k \pi}{4} \\ x \neq \frac{\mathrm{n} \pi}{7}\end{array}\right.\).Phương trình \(\Leftrightarrow \cot 7 x=\tan 4 x=\cot \left(\frac{\pi}{2}-4 x\right)\)
\[\Leftrightarrow 7 \mathrm{x}=\frac{\pi}{2}-4 \mathrm{x}+\mathrm{m} \pi \Leftrightarrow \mathrm{x}=\frac{\pi}{22}+\mathrm{m} \frac{\pi}{11} \text {. }\]- Ta có: \(\frac{\pi}{22}+\mathrm{m} \frac{\pi}{11}=\frac{\mathrm{k} \pi}{4} \Leftrightarrow 2+4 \mathrm{~m}=11 \mathrm{k} \Leftrightarrow \mathrm{m}=3 \mathrm{k}-\frac{\mathrm{k}+2}{4}\)Vì \(\mathrm{m}, \mathrm{k} \in \dot{c} \Rightarrow \frac{\mathrm{k}+2}{4}=\mathrm{t} \Rightarrow \mathrm{k}=4 \mathrm{t}-2 \Rightarrow \mathrm{m}=11 \mathrm{t}-6\)- Ta có: \(\frac{\pi}{22}+\frac{\mathrm{m} \pi}{11}=\frac{\mathrm{n} \pi}{7} \Leftrightarrow 7+14 \mathrm{~m}=22 \mathrm{n} \Rightarrow 22 \mathrm{n}-14 \mathrm{~m}=7\)Vì \(22 n-14 m\) là số chẵn còn 7 là số lẻ nên phương trình này vô nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là:
\[\mathrm{x}=\frac{\pi}{22}+\frac{\mathrm{m} \pi}{11} \text { với } \mathrm{m} \neq 11 \mathrm{t}-6, \mathrm{t} \in \phi\]Ví dụ 3:
Ví dụ 3:
Ví dụ 3: Giải phương trình: \(\cos 3 x \cdot \tan 4 x=\sin 5 x\).
Lời giải
Điều kiện: \(\cos 4 x \neq 0\)
Phương trình
\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \sin 4 x \cos 3 x=\sin 5 x \cos 4 x \\\Leftrightarrow \sin 7 x+\sin x=\sin 9 x+\sin x \\\Leftrightarrow \sin 7 x=\sin 9 x \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\x=\frac{\pi}{16}+\frac{k \pi}{8}\end{array}\right.\end{array}\]- Với \(x=k \pi\) thì \(\cos 4 \mathrm{x}=\cos 4 k \pi=1 \neq 0\).- Với \(x=\frac{\pi}{16}+\frac{k \pi}{8}\) thì \(\cos 4 \mathrm{x}=\cos \left(x=\frac{\pi}{4}+\frac{k \pi}{2}\right) \neq 0\) đúng với mọi \(\mathrm{k}\).
Vậy nghiệm của phương trình là: \(\left[\begin{array}{c}x=k \pi \\ x=\frac{\pi}{16}+\frac{k \pi}{8}\end{array}, k \in Z\right.\)
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Ví dụ 4: Giải phương trình:
\[\sqrt{\frac{3}{8 \cos x}}=\sin x\]Lời giải
Giải phương trình (2) ta có các nghiệm:
\[\cos \mathrm{x}=0.5 \text { và } \cos \mathrm{x}=\frac{1-\sqrt{13}}{4}\]Vì các nghiệm của phương trình phải thỏa điều kiện (1) nên ta tìm cách biểu diễn các nghiệm qua sinx.\(\bullet \cos \mathrm{x}=0.5 \Leftrightarrow \mathrm{x}= \pm \frac{\pi}{3}+k 2 \pi, k \in Z\).
Mà ta có \(\sin \left(\frac{\pi}{3}+k 2 \pi\right)=\frac{\sqrt{3}}{2}\) và \(\sin \left(-\frac{\pi}{3}+k 2 \pi\right)=-\frac{\sqrt{3}}{2}\).
Vậy phương trình có một nghiệm là: \(\mathrm{x}=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi\).- \(\cos \mathrm{x}=\frac{1-\sqrt{13}}{4} \Leftrightarrow x= \pm \arccos \left(\frac{1-\sqrt{13}}{4}\right)+k 2 \pi\).
Kết hợp với điều kiện \(\sin x \geq 0\).
Ta thu được nghệm \(\mathrm{x}=\arccos \left(\frac{1-\sqrt{13}}{4}\right)+k 2 \pi, k \in Z\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là:
\[\mathrm{x}=\frac{\pi}{3}+k 2 \pi \text { và } \mathrm{x}=\arccos \left(\frac{1-\sqrt{13}}{4}\right)+k 2 \pi, k \in Z \text {. }\]3. Lời kết
Để làm được các bài giải phương trình tìm nghiệm, hợp nghiệm và gộp nghiệm trong lượng giác các bạn nên chú ý đến điều kiện của phương trình và đối chiếu kết quả với điều kiện để đưa ra đáp án chính xác nhất.
4. Lưu ý khi học Toán
Học trên lớp thôi không đủ thời gian để giáo viên truyền đạt hết kiến thức mà cần phải dành thêm thời gian ở nhà để học và luyện tập thêm. Có như vậy việc học mới tiến bộ được.
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao việc luyện đề lại quan trọng đến vậy không? Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm nghiêm trọng khi luyện đề: Không phải mọi bộ đề đều giống nhau.
Nhiều bạn vẫn thường tìm kiếm và làm những bộ đề cũ kỹ, lỗi thời trên mạng mà không biết rằng chúng có thể không phản ánh chính xác chương trình học hay xu hướng ra đề mới nhất. Điều này không chỉ khiến bạn mất thời gian mà còn có thể dẫn đến những hiểu lầm về năng lực thực sự của mình.
Luyện đề đúng cách là phương pháp để bạn có thể nhận diện các dạng bài tập thường gặp, nắm vững phương pháp giải quyết hiệu quả và từ đó, nâng cao kỹ năng giải đề của mình. Với hệ thống đề được cập nhật liên tục và chính xác, Examon sẽ giúp bạn:
- Nhận diện các dạng bài thi quan trọng.
- Luyện tập với các phương pháp làm bài tối ưu.
- Thành thạo kỹ năng giải đề, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Dưới đây, Examon sẽ hướng dẫn bạn cách luyện đề hiệu quả với hệ thống đề của Examon:
- Bước 1: Tạo và Đăng nhập tài khoản Đầu tiên, các bạn cần có một tài khoản Examon. Chỉ với vài thao tác đăng ký nhanh chóng, bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục kiến thức!
- Bước 2: Tiếp theo, hãy chọn lớp học, môn học mà bạn muốn luyện và khu vực bạn đang sống để Examon cung cấp đề thi phù hợp nhất với bạn.
- Bước 3: Lựa chọn đề thi và Bắt đầu luyện, Examon có hai chế độ: Luyện tập để bạn làm quen và Thi thử để kiểm tra năng lực. Hãy chọn một đề thi phù hợp và bắt đầu luyện!
- Bước 4: Khi làm bài, hãy tập trung và nghiêm túc như thể bạn đang ở trong phòng thi thật sự. Đây là cơ hội để rèn luyện sự tự tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn.
- Bước 5: Nhận điểm và Phân tích kết quả sau khi hoàn thành, bạn sẽ nhận được điểm số ngay lập tức cùng với lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ mình cần cải thiện ở đâu.
Tham khảo ngay bộ đề được biên soạn đặc biệt bám sát 99.9% đề tham khảo kỳ thi THPT năm 2024 của Examon ngay!