Chủ đề: Phương pháp vi phân tìm Nguyên hàm

Lê Hiếu Thảo

Phương pháp vi phần tìm nguyên hàm hiện nay khá phổ biến, dạng toán này cũng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Vậy nên cùng tìm hiểu nhé!

menu icon

Mục lục bài viết

  • 1. Vi phân của hàm số
  • 2. Một số công thức vi phân quan trọng
  • 3. Tổng hợp bài tập
    • 3.1. BT 1
    • 3.2. BT 2
    • 3.3. BT 3
    • 3.4. BT 4
    • 3.5. BT 5
    • 3.6. BT 6
    • 3.7. BT 7
    • 3.8. BT 8
    • 3.9. BT 9
  • Tham khảo cách học hiệu quả từ Examon

Một trong những phương pháp hiệu quả để tìm nguyên hàm là sử dụng kĩ thuật vi phân. Khi đã nắm vững các quy tắc tính đạo hàm, việc tìm nguyên hàm trở nên dễ dàng hơn nhiều. Để thực hiện được điều này, cần thực hành rèn luyện các bài tập của dạng này thật nhiều và nâng cao kĩ năng giải bài tập nguyên hàm 

banner

1. Vi phân của hàm số

Vi phân của hàm số \(y=f(x)\) được kí hiệu là \(d y\) và cho bởi\(d y=d f(x)=y^{\prime} d x=f^{\prime}(x) d x\)

Ví dụ:

 \(d(\sin x+\cos x)=(\sin x+\cos x)^{\prime} d x=(\cos x-\sin x) d x\)

2. Một số công thức vi phân quan trọng

(1). \(d x=\frac{1}{a} d(a x \pm b)=\frac{-1}{a} d(b \pm a x)\)

 

(2). \(x d x=\frac{1}{2} d\left(x^{2}\right)=\frac{1}{2 a} d\left(a x^{2} \pm b\right)=-\frac{1}{2 a} d\left(b \pm a x^{2}\right)\)

 

(3). \(x^{2} d x=\frac{1}{3} d\left(x^{3}\right)=\frac{1}{3 a} d\left(a x^{3} \pm b\right)=\frac{-1}{3 a} d\left(b \pm a x^{3}\right)\)

 

(4). \(\sin x=-\mathrm{d}(\cos \mathrm{x})=\frac{-1}{a} d(a \cos x \pm \mathrm{b})\)

 

(5). \(\cos x d x=d(\sin \mathrm{x})=\frac{1}{a} d(a \sin x \pm \mathrm{b})\)

 

(6). \(\frac{d x}{\cos ^{2} x}=d(\tan x)=\frac{1}{a} d(a \tan x \pm b)\)

 

(7). \(\frac{d x}{\sin ^{2} x}=-d(\cot x)=\frac{-1}{a} d(a \cot x \pm b)\)

 

(8). \(\frac{d x}{2 \sqrt{x}}=d(\sqrt{x})=\frac{1}{a} d(a \sqrt{x} \pm b)=\frac{-1}{a} d(b \pm a \sqrt{x})\)

 

(9). \(e^{x} d x=d\left(e^{x}\right)=\frac{1}{a} d\left(a e^{x} \pm b\right)=\frac{-1}{a} d\left(b \pm a e^{x}\right)\)

 

(10). \(\frac{d x}{x}=d(\ln x)=\frac{1}{a} d(a \ln x \pm b)=\frac{-1}{a} d(b \pm a \ln x)\)

3. Tổng hợp bài tập

3.1. BT 1

Tìm nguyên hàm của  \(\int \frac{\sin x-\cos x}{\sin x+\cos x} d x\).

A. \(\frac{1}{\sin x+\cos x}+C\).

B. \(\frac{-1}{\sin x+\cos x}+C\).

C. \(\ln |\sin x+\cos x|+C\).

D. \(-\ln |\sin x+\cos x|+C\).

 

giải:

ta có: 

\(\int \frac{\sin x-\cos x}{\sin x+\cos x} d x=-\int \frac{\cos x-\sin x}{\sin x+\cos x} d x=-\int \frac{(\sin x+\cos x)^{\prime}}{\sin x+\cos x} d x\)

\(=-\int \frac{\mathrm{d}(\sin x+\cos x)}{\sin x+\cos x}=-\ln |\sin x+\cos x|+C\).

 

3.2. BT 2

Tìm nguyên hàm  \(I=\int \frac{x+1}{\left(x^{2}+2 x\right)^{2}} d x\).

A. \(-\frac{1}{2} \ln \left|x^{2}+2 x\right|+C\).

B. \(\frac{-1}{2 x^{2}+4 x}+C\).

C. \(\frac{1}{x^{2}+2 x}+C\).

D. \(\frac{-2}{\left(x^{2}+2 x\right)^{3}}+C\).

 

giải:

ta có 

\(\int \frac{x+1}{\left(x^{2}+2 x\right)^{2}} d x=\frac{1}{2} \int \frac{2 x+2}{\left(x^{2}+2 x\right)^{2}} d x=\frac{1}{2} \int \frac{d\left(x^{2}+2 x\right)}{\left(x^{2}+2 x\right)^{2}}\)

áp dụng

\(\int \frac{d u}{u^{2}}=\frac{-1}{u}+C \Rightarrow I=\frac{-1}{2\left(x^{2}+2 x\right)}+C\).

 

3.3. BT 3

Tìm nguyên hàm của  \(I=\int \frac{x d x}{\sqrt[3]{\left(1+x^{2}\right)^{2}}}\).

A. \(\frac{3}{2} \sqrt{x^{2}+1}+C\)

B. \(\frac{3}{2} \sqrt[3]{x^{2}+1}+C\).

C. \(\frac{2}{3} \sqrt[3]{x^{2}+1}+C\).

D. \(\frac{3}{2} \sqrt[3]{\left(x^{2}+1\right)^{2}}+C\).

 

giải

ta có

\(I=\int \frac{x d x}{\sqrt[3]{\left(1+x^{2}\right)^{2}}}=\frac{1}{2} \int \frac{d\left(x^{2}+1\right)}{\sqrt[3]{\left(1+x^{2}\right)^{2}}}=\frac{1}{2} \int\left(x^{2}+1\right)^{\frac{-2}{3}} d\left(x^{2}+1\right)\)

\(=\frac{1}{2} \cdot 3 \cdot\left(x^{2}+1\right)^{\frac{1}{3}}+C=\frac{3}{2} \sqrt[3]{x^{2}+1}+C\)

 

3.4. BT 4

Hàm số nào sau đây không phải là nguyên hàm của hàm số\(f(x)=\frac{1+\sin x}{x-\cos x}\).

A. \(\ln |2 x-2 \cos x|\).

B. \(\ln |x-\cos x|+1\).

C. \(\frac{1}{2} \ln (x-\cos x)^{2}\).

D. \(\ln (2 x-2 \cos x)^{2}\).

 

giải:

ta có

\(F(x)=\frac{1+\sin x}{x-\cos x} d x=\int \frac{(x-\cos x)^{\prime}}{x-\cos x} d x\)

\(\int \frac{d(x-\cos x)}{x-\cos x}=\ln |x-\cos x|+C\)

Với \(C=\ln 2\) ta được \(F(x)=\ln |2 x-2 \cos x|\).

Với \(C=1\) ta được \(F(x)=\ln |x-\cos x|+1\).

Với \(C=0\) ta được \(F(x)=\frac{1}{2} \ln (x-\cos x)^{2}=\ln |x-\cos x|\).

 

3.5. BT 5

Gia sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{\cos x}{\sqrt{4 \sin x-3}}\). Biết rằng \(F\left(\frac{\pi}{2}\right)=1\). Tim \(F(x)\).

A. \(F(x)=\frac{1}{2} \sqrt{4 \sin x-3}+\frac{1}{2}\).

B. \(F(x)=\sqrt{4 \sin x-3}\).

C. \(F(x)=-\frac{1}{2} \sqrt{4 \sin x-3}+\frac{3}{2}\).

D. \(F(x)=-\sqrt{4 \sin x-3}+2\).

 

giải:

ta có

\(F(x)=\int \frac{\cos x d x}{\sqrt{4 \sin x-3}}=\int \frac{d(\sin x)}{\sqrt{4 \sin x-3}}=\frac{1}{4} \int \frac{d(4 \sin x-3)}{\sqrt{4 \sin x-3}}\)

áp dụng

\(\int \frac{d u}{2 \sqrt{u}}=\sqrt{u}+C \Rightarrow F(x)=\frac{1}{2} \sqrt{4 \sin x-3}+C\)

do

\(F\left(\frac{\pi}{2}\right)=\frac{1}{2}+C=1 \Rightarrow F(x)=\frac{1}{2} \sqrt{4 \sin x-3}+\frac{1}{2}\)

 

3.6. BT 6

Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{1}{x(2+3 \ln x)^{2}}\). Biết rằng \(F\left(\frac{1}{e}\right)=1\)\(\operatorname{Tìm} F(x)\)

A. \(F(x)=\frac{1}{9 \ln x+6}+\frac{4}{3}\).

B. \(F(x)=\frac{-1}{9 \ln x+6}+\frac{2}{3}\).

C. \(F(x)=\frac{1}{3 \ln x+2}+2\).

D. \(F(x)=\frac{-1}{3 \ln x+2}\).

 

giải:

ta có 

\(F(x)=\int \frac{d x}{x(2+3 \ln x)^{2}}=\int \frac{d(\ln x)}{(2+3 \ln x)^{2}}\)

\(\frac{1}{3} \int \frac{d(3 \ln x+2)}{(2+3 \ln x)^{2}}=\frac{-1}{3(3 \ln x+2)}+C\)

do 

\(F\left(\frac{1}{e}\right)=\frac{-1}{-3}+C=1 \Rightarrow C=\frac{2}{3} \Rightarrow F(x)=\frac{-1}{9 \ln x+6}+\frac{2}{3}\)

 

3.7. BT 7

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{x \sin x+(x+1) \cos x}{x \sin x+\cos x}\).

A. \(x^{2}+\ln |x \sin x+\cos x|+C\).

B. \(x+\ln |x \sin x+\cos x|+C\).

C. \(x+\frac{(x \sin x+\cos x)^{2}}{2}+C\).

D. \(x+|x \sin x+\cos x|\).

 

giải:

nhận xét

\((x \sin x+\cos x)^{\prime}=\sin x+x \cos x-\sin x=x \cos x\)

ta có

\(\int \frac{x \sin x+(x+1) \cos x}{x \sin x+\cos x} d x=\int\left(1+\frac{x \cos x}{x \sin x+\cos x}\right) d x=\int d x+\int \frac{x \cos x}{x \sin x+\cos x} d x\)

\(x+\int \frac{d(x \sin x+\cos x)}{x \sin x+\cos x}=x+\ln |x \sin x+\cos x|+C\)

 

3.8. BT 8

Cho hàm số \(f(x)\) luôn dương và thỏa mãn\(f^{\prime}(x)=(2 x+1) \sqrt{f(x)}\) với mọi x thuộc R. Biết rằng \(f(2)=16\). Gía trị của \(f(1)\) bằng:

A. 2 .

B. \(\frac{5}{2}\).

C. 4 .

D. 5 .

 

giải

ta có

\(f^{\prime}(x)=(2 x+1) \sqrt{f(x)} \Leftrightarrow \frac{f^{\prime}(x)}{\sqrt{f(x)}}=2 x+1\)

lấy nguyên hàm 2 vế ta có

\(\int \frac{f^{\prime}(x)}{\sqrt{f(x)}} d x=\int(2 x+1) d x \Leftrightarrow \int \frac{d f^{\prime}(x)}{\sqrt{f(x)}}=x^{2}+x+C\)

<=> \(2 \sqrt{f(x)}=x^{2}+x+C\)

thay x = 2 ta có 

\(2 \cdot \sqrt{6}=2^{2}+2+C \Rightarrow C=2\)

thay x =1 ta có

\(2 \sqrt{f(1)}=1^{2}+1+2 \Rightarrow f(1)=\)

 

3.9. BT 9

Vi dụ 9: [Đề thi THPT Quốc gia năm 2008] Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(f(2)=\) \(f^{\prime}(x)=2 x[f(x)]^{2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Giá trị cùa \(f(1)\) bằng:

A. \(-\frac{35}{36}\).

B. \(\frac{-2}{3}\).

C. \(\frac{-19}{36}\).

D. \(\frac{-2}{15}\).

 

giải:

ta có: f'(x) = 2x \([f(x)]^{2} \Rightarrow \frac{f^{\prime}(x)}{[f(x)]^{2}}=2 x\)

lấy nguyên hàm 2  vế ta có

\(\int \frac{f^{\prime}(x)}{[f(x)]^{2}} d x=\int 2 x d x \Leftrightarrow \int \frac{d[f(x)]}{[f(x)]^{2}}=x^{2}+C \Leftrightarrow \frac{-1}{f(x)}=x^{2}+C\).

mặt khác

f(x) = \(-\frac{2}{9} \Rightarrow \frac{9}{2}=2^{2}+C \Leftrightarrow C=\frac{1}{2} \Rightarrow \frac{-1}{f(x)}=x^{2}+\frac{1}{2}\)

mặt khác

\(f(2)=-\frac{2}{9} \Rightarrow \frac{9}{2}=2^{2}+C \Leftrightarrow C=\frac{1}{2} \Rightarrow \frac{-1}{f(x)}=x^{2}+\frac{1}{2}\)

thay x = 1 ta được

\(-\frac{1}{f(1)}=1+\frac{1}{2}=\frac{3}{2} \Rightarrow f(1)=-\frac{2}{3}\).

 

Tham khảo cách học hiệu quả từ Examon

Việc đi học thêm 1 lớp có 30 hs nhưng chỉ học duy nhất 1 bộ giáo trình là khó cho giáo viên vì mỗi học sinh đều có 1 năng lực khác nhau có học sinh giỏi TÍCH PHÂN yếu XÁC SUẤT như vậy học sinh đi học thêm sẽ mất cả X2 thời gian là điều không cần thiết, thay vì mình dùng ½ time tiết kiệm luyện thêm 1 phần VECTƠ giúp học sinh rút ngắn thời gian luyện tập và tăng hiệu quả học.

Với nỗi băn khoăn ấy đội ngũ founder Examon đã xây dựng nên 1 sản phẩm hỗ trợ học hiệu quả và cá nhân hóa việc học đến từng năng lực học sinh, cùng với sự hỗ trợ Gia sư AI sẽ giúp hs có trải nghiệm học tức thì và cải thiện ĐIỂM SỐ nhanh 200%

Sơ đồ tối ưu hóa cải thiện điểm số cho học sinh

Hệ thống Examon thiết kế hỗ trợ người học với 3 tiêu chí sau:

1: Rèn luyện khả năng tự học: Tự học luôn là yếu tố quan trọng quyết định

2: Học kỹ năng tư duy giải bài: Hầu hết học sinh hiểu bài nhưng không cách nào diễn đạt cho bạn mình hiểu cái mình đang hiểu là do thiếu kỹ năng này

3: Học từ lỗi sai: Nên dành nhiều thời gian để khám phá lỗi sai của chính mình chính là phương pháp học nhanh nhất, học từ cái sai của mình và học từ cái sai của người khác là 1 kỹ năng rất cần thiết cho mọi sự phát triển.

 

Từ tiêu chí số 3 Học từ lỗi sai đội ngũ chuyên môn đã nghiên cứu cách học và phát triển thành công công nghệ AI Gia sư Toán Examon với tính năng vượt trội hỗ trợ người học trong quá trình làm bài tập trên hệ thống đề thi Examon, gia sư AI sẽ ghi lại tất cả các lỗi sai của bạn đưa về hệ thống trung tâm dữ liệu để phân tích nhằm phát hiện năng lực của từng học sinh từ đó đưa ra các đề xuất bài tập phù hợp với từng cá nhân nhằm giúp người học rút ngắn thời gian luyện tập những kiến thức bị hỏng hoặc yếu nhất của mình tiến đến cải thiện kỹ năng làm bài thi giúp nhanh cán mốc ĐIỂM SỐ mình mơ ước.

 

NHỮNG LỢI ÍCH MÀ HỆ THỐNG CÁ NHÂN HÓA VIỆC HỌC CỦA EXAMON MANG LẠI

1: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng Tự học: 1 kỹ năng sẽ sử dụng cho việc phát triển bản thân suốt đời

2: Giúp học sinh hình thành Tư duy giải bài trước khi giải: Đây là kỹ năng giải quyết vấn đề giúp hs tự tin và có chính kiến của riêng mình

3: Công nghệ AI phân tích năng lực học sinh đề xuất hs Luyện tập những chỗ sai rút ngắn thời gian cải thiện điểm số: Hệ thống AI bên dưới giúp phát hiện năng lực học sinh một cách chính xác từ đó có kế hoạch cải thiện năng lực nhanh chóng